ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2717/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 07 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội; Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 25/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-STNMT ngày 30/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ đơn giá “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Bộ đơn giá: “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Nội dung Bộ đơn giá gồm 2 phần:
2.1. Phần I: Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trong đó:
- Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1/200.000; 1/100.000; 1/50.000; 1/25.000”.
- Đơn giá dự toán sản phẩm “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000; 1/100.000; 1/50.000; 1/25.000”.
(Có Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này)
- Đơn giá được tính trên cơ sở mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017. Khi Nhà nước thay đổi mức lương cơ sở khác với mức lương 1.300.000 đồng/tháng thì các chi phí trong đơn giá (chi phí nhân công, chi phí chung) được điều chỉnh như sau:
+ Chi phí nhân công điều chỉnh = Chi phí nhân công đã tính trong đơn giá x K. Trong đó: K = mức lương cơ sở mới / (chia) 1.300.000.
+ Chi phí chung: Được tính điều chỉnh lại theo chi phí trực tiếp đã điều chỉnh chi phí nhân công.
- Các loại phụ cấp: Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người).
- Các khoản đóng góp tính theo Luật Bảo hiểm xã hội tại thời điểm lập Bộ đơn giá là 23,5%, trong đó: Bảo hiểm xã hội: 17,5%; Bảo hiểm y tế: 3%; Bảo hiểm thất nghiệp: 1%; Kinh phí công đoàn: 2%. Trong quá trình thực hiện, nếu tỷ lệ các khoản đóng góp thay đổi trong khi bộ đơn giá chưa được điều chỉnh. Để đảm bảo kịp thời trong quá trình lập dự toán, quyết toán kinh phí tỷ lệ các khoản đóng góp sẽ tính theo tỷ lệ hiện hành do Nhà nước quy định tại thời điểm thực hiện.
2.2. Phần II. Thuyết minh đơn giá:
Tính toán chi tiết đơn giá tính toán các chi phí: Chi phí lao động công nghệ, chi phí dụng cụ, vật liệu, thiết bị, đơn giá tiền lương.
3. Các chi phí chưa tính trong đơn giá:
- Lập, hội thảo, thẩm định, xét duyệt dự án.
- Chi phí kiểm tra nghiệm thu.
- Thuế VAT.
- Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến công tác: Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất.
Các nội dung chi phí ghi tại Mục 3 sẽ được tính bổ sung khi xây dựng dự toán và thẩm định quyết toán theo quy định hiện hành trên cơ sở các văn bản hướng dẫn lập dự toán trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Bộ đơn giá dự toán sản phẩm trên được thực hiện từ ngày 15/9/2017 và áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác: Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt và nước dưới đất.
Khi xác định dự toán kinh phí đối với dự án do cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị được giao biên chế được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, dự toán phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian tham gia dự án (bao gồm: Tiền lương, các khoản đóng góp theo lương, các khoản chi thường xuyên) và không được tính khấu hao tài sản cố định.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
(Kèm theo Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (20% nội nghiệp; 25% ngoại nghiệp | Tổng đơn giá (đồng/km2) | |
Khấu hao thiết bị | Chi phí năng lượng | |||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+2+ | 7=6*20%(25%) | 8=6+7 |
I | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/200.000 | |||||||||
I.1 | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 5.816 | 474 | 297 | 480 | 3 | 7.070 | 1.767 | 8.837 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 52.345 | 4.468 | 2.798 | 4.529 | 28 | 64.168 | 16.042 | 80.210 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 21.259 | 1.828 | 1.145 | 1.853 | 12 | 26.096 | 6.524 | 32.620 |
I.2 | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | Km2 | 3.470 | 393 | 483 | 23 | 68 | 4.437 | 887 | 5.325 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 10.795 | 1.179 | 1.449 | 69 | 205 | 13.697 | 2.739 | 16.436 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 10.409 | 1.179 | 1.449 | 69 | 205 | 13.311 | 2.662 | 15.973 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 3.470 | 393 | 483 | 23 | 68 | 4.437 | 887 | 5.325 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 7.132 | 786 | 966 | 46 | 137 | 9.066 | 1.813 | 10.880 |
II | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/100.000 | |||||||||
