ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2022/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 11 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 56/2021/QĐ-UBND NGÀY 16/12/2021 CỦA UBND TỈNH NAM ĐỊNH QUY ĐỊNH GIÁ BÁN LẺ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SẢN XUẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 692/TTr-SNN ngày 04/4/2022; Sở Tài chính tại Tờ trình số 355/TTr-STC ngày 22/7/2022; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 933/BC-STP ngày 25/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sản xuất
1. Bổ sung vào khoản 1, Điều 1 như sau:
“Đối với nhóm khách hàng là hộ dân cư không tham gia đóng góp đối ứng xây dựng công trình hoặc đã khấu trừ đủ tiền đóng góp đối ứng xây dựng công trình thì mức giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt là 9.600 đồng/m3. Mức giá này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1 như sau:
“2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có trách nhiệm thực hiện khấu trừ tiền đóng góp xây dựng công trình của khách hàng vào giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt theo đúng quy định.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22/8/2022.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng nước sạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 57/2021/QĐ-UBND quy định về giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Bảo Minh sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Hành Thiện, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định sản xuất
- 3 Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Công trình cấp nước sạch xã Xuân Kiên, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định sản xuất