THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU KHÔNG ĐƯỢC GỬI KHO NGOẠI QUAN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan.
Quyết định này quy định về danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục quy định tại
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan và lực lượng chức năng liên quan.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục quy định tại
Điều 3. Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan
Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan (sau đây gọi tắt là Danh mục):
TT | Mô tả hàng hóa | Mã hàng |
1 | Thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá | |
Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá có nhãn hiệu 555, Esse không có xuất xứ Việt Nam | 24.02.20 | |
2 | Rượu | |
Rượu whisky có dung tích trên 50 ml không có xuất xứ Việt Nam | 22.08.30.00 |
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020. Đối với các lô hàng đã được đưa vào kho ngoại quan trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về thời hạn gửi kho ngoại quan. Sau khi hết thời hạn lưu giữ tại kho ngoại quan theo quy định tại Điều 61 Luật Hải quan mà không thực xuất được thì buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập ban đầu.
2. Căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ quản lý chuyên ngành theo dõi, rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng quy định tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1 Thông tư 09/2020/TT-BCT về quy định lộ trình áp dụng cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan do Bộ Công Thương ban hành
- 2 Công văn 12192/BTC-TCHQ năm 2019 về tạm ngừng hoạt động kinh doanh gửi kho ngoại quan đối với mặt hàng có nguy cơ cao thẩm lậu vào nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 2491/GSQL-GQ5 năm 2019 về thủ tục đưa hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Công văn 2491/GSQL-GQ5 năm 2019 về thủ tục đưa hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 12192/BTC-TCHQ năm 2019 về tạm ngừng hoạt động kinh doanh gửi kho ngoại quan đối với mặt hàng có nguy cơ cao thẩm lậu vào nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 09/2020/TT-BCT về quy định lộ trình áp dụng cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan do Bộ Công Thương ban hành