Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2727/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN TỈNH KIÊN GIANG TRỞ VỀ TỪ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG CÓ DỊCH COVID-19, GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Thực hiện Thông báo số 326-TB/VPTU ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Văn phòng Tỉnh ủy về việc ý kiến kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về chủ trương hỗ trợ cho người dân Kiên Giang từ vùng dịch trở về địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2807/TTr-LĐTBXH ngày 29/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đối tượng và mức hỗ trợ cho người dân tỉnh Kiên Giang trở về từ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dịch Covid- 19, gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện và mức hỗ trợ

1. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Hỗ trợ một lần bằng tiền, mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần, không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không nhận tiền; trường hợp đối tượng đã được hưởng hỗ trợ chính sách theo quy định tại Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 18/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ thì không được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này và ngược lại.

b) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để trục lợi, lợi dụng chính sách.

2. Điều kiện hỗ trợ

a) Người dân từ 18 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, đang sinh sống và làm việc tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dịch Covid-19, gặp khó khăn phải trở về địa phương từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 20/10/2021; trường hợp là vợ hoặc chồng cùng về mà chưa đăng ký thường trú tại tỉnh Kiên Giang thì phải có giấy đăng ký kết hôn với cá nhân thường trú trên địa bàn tỉnh.

b) Đã khai báo y tế theo quy định từ ngày 01/10/2021 đến ngày 20/10/2021 khi về đến tỉnh Kiên Giang.

3. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người.

Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Người dân có nhu cầu hỗ trợ gửi đơn và bản sao một trong các loại giấy tờ tùy thân sau: giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc các giấy tờ tùy thân khác có tính chất chứng minh nơi thường trú tương tự đến UBND cấp xã nơi thường trú và để làm thủ tục đề nghị hỗ trợ kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực cho đến hết ngày 30/11/2021, đối với các trường hợp phải điều trị do nhiễm Covid-19 thì thời hạn nộp hồ sơ đến hết ngày thứ 15 kể từ ngày kết thúc điều trị Covid-19 (kèm theo Mẫu đơn tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).

2. Trong 02 ngày làm việc, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát, đối chiếu với danh sách khai báo y tế của cơ quan y tế, lập danh sách đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ, tổng hợp trình UBND cấp huyện phê duyệt (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, theo Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).

3. Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị hỗ trợ của UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, đối chiếu thông tin, trình UBND cấp huyện phê duyệt,

4. Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. UBND cấp xã thực hiện chi hỗ trợ trong 02 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.

Điều 4. Số lượng đối tượng, kinh phí và nguồn thực hiện

1. Đối tượng hỗ trợ dự kiến: 50.000 người.

2. Kinh phí hỗ trợ: dự kiến kinh phí hỗ trợ 75.000 triệu đồng.

3. Nguồn kinh phí thực hiện Quyết định này từ nguồn kinh phí vận động, tài trợ, các nguồn kinh phí hợp pháp khác và nguồn ngân sách nhà nước.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chính sách này đến người dân trở về từ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dịch Covid-19 do địa bàn quản lý, đảm bảo người dân đủ điều kiện theo quy định tại Quyết định này được biết đến chính sách này; quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Quyết định này. Chịu trách nhiệm về đối tượng hỗ trợ, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định,

2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan giúp UBND tỉnh theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo, đề xuất cho UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới quyết định hỗ trợ cho phù hợp.

3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn việc phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang phối hợp, giám sát việc thực hiện hỗ trợ theo Quyết định này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
(Đảng, chính quyền, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, DNNN);
- Báo Kiên Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình KG;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP và CVNC;
- Lưu: VT, tthuy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

Phụ lục 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ

(Kèm theo Quyết định số 2727/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh)

Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)……

1. Họ và tên: …………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ………..../…………/............

2. Dân tộc: …………………………….Giới tính: ..................................................................

3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:........................................

Ngày cấp: ………./ ……..…/ ……………..Nơi cấp: ............................................................

4. Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................

Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................

5. Địa phương ở tạm trú làm việc trước khi trở về địa phương:.........................................

.........................................................................................................................................

6. Ngày trở về địa phương: ...............................................................................................

Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………………. xem xét hỗ trợ khó khăn cho tôi theo quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

....ngày … tháng .... năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục 02

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN TỪ VÙNG DỊCH TRỞ VỀ

(Kèm theo Quyết định số 2727/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Stt

Họ và tên

Năm sinh

Dân tộc

Địa chỉ thường trú

Số GCNND/ CCCD

Số tiền

Ghi chú

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

(Số tiền bằng chữ: ……………………………………)

 

………, ngày      tháng       năm ….

LẬP BẢNG

CHỦ TỊCH