ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2705/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI LA SƠN, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của ubnd tỉnh về việc ban hành quy định về phân công, phân cấp và uỷ quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung đô thị La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản thẩm định số 325/TĐ-SXD ngày 15/4/2013.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung sau:
1. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch thuộc địa bàn xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Có giới hạn như sau:
a) Phía Bắc giáp xã Lộc Bổn.
b) Phía Nam giáp xã Lộc An.
c) Phía Đông giáp đầm Cầu Hai.
d) Phía Tây giáp xã Xuân Lộc.
2. Tính chất:
a) Là trung tâm tiểu vùng phía Bắc huyện Phú Lộc;
b) Là trung tâm công nghiệp - dịch vụ có tầm quan trọng, thu hút nguồn nhân lực phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế và vùng phụ cận;
c) Là đô thị mới dự kiến hình thành trong tương lai, được đầu tư xây dựng từng bước đạt tiêu chí đô thị loại V.
3. Quy mô dân số và đất đai:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng (2011): 7.703 người.
- Đến năm 2020: 15.000 người.
- Đến năm 2030: 30.000 người.
b) Quy mô đất đai:
- Hiện trạng: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 1.911 ha.
- Đến năm 2020: đất xây dựng đô thị 337,63 ha.
- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị 490,45 ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hướng phát triển đô thị:
a) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
- Định mức sử dụng đất xây dựng đô thị bình quân 150-200m2/người.
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đối với khu dân dụng:
TT | Hạng mục | Chỉ tiêu quy hoạch (m2/người) |
1 | Đất ở | 45÷55 |
2 | Đất công trình dịch vụ | 3÷3,5 |
3 | Đất giao thông | 10÷12 |
4 | Đất cây xanh | 12÷14 |
Tổng cộng | >80 |
b) Hướng phát triển đô thị:
Phát triển không gian đô thị không được ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường, đảm bảo các tiêu chí của đô thị bền vững.
- Phát triển đô thị theo hai hướng chính:
+ Mở rộng và phát triển không gian trung tâm đô thị về hướng Tây - Nam quốc lộ 1A;
+ Hướng Nam dọc theo tỉnh lộ 14B là khu vực phát triển dịch vụ thương mại phục vụ thương mại có hướng kết nối với đường Hồ Chí Minh.
5. Định hướng tổ chức không gian đô thị:
a) Cơ cấu sử dụng đất:
TT | Hạng mục | Quy hoạch đến năm 2020 | Quy hoạch đến năm 2030 | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
I | Đất nông nghiệp | 1307,51 | 68,40 | 1153,99 | 60,37 |
1 | Đất trồng lúa | 479,52 | 25,08 | 428,35 | 22,40 |
2 | Đất nông lâm ngư nghiệp khác | 827,99 | 43,32 | 725,64 | 37,96 |
II | Đất phi nông nghiệp | 603,82 | 31,59 | 757,31 | 39,62 |
1 | Đất ở | 184,17 | 9,64 | 242,03 | 12,66 |
a | Đất ở đô thị | 95,59 | 5,00 | 218,46 | 11,42 |
b | Đất ở chỉnh trang | 88,58 | 4,63 | 23,57 | 1,23 |
2 | Đất chuyên dùng | 102,15 | 5,34 | 174,44 | 9,13 |
a | Đất công cộng | 85,86 | 4,50 | 138,48 | 7,24 |
- | Y tế | 1,01 | 0,05 | 1,01 | 0,05 |
- | Văn hoá | 1,77 | 0,1 | 1,77 | 0,1 |
- | Chợ | 1,54 | 0,08 | 1,54 | 0,08 |
- | Giáo dục | 9,17 | 0,47 | 12,91 | 0,67 |
- | Đất giao thông | 48,75 | 2,55 | 67,10 | 3.51 |
+ | Đất giao thông nội thị | 19,99 | 1,05 | 38,34 | 2,01 |
+ | Giao thông đối ngoại | 28,76 | 1,50 | 28,76 | 1,50 |
- | Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao | 4,92 | 0,25 | 26,95 | 1,41 |
- | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 18,70 | 0,98 | 27,20 | 1,42 |
b | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. | 2,45 | 0,13 | 2,45 | 0,13 |
c | Đất thương mại dịch vụ | 12,38 | 0,65 | 30,27 | 1,58 |
d | Đất mặt nước cảnh quan | 1,46 | 0,07 | 3,24 | 0,16 |
3 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 19,68 | 1,02 | 17,69 | 0,93 |
4 | Đất công nghiệp (Đã có quy hoạch, không tính vào chỉ tiêu đất xây dựng đô thị của đồ án) | 266,86 | 13,96 | 266,86 | 13,96 |
5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 22,40 | 1,17 | 22,40 | 1,17 |
6 | Đất di tích | 9,23 | 0,48 | 9,23 | 0,48 |
7 | Đất dự trữ phát triển đô thị | - | - | 24,66 | 1,29 |
| Tổng cộng | 1911,33 | 100,00 | 1911,33 | 100,00 |
b) Phân khu chức năng:
Cấu trúc không gian đô thị được hình thành trên các trục giao thông chính: Trục quốc lộ 1A; đường quy hoạch 31m song song với đường sắt và quốc lộ 1A; tỉnh lộ 14B đoạn đi qua đô thị, đây là các trục không gian chính kết nối các khu chức năng của đô thị. Toàn khu quy hoạch được phân thành các khu vực như sau:
- Khu vực phía Đông - Bắc quốc lộ 1A là khu vực hạn chế việc phát triển mở rộng đô thị, chủ yếu là đất nông nghiệp và khu vực dự trữ phát triển đô thị bao gồm: các khu dân cư xen ghép và một số công trình hạ tầng xã hội hiện có như Uỷ ban nhân dân xã Lộc Sơn, trường tiểu học Lộc Sơn...
