UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2731/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NGHĨA TRANG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch nghĩa trang thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét kết quả thẩm định và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 74/TTr-SXD ngày 26/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi, đối tượng và thời hạn nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phạm vi: Nghiên cứu quy hoạch trên phạm vi toàn bộ địa giới hành chính thành phố.
- Đối tượng quy hoạch: Bao gồm nghĩa trang (không bao gồm nghĩa trang liệt sỹ), hệ thống nhà tang lễ và cơ sở hỏa táng.
- Thời hạn: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch nghĩa trang thành phố trong Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố.
- Là cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống nghĩa trang trên địa bàn thành phố.
3. Nội dung quy hoạch nghĩa trang, nhà tang lễ và cơ sở hỏa táng:
3.1. Dự báo nhu cầu táng, tỷ lệ các hình thức táng, đất xây dựng nghĩa trang:
a) Dự báo nhu cầu táng:
Stt | Khu vực | Dự báo số người tử vong các giai đoạn (người) | |
Từ 2015 - 2025 | Từ 2025 - 2050 | ||
I | Đô thị | 173.428 | 599.493 |
1 | Đô thị trung tâm | 154.515 | 522.697 |
2 | Đô thị vệ tinh | 18.913 | 76.796 |
II | Nông thôn | 61.458 | 131.788 |
III | Toàn thành phố | 234.886 | 731.281 |
b) Dự báo tỷ lệ các hình thức táng:
Stt | Hình thức táng | Đơn vị | 2015 - 2025 | 2025 - 2050 |
I | Đô thị trung tâm | % | 100 | 100 |
1 | Hung táng | % | 50 | 20 |
2 | Hỏa táng | % | 40 | 70 |
3 | Đưa về quê | % | 10 | 10 |
III | Đô thị vệ tinh | % | 100 | 100 |
1 | Hung táng | % | 60 | 30 |
2 | Hỏa táng | % | 30 | 60 |
3 | Đưa về quê | % | 10 | 10 |
IV | Khu vực nông thôn | % | 100 | 100 |
1 | Hung táng | % | 80 | 60 |
2 | Hỏa táng | % | 10 | 30 |
3 | An táng tại nghĩa trang tập trung thành phố | % | 10 | 10 |
V | Tỷ lệ tử vong | % | 0,73 | 0,7 |
VI | Hệ số chết đột biến | % | 1,1 | 1,1 |
c) Nhu cầu đất xây dựng nghĩa trang:
Stt | Nhu cầu an táng | Đến năm 2025 (ha) | Đến năm 2050 (ha) |
I | Đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh | 90,40 | 285,76 |
1 | Nhu cầu an táng mới | 56,73 | 136,0 |
2 | Diện tích mộ di chuyển | 33,67 | 149,76 |
II | Khu vực nông thôn | 29,50 | 76,94 |
III | Tổng nhu cầu | 119,90 | 362,70 |
3.2. Quy hoạch nghĩa trang:
Stt | Nghĩa trang | Địa điểm | Quy mô (ha) | Hình thức táng | Phạm vi phục vụ | ||
Đến 2025 | Đến 2050 | ||||||
A | Cấp thành phố | ||||||
I | Hiện có | ||||||
1 | Ninh Hải | p.Anh Dũng, q.Dương Kinh | 9,29 | 9,29 | - Đến 2025: Hung táng, hỏa táng - Sau 2025: Đóng cửa | Toàn thành phố | |
2 | Phi Liệt | x.Lại Xuân, h.Thuỷ Nguyên | 50,0 | 60,0 | Cát táng, hoả táng | Toàn thành phố | |
