UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2719/2005/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 30 tháng 09 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH AN GIANG NHIỆM KỲ 2004 - 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII kỳ họp thứ 4 (từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 6 năm 2005) về việc ban hành Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với nội dung bản quy định này đều bãi bỏ. Các quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2005.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004 - 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2719/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương 1:
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Quy định này nhằm mục đích ban hành một số nội dung chi đặc thù cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân (viết tắt là HĐND) các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009. Các chế độ về hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Các khoản chi theo quy định này được xây dựng dựa trên các chế độ quy định hiện hành của Nhà nước và căn cứ vào thực tế các hoạt động đặc thù của HĐND các cấp trong thời gian qua.
Điều 3. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Chương 2:
PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM
Điều 4. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm:
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, Đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:
1. Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND và thành viên các Ban HĐND.
2. Cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND.
Điều 5. Mức trợ cấp cho các chức vụ kiêm nhiệm nêu tại Điều 4 của quy định này như sau:
1. Chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 4 của quy định này.
2. Phó Trưởng ban HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
4. Thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh, được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
5. Phó Trưởng ban HĐND cấp huyện, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp huyện, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung.
6. Thành viên các Ban HĐND cấp huyện kiêm nhiệm, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
Đại biểu kiêm nhiệm nhiều chức vụ chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm một chức vụ cao nhất.
Chương 3:
CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Điều 6. Các đại biểu HĐND và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia công tác giám sát theo chương trình kế hoạch năm đã được HĐND thông qua của Thường trực HĐND các cấp và các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì, được hỗ trợ một khoản tiền phục vụ hoạt động giám sát ngoài chế độ công tác phí hiện hành. HĐND cấp nào chủ trì giám sát thì cấp đó thanh toán.
Điều 7. Mức chi cho các cuộc giám sát của HĐND các cấp nêu tại Điều 6 quy định này dựa trên danh sách đại biểu tham dự và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia giám sát:
1. HĐND cấp tỉnh : 40.000 đồng/người/ngày.
2. HĐND cấp huyện : 30.000 đồng/người/ngày.
3. HĐND cấp xã : 20.000 đồng/người/ngày.
Chương 4:
MỘT SỐ KHOẢN CHI KHÁC
Điều 8. Chi hội nghị, công tác phí:
1. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Tổ đại biểu HĐND các cấp khi tổ chức thẩm định, thảo luận các đề án, báo cáo trình kỳ họp thì được áp dụng chế độ chi như hội nghị sơ kết theo quy định hiện hành.
2. Chi kỳ họp HĐND thường kỳ và bất thường:
Ngoài việc thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, HĐND cấp nào tổ chức kỳ họp thì cấp đó chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND và đại biểu khách mời.
Mức chi cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh : 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện : 30.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã : 20.000 đồng/người/ngày.
Đại biểu HĐND cấp tỉnh và khách mời dự kỳ họp HĐND tỉnh thì được chi hỗ trợ tiền nghỉ theo thực tế.
Đại biểu HĐND và khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước về dự họp HĐND thì được hỗ trợ tiền tàu xe theo quy định hiện hành.
Điều 9. Chi phục vụ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:
Chi hỗ trợ cấp xã để tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri theo mức khoán 500.000 đồng/xã, phường, thị trấn/năm (kinh phí HĐND).
Điều 10. Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, hàng năm được cấp một thẻ Bảo hiểm y tế với mức bằng 3% lương tối thiểu hiện hành. Được hưởng chế độ mai táng phí khi qua đời như cán bộ công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước./.
- 1 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 4 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 5 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1 Quyết định 3758/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 36/2007/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004-2009
- 3 Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 4 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5 Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 3758/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009
- 5 Nghị quyết 36/2007/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004-2009
- 6 Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 7 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013