- Khu vực phía Tây - Nam quốc lộ 1A là khu vực phát triển thành trung tâm đô thị với chức năng là trung tâm hành chính, văn hoá, công cộng, thương mại, thể dục thể thao, các khu dân cư mới của đô thị; khu công nghiệp La Sơn.
c) Các khu chức năng chính:
- Các khu vực xây dựng nhà ở: bao gồm các khu ở đô thị và khu ở công nhân có tổng diện khoảng 242,03 ha.
+ Khu ở số 1 là khu vực dân cư hiện trạng dọc theo phía Đông - Bắc quốc lộ 1A bao gồm các khu dân cư mới xen ghép và các khu vực đã được đấu giá.
+ Khu ở số 2 nằm ở phía Tây - Nam quốc lộ 1A được giới hạn bởi đường sắt Bắc Nam và phần phía Tây của tỉnh lộ 14B đi qua đô thị.
+ Khu ở số 3 nằm ở phía Tây - Nam quốc lộ 1A được giới hạn bởi đường sắt Bắc Nam và phần phía Đông của tỉnh lộ 14B đi qua đô thị.
+ Bố trí các khu tái định cư trong các khu dân cư đảm bảo tái định cư tại chỗ để phục vụ chỉnh trang đô thị.
+ Các khu ở công nhân ký hiệu OD01, OD02, OD03, OD04 có diện tích 35,7ha.
- Khu hành chính đô thị: ký hiệu CC01 có diện tích 1,92 ha;
- Khu trung tâm văn hoá thể thao: ký hiệu CC02 có diện tích 1,57 ha;
- Các khu giáo dục đào tạo bao gồm 12 lô đất có ký hiệu GD01 đến GD12, có tổng diện tích 12,91ha;
- Các khu vực hỗn hợp, dịch vụ thương mại ký hiệu HH01 đến HH24 có tổng diện tích 30,25ha.
- Các khu công viên cây xanh: Các khu cây xanh công viên, cây xanh thể dục thể thao có diện tích 26,95 ha, có ký hiệu CX02 đến CX09. Hệ thống xây xanh trung tâm được bố trí dọc theo sông La Sơn bao gồm công viên và các vườn hoa, dãi cây xanh dọc kênh hồ Truồi, ngoài ra cây xanh, vườn hoa còn được bố trí trong các khu ở.
- Khu trung tâm thể dục thể thao có ký hiệu CX01 bao gồm các công trình như sân thể thao, nhà luyện tập và thi đấu thể thao.
d) Quy định về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Khu ở mới:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 50%.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng.
- Khu ở nhà vườn:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 25%.
+ Tầng cao: ≤ 03 tầng.
- Công trình công cộng:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
+ Tầng cao: ≤ 05 tầng.
- Khu công viên cây xanh:
+ Mật độ xây dựng gộp: ≤ 5%.
+ Tầng cao: ≤ 02 tầng.
- Trục không gian chính:
+ Trục quốc lộ 1A: Là trục đối ngoại kết nối đô thị La Sơn với thị trấn Phú Lộc và thành phố Huế.
+ Trục đường quy hoạch mặt cắt 02a-02a có lộ giới 31m song song với đường sắt Bắc Nam: Là trục chính của đô thị, kết nối các khu chức năng đô thị. Trên trục này bố trí các tổ hợp công trình công cộng, dịch vụ thương mại, các khu ở mới, các khu công viên thể dục thể thao...
+ Tỉnh lộ 14B đoạn đi qua đô thị: Là trục vuông góc với tuyến đường quy hoạch 31m đi qua khu công nghiệp La Sơn về hướng đường Hồ Chí Minh. Kết nối đô thị với quốc lộ 1A và khu vực phía Nam đô thị.
