ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2730/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỊ TRẤN KIẾN GIANG VÀ VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1709/TTr-UBND ngày 23/8/2016 của UBND huyện Lệ Thủy kèm theo hồ sơ trình phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1909/BC-SXD ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh, với một số nội dung như sau:
1. Điều chỉnh phạm vi, ranh giới khu vực điều chỉnh quy hoạch tại Khoản 2, Điều 1, như sau: Khu vực lập quy hoạch gồm thị trấn Kiến Giang và 11 xã phụ cận, gồm: Phong Thủy, An Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Ngư Thủy Bắc, Mai Thủy, Phú Thủy (Bổ sung 2 xã Mai Thuỷ, Phú Thuỷ), có ranh giới như sau:
- Phía Tây Bắc giáp huyện Quảng Ninh và các xã: Hoa Thủy, Sơn Thủy -huyện Lệ Thủy;
- Phía Tây Nam giáp các xã: Kim Thủy, Trường Thủy - huyện Lệ Thủy;
- Phía Đông Nam giáp các xã: Mỹ Thủy, Dương Thủy, Tân Thủy, Hưng Thủy, Ngư Thủy Trung - huyện Lệ Thủy;
- Phía Đông Bắc giáp Biển Đông.
2. Điều chỉnh tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch chung tại Khoản 3, Điều 1, như sau: Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch chung có tổng diện tích khoảng 20.669,7ha.
3. Điều chỉnh quy mô dân số tại Khoản 4, Điều 1, như sau:
- Tính đến 08/2016, tổng dân số trong khu vực lập quy hoạch là 87.394 người, trong đó: Dân số thị trấn Kiến Giang là 7.958 người; tổng dân số của 11 xã phụ cận là 79.436 người.
- Dự kiến đến năm 2020 tổng dân số toàn bộ khu vực quy hoạch khoảng 92.829 người.
- Dự kiến đến năm 2030 tổng dân số toàn bộ khu vực quy hoạch khoảng 104.836 người.
4. Điều chỉnh dự toán chi phí tại Khoản 8, Điều 1, như sau:
4.1. Dự toán chi phí đã phê duyệt: 2.595.778.000 đ.
4.2. Dự toán chi phí điều chỉnh: 2.642.365.000 đ.
Trong đó:
- Chi phí khảo sát địa hình sau thuế: 1.057.528.000 đ
- Chi phí lập điều chỉnh quy hoạch sau thuế: 1.365.108.441 đ
+ Chi phí lập nhiệm vụ điều chỉnh QHC: 79.781.310 đ
+ Chi phí lập điều chỉnh QHC: 1.161.300.000 đ
+ Thuế VAT 10%: 124.108.131 đ
- Chi phí khác: 219.648.282 đ
+ Chi phí thẩm định Nhiệm vụ điều chỉnh QHC: 15.801.165 đ
+ Chi phí thẩm định đồ án điều chỉnh QHC: 75.136.110 đ
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập điều chỉnh QHC: 70.490.910 đ
+ Chi phí lấy ý kiến cộng đồng (tạm tính): 23.226.000 đ
+ Chi phí công bố quy hoạch (tạm tính): 34.839.000 đ
Điều 2. Ngoài các nội dung điều chỉnh, các nội dung khác tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Lệ Thủy; Chủ tịch UBND thị trấn Kiến Giang, Chủ tịch UBND các xã: Phong Thủy, An Thủy, Lộc Thủy, Liên Thủy, Xuân Thủy, Cam Thủy, Hồng Thủy, Thanh Thủy, Ngư Thủy Bắc, Mai Thủy và Phú Thủy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Phố Cà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 vùng than Hòn Gai đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 4 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hoàn Lão, tỉnh Quảng Bình và vùng phụ cận đến năm 2030
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Đô thị Phố Cà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 3222/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 vùng than Hòn Gai đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Yên Lâm, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 4 Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 2043/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hoàn Lão, tỉnh Quảng Bình và vùng phụ cận đến năm 2030