ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 08 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN BẢO TRÌ VÀ QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO DỊCH VỤ BẢO TRÌ MÁY VI TÍNH, THIẾT BỊ MẠNG LAN VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 29/01/2007, về việc thực hiện bảo trì máy vi tính, thiết bị mạng LAN và định mức chi cho dịch vụ bảo trì áp dụng đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện thống nhất việc bảo trì máy vi tính, thiết bị mạng LAN và các chương trình ứng dụng đối với các cơ quan, các đơn vị thụ hưởng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Hình thức và nội dung bảo trì: công tác bảo trì được thực hiện theo định kỳ mỗi tháng 01 lần, bao gồm: Phòng chống virus, xoá các tập tin rác, có cơ chế sao lưu dự phòng dữ liệu, cài đặt lại hệ điều hành và các chương trình ứng dụng, vệ sinh thiết bị, tư vấn cách khắc phục sửa chữa các thiết bị phần cứng bị lỗi, hư và xử lý các sự cố khác.
- Việc bảo trì do các tổ chức chủ động lựa chọn đơn vị có chức năng, đủ năng lực và đảm bảo độ tin cậy để tiến hành ký hợp đồng theo quy định.
- Kinh phí bảo trì: Trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên hàng năm của đơn vị.
Giao cho Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí bảo trì theo quy định.
Điều 2. Mức chi cho dịch vụ bảo trì
1. Chi cho bảo trì các chương trình ứng dụng.
- Đối với máy chủ: Mức chi tối đa không quá 150.000đ/máy/tháng.
- Đối với máy trạm: tổ chức có từ 01-10 máy, thì mức chi không quá 50.000đ/máy/tháng, từ máy thứ 11 trở đi mỗi máy tăng thêm mức chi không quá 30.000đ/máy/tháng.
2. Chi cho bảo trì thiết bị.
- Đối với máy chủ: mức chi tối đa không quá 100.000đ/máy/tháng.
- Đối với máy trạm: tổ chức có từ 01-10 máy, thì mức chi không quá 50.000đ/máy/tháng, từ máy thứ 11 trở đi mỗi máy tăng thêm mức chi không quá 30.000đ/máy/tháng.
- Đối với các thiết bị mạng: nếu hệ thống mạng có ít hơn hoặc bằng 20 nút, thì mức chi không quá 200.000đ/mạng LAN/tháng, từ nút thứ 21 trở đi mỗi nút tăng thêm mức chi không quá 8.000đ/nút/tháng.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức nêu ở Điều 1 và các đơn vị hoạt động dịch vụ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt “Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế giai đoạn 2012 - 2015” do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 6219/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình Ứng dụng Công nghệ thông tin trong doanh nghiệp nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2015"
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt “Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế giai đoạn 2012 - 2015” do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 6219/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình Ứng dụng Công nghệ thông tin trong doanh nghiệp nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2015"