- Không gian mở, điểm nhấn:
+ Không gian mở: bao gồm các dải cây xanh cảnh quan; khu vực công viên cây xanh ven sông La Sơn xuyên suốt đô thị từ Tây sang Đông với công viên, vườn hoa, hồ nước...; hành lang xanh đất nông lâm nghiệp ven kênh hồ Truồi có chức năng là dãi cây xanh cách ly khu công nghiệp La Sơn với các khu vực khác của đô thị.
+ Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: bố trí tổ hợp các công trình công cộng, dịch vụ có quy mô lớn tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn…).
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Mặt cắt 1-1 (quốc lộ 1A đoạn đi qua đô thị), lộ giới 36,0m (6,0m + 10,5m + 3,0m + 10,5m + 6,0m).
+ Tỉnh lộ 14B đoạn từ nút giao N45 đến N28: đến năm 2020 (mặt cắt 2b-2b) có lộ giới: 31m (8m+15m+8m); đến năm 2030 (mặt cắt 2a-2a) có lộ giới 31,0m (4,0m+10,5m+2,0m+10,5m+4,0m).
+ Tỉnh lộ 14B đoạn từ nút giao N28 đến N6: đến năm 2020 (mặt cắt 2b-2b) có lộ giới: 31m (8m+15m+8m); đến năm 2030 cải tạo có các nút giao khác cốt.
+ Hành lang an toàn giao thông đường sắt: Chiều rộng giới hạn hai bên đường sắt tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp trở ra mỗi bên là 15m.
- Giao thông đối nội:
+ Mặt cắt 2a-2a (đoạn từ nút giao N26 đến N30), lộ giới 31,0m (4,0m + 10,5m + 2,0m + 10,5m + 4,0m).
+ Mặt cắt 3-3, lộ giới 23,0m (4,0m+15,0+4,0m).
+ Mặt cắt 4-4, lộ giới 19,5m (4,0m+11,5+4,0m).
+ Mặt cắt 5-5, lộ giới 15,5m (4,0m+7,5+4,0m).
+ Mặt cắt 6-6 (đoạn từ nút giao N31 đến N47), lộ giới 9,0m (0,75m+7,5+0,75m).
+ Mặt cắt 7-7 (đoạn từ nút giao N45 đến N47), lộ giới 20,0m (3,0m+14,0+3,0m).
- Các công trình phục vụ giao thông (nhà ga, bến xe, bãi đỗ xe):
+ Bến xe: quy hoạch bến xe đô thị tại vị trí giao lộ của đường La Sơn – Vinh Hà và đường vành đai phía Đông đô thị.
+ Bãi đỗ xe: xây dựng 03 bãi đỗ xe trung tâm đô thị tại các trung tâm công cộng của đơn vị ở.
b) Cao độ nền và thoát nước mặt:
- San nền: Khu vực quy hoạch có cao độ nền thay đổi từ thấp lên cao theo hướng từ Đông – Bắc sang Tây – Nam Giải pháp san nền bám sát địa hình tự nhiên, tuân thủ cao độ thiết kế tại các nút giao của mạng lưới đường giao thông, tránh đào đắp lớn. Cao độ san nền từ +3,2m đến +7,2m, đảm bảo hài hòa các khu vực xung quanh. Cụ thể như sau:
+ Khu vực phía Đông - Bắc quốc lộ 1A: cao độ nền từ +3,2m đến +4,6m.
+ Khu vực phía Tây - Nam quốc lộ 1A: cao độ nền từ +3,2m đến +7,2m.
- Thoát nước mặt: Xây dựng hệ thống thoát nước mặt hoàn chỉnh đảm bảo thoát nước mặt trên toàn lưu vực đô thị thoát về phía sông La Sơn, khe hồ Truồi và khe Nước. Mạng lưới phân tán theo từng lưu vực thoát nước, toàn bộ khu vực thiết kế được phân thành các lưu vực chính như sau:
+ Lưu vực phía Bắc và phía Nam sông La Sơn được thoát trực tiếp ra sông La Sơn.
+ Lưu vực phía Đông – Bắc quốc lộ 1A, địa hình dốc chủ yếu từ quốc lộ 1A dốc về phía Đông - Bắc của khu vực có nhiều ruộng trũng. Nước thoát của lưu vực này chủ yếu được thu vào kênh thoát nước theo sát ranh giới của khu vực quy hoạch từ đó đỗ vào sông La Sơn.
+ Các giải pháp kỹ thuật khác: Chống xói lở bờ sông, bờ hồ, kè bờ và bê tông hóa các tuyến kênh chính; nạo vét các kênh, khơi thông các dòng thoát chính để tiêu thoát lũ nhanh.
c) Cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Đợt đầu (đến năm 2020): 80lít/ng.ngđ, số người được cấp ³ 80%.