3 | Sơn thủy Vĩnh hằng | x.Thuỷ Sơn, h.Thuỷ Nguyên | 19,1 | 19,1 | Cát táng | Toàn thành phố | |
II | Xây dựng mới | ||||||
4 | Liên Khê | x.Liên Khê, h.Thủy Nguyên | 20,0 | 84,5 | Hung táng, cát táng, hoả táng | Toàn thành phố | |
5 | Đồng Rừng | x.Đoàn Lập, h.Tiên Lãng | 20,0 | 94,5 | Hung táng, cát táng, hoả táng | Toàn thành phố | |
6 | Đồ Sơn | p.Minh Đức, q.Đồ Sơn | 3,24 | 3,24 | Cát táng | Khu vực quận Đồ Sơn | |
7 | An Sơn | x.An Sơn, h.Thủy Nguyên | 12,1 | 12,1 | Cát táng | Khu vực huyện Thuỷ Nguyên và đô thị trung tâm | |
B | Cấp huyện | ||||||
I | Hiện có | ||||||
8 | An Thắng | x.An Thắng, h.An Lão | 7,5 | 10,0 | Hung táng, cát táng | Khu vực huyện An Lão | |
9 | Thống Nhất | x.Tân Trào, h.Kiến Thuỵ | 8,0 | 12,0 | Hung táng, cát táng | Khu vực huyện Kiến Thuỵ | |
10 | Nghĩa Lộ | x.Nghĩa Lộ, h.Cát Hải | 8,67 | 8,67 | Hung táng, cát táng | Khu vực đảo Cát Hải | |
11 | Bạch Long Vỹ | h.Bạch Long Vỹ | 0,46 | 0,46 | Hung táng, cát táng | Khu vực đảo Bạch Long Vỹ | |
II | Xây dựng mới | ||||||
12 | Hòa Bình | x.Hòa Bình, h.Vĩnh Bảo | 10,0 | 14,0 | Hung táng, cát táng | Khu vực huyện Vĩnh Bảo | |
13 | Phù Long | x.Phù Long, h.Cát Hải |
| 4,5 | Hung táng, cát táng | Khu vực đảo Cát Bà | |
C | Cấp xã |
|
|
|
|
| |
14 | Được quy định cụ thể trong hồ sơ quy hoạch. | ||||||
D | Nghĩa trang liệt sỹ cấp thành phố | ||||||
15 | Nghĩa trang liệt sỹ thành phố | x.An Tiến, h.An Lão | 5,0 | 5,0 | Cát táng | Toàn thành phố | |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Quy hoạch mạng lưới nhà tang lễ:
STT | Nhà tang lễ | Địa điểm | Quy mô (ha) | Phạm vi phục vụ |
I | Nâng cấp cải tạo nhà tang lễ hiện có | |||
1 | Nhà tang lễ Quân khu 3 | Số 3 đường Bến Bính, q.Hồng Bàng | 0,18 | Quân nhân Quân khu 3 và nhân dân vùng lân cận. |
2 | Nhà tang lễ Bệnh viện Y học Hải quân | P.Anh Dũng, q.Dương Kinh | 0,23 | Quận Dương Kinh và khu đô thị cũ. |
II | Các nhà tang lễ đang trong quá trình triển khai xây dựng | |||
3 | Nhà tang lễ Bệnh viện Việt Tiệp cơ sở 2 | x.An Đồng, h.An Dương | 1,54 | Đô thị trung tâm |
III | Các nhà tang lễ dự kiến xây dựng mới | |||
4 | Nhà tang lễ quận Đồ Sơn | Ngã 3 sông Sàng, sông Họng | 1,00 | Quận Đồ Sơn |
5 | Nhà tang lễ Tây Bắc | Khu cây xanh x.Đại Bản, h.An Dương | 1,00 | Quận Tây Bắc, quận Hồng Bàng |
6 | Nhà tang lễ Hải An | Khu cây xanh p.Tràng Cát, q.Hải An | 1,00 | Quận Hải An |
7 | Nhà tang lễ Bắc Sông Cấm | Bắc Sông Cấm | 1,00 | Khu đô thị Bắc Sông Cấm |
8 | Nhà tang lễ An Dương | Khu công viên x.Quốc Tuấn, hAn Dương | 1,00 | Quận An Dương |
9 | Nhà tang lễ thị trấn Minh Đức | Núi Dẹo Cao, tt.Minh Đức, h.Thuỷ Nguyên | 1,00 | Thị trấn Minh Đức và các vùng lân cận |
10 | Nhà tang lễ thị trấn Quảng Thanh | tt. Quảng Thanh, h.Thuỷ Nguyên | 1,00 | Thị trấn