II.1 | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 14.640 | 1.290 | 671 | 1.105 | 7 | 17.713 | 4.428 | 22.141 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 130.761 | 12.160 | 6.323 | 10.421 | 71 | 159.736 | 39.934 | 199.670 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 53.147 | 4.974 | 2.587 | 4.263 | 29 | 65.000 | 16.250 | 81.251 |
II.2 | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | Km2 | 8.867 | 499 | 1.098 | 57 | 171 | 10.692 | 2.138 | 12.831 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 26.987 | 1.548 | 3.404 | 176 | 530 | 32.645 | 6.529 | 39.174 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 25.830 | 1.448 | 3.184 | 165 | 496 | 31.123 | 6.225 | 37.347 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 8.674 | 499 | 1.098 | 57 | 171 | 10.499 | 2.100 | 12.599 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 17.734 | 999 | 2.196 | 114 | 342 | 21.384 | 4.277 | 25.661 |
III | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/50.000 | |||||||||
III.1 | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 26.273 | 3.714 | 1.169 | 2.306 | 30 | 33.492 | 8.373 | 41.865 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 235.651 | 35.017 | 11.021 | 21.742 | 282 | 303.714 | 75.928 | 379.642 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 95.664 | 14.325 | 4.508 | 8.895 | 116 | 123.508 | 30.877 | 154.385 |
III.2 | Công tác nội nghiệp | Km2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | Km2 | 16.385 | 1.388 | 1.929 | 106 | 318 | 20.125 | 4.025 | 24.150 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 48.191 | 4.163 | 5.787 | 317 | 954 | 59.412 | 11.882 | 71.294 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 46.456 | 4.163 | 5.787 | 317 | 954 | 57.677 | 11.535 | 69.212 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 16.385 | 1.388 | 1.929 | 106 | 318 | 20.125 | 4.025 | 24.150 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 31.613 | 2.775 | 3.858 | 211 | 636 | 39.094 | 7.819 | 46.912 |
IV | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tỷ lệ 1/25.000 | |||||||||
IV.1 | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 84.433 | 5.254 | 3.656 | 5.213 | 43 | 98.599 | 24.650 | 123.248 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 759.097 | 49.534 | 34.470 | 49.148 | 409 | 892.658 | 223.165 | 1.115.823 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 308.251 | 20.264 | 14.102 | 20.106 | 167 | 362.890 | 90.722 | 453.612 |
IV.2 | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | Km2 | 51.083 | 4.264 | 5.987 | 325 | 978 | 62.638 | 12.528 | 75.166 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 153.826 | 13.220 | 18.561 | 1.009 | 3.031 | 189.646 | 37.929 | 227.576 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 148.236 | 12.367 | 17.363 | 944 | 2.836 | 181.745 | 36.349 | 218.094 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 50.312 | 4.264 | 5.987 | 325 | 978 | 61.867 | 12.373 | 74.240 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 100.623 | 8.529 | 11.975 | 651 | 1.956 | 123.733 | 24.747 | 148.479 |
TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Nội dung công việc | ĐVT | Chi phí nhân công | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (20% nội nghiệp; 25% ngoại nghiệp | Tổng đơn giá (đồng/km2) | |
Khấu hao thiết bị | Chi phí năng lượng | |||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+2+ | 7=6*20%(25%) | 8=6+7 |
I | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 | |||||||||
I.1 | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 6.276 | 296 | 313 | 530 | 33 | 7.449 | 1.862 | 9.311 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 54.716 | 2.791 | 2.954 | 4.999 | 313 | 65.773 | 16.443 | 82.216 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 22.161 | 1.142 | 1.209 | 2.045 | 128 | 26.684 | 6.671 | 33.355 |
I.2 | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt | Km2 | 3.578 | 412 | 511 | 18 | 69 | 4.587 | 917 | 5.505 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 11.111 | 1.235 | 1.532 | 55 | 206 | 14.138 | 2.828 | 16.966 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 10.735 | 1.235 | 1.532 | 55 | 206 | 13.762 | 2.752 | 16.515 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 3.578 | 412 | 511 | 18 | 69 | 4.587 | 917 | 5.505 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt | Km2 | 7.156 | 823 | 1.021 | 37 | 137 | 9.174 | 1.835 | 11.009 |
II | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/100.000 | |||||||||