+ Dài hạn (đến năm 2030): 100lít/ng.ngđ, số người được cấp đạt ³ 90%.
- Nguồn cấp nước: Sử dụng đường ống D280 đấu nối từ nhà máy nước Lộc Bổn công suất 20.000m3/ngđ; giai đoạn 2020 nâng cấp thành 30.000m3/ngđ; giai đoạn 2030 nâng cấp thành 40.000m3/ngđ.
- Mạng lưới đường ống: Sử dụng mạng lưới phân phối là mạng vòng và nhánh cụt, đảm bảo an toàn cấp nước.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Đợt đầu (đến năm 2020): 400kWh/người.năm; phụ tải 200W/người.
+ Dài hạn (đến năm 2030): 1000kWh/người.năm; phụ tải 330W/người.
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng: Tính bằng 30% phụ tải điện sinh hoạt.
- Nguồn điện: Nguồn điện lấy từ lưới điện 110KV quốc gia chạy ở phía Đông của khu công nghiệp La Sơn. Trước mắt sử dụng trạm biến áp 110/35/22kV hiện có, về lâu dài lắp thêm 01 máy 1x25MVA
+ Trong tương lai, cần tăng cường sử dụng thêm nguồn năng lượng tái tạo.
- Lưới điện:
+ Lưới trung thế: Sử dụng cấp điện áp chuẩn 22kV để cấp điện cho các phụ tải trong khu vực.
+ Hệ thống điện hạ thế thống nhất sử dụng cấp điện áp 380/220V. Với khu trung tâm, lưới điện hạ thế phải đi ngầm. Các khu vực khác hoặc khu chưa ổn định về quy hoạch có thể đi nổi bằng cáp vặn xoắn. Lưới điện hạ thế có bán kính cấp điện không quá 300m trong đô thị, không quá 500m phạm vi ngoài đô thị.
- Chiếu sáng công cộng: Dùng cáp ngầm dọc các tuyến giao thông, thiết kế theo tiêu chuẩn.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Đảm bảo thu gom hết các loại nước thải đô thị (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).
+ Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng có cống bao thu nước thải dẫn về trạm xử lý nước thải. Nước thải từ các khu vệ sinh trong nhà ở, nhà công cộng,... phải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào hệ thống cống đô thị.
- Vệ sinh môi trường đô thị: Thu gom và xử lý chất thải rắn: Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt là 0,9kg/ng.ngày, thu gom được 90%. Chất thải rắn thông thường được tổ chức thu gom và chuyển về bãi xử lý chôn lấp rác phía Nam thành phố Huế.
e) Thông tin liên lạc: Hệ thống truyền dẫn thiết kế mạch vòng, đi ngầm theo các tuyến giao thông, kết hợp cung cấp các dịch vụ truyền hình cáp, internet băng thông rộng...
7. Biện pháp bảo vệ môi trường:
a) Giảm thiểu ô nhiễm môi trường bằng việc kiểm soát ô nhiễm tại các khu vực có các tuyến giao thông lớn.
b) Xây dựng đô thị tiết kiệm năng lượng; hạn chế tối đa ảnh hưởng tiêu cực đến núi rừng, sông, đầm phá, sự đa dạng sinh thái. Dành nhiều diện tích đất cho không gian xanh để tạo sự cân bằng sinh thái.
c) Tổ chức phân vùng kiểm soát, bảo vệ môi trường. Các khu vực thuộc hệ sinh thái dọc sông La Sơn, kênh Hồ Truồi, khe Nước được xác định là khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nghiêm ngặt. Phải kiểm soát môi trường các khu đô thị và các vùng lân cận.
8. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Tổ chức cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt.
b) Lập quy hoạch chi tiết và xây dựng các khu tái định cư, các khu ở mới.
c) Lập quy hoạch chi tiết các trục đường chính của đô thị.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chung được phê duyệt, giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân huyện Phú Lộc thực hiện các công việc sau:
1. Tổ chức công bố và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung đô thị mới La Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định của pháp luật.
2. Triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng và các dự án đầu tư phát triển đô thị mới La Sơn theo đúng quy định.
3. Chuyển giao các bản vẽ quy hoạch được duyệt để các cơ quan liên quan thực hiện chức năng quản lý theo quy định (bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Giao thông Vận tải; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Thanh Hà, huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 2 Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 3 Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2
- 4 Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 5 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 54/2010/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 10 Quyết định 6565/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm tỷ lệ 1/5000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 6565/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm tỷ lệ 1/5000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu I, III thuộc Khu đô thị mới Phú Cường tại Khu đô thị mới Lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 1.327.095,9m2
- 4 Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Thanh Hà, huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 5 Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 6 Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030