II.1 | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 15.493 | 1.000 | 712 | 1.234 | 83 | 18.521 | 4.630 | 23.151 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 136.693 | 9.425 | 6.712 | 308 | 781 | 153.918 | 38.480 | 192.398 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 55.305 | 3.856 | 2.746 | 126 | 319 | 62.352 | 15.588 | 77.940 |
II.2 | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất | Km2 | 9.416 | 785 | 1.173 | 47 | 175 | 11.595 | 2.319 | 13.914 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 28.249 | 2.354 | 3.519 | 140 | 525 | 34.786 | 6.957 | 41.743 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | Km2 | 27.307 | 2.354 | 3.519 | 140 | 525 | 33.844 | 6.769 | 40.613 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 9.228 | 785 | 1.173 | 47 | 175 | 11.407 | 2.281 | 13.688 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện hạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | Km2 | 18.079 | 1.569 | 2.346 | 93 | 350 | 22.437 | 4.487 | 26.925 |
III | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 | |||||||||
III.1 | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 28.045 | 1.758 | 1.245 | 2.114 | 149 | 33.312 | 8.328 | 41.639 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 246.125 | 16.571 | 11.741 | 19.936 | 1.407 | 295.781 | 73.945 | 369.726 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 99.627 | 6.779 | 4.803 | 8.156 | 576 | 119.941 | 29.985 | 149.926 |
III.2 | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất | Km2 | 16.573 | 1.348 | 2.052 | 84 | 315 | 20.373 | 4.075 | 24.447 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 50.283 | 4.045 | 6.157 | 252 | 945 | 61.682 | 12.336 | 74.018 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | Km2 | 49.530 | 4.045 | 6.157 | 252 | 945 | 60.929 | 12.186 | 73.115 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 16.761 | 1.348 | 2.052 | 84 | 315 | 20.561 | 4.112 | 24.673 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | Km2 | 32.957 | 2.696 | 4.105 | 168 | 630 | 40.556 | 8.111 | 48.668 |
IV | Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tỷ lệ 1/25.000 | |||||||||
IV.l | Công tác ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuẩn bị | Km2 | 91.978 | 6.238 | 3.983 | 530 | 47 | 102.777 | 25.694 | 128.471 |
2 | Tiến hành điều tra thực địa | Km2 | 809.565 | 58.818 | 37.553 | 4.999 | 446 | 911.380 | 227.845 | 1.139.225 |
3 | Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa và giao nộp sản phẩm | Km2 | 327.317 | 24.062 | 15.362 | 2.045 | 182 | 368.969 | 92.242 | 461.211 |
IV.2 | Công tác nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập, rà soát dữ liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất | Km2 | 56.121 | 4.426 | 6.638 | 360 | 1.083 | 68.627 | 13.725 | 82.353 |
2 | Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá | Km2 | 166.103 | 13.277 | 19.914 | 1.080 | 3.248 | 203.621 | 40.724 | 244.346 |
3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | Km2 | 159.135 | 13.277 | 19.914 | 1.080 | 3.248 | 196.653 | 39.331 | 235.984 |
4 | Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ | Km2 | 55.556 | 4.426 | 6.638 | 360 | 1.083 | 68.062 | 13.612 | 81.675 |
5 | Tổng hợp, xây dựng các báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất | Km2 | 108.287 | 8.852 | 13.276 | 720 | 2.165 | 133.299 | 26.660 | 159.959 |
- 1 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh và bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
- 7 Thông tư 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 9 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 95/2014/QĐ-UBND
- 12 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Luật giá 2012
- 16 Thông tư liên tịch 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 19 Quyết định 928/2006/QĐ-UB về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và môi trường cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 20 Thông tư 05/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về đơn giá điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 4063/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh và bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
- 7 Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 8 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 95/2014/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10 Quyết định 928/2006/QĐ-UB về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và môi trường cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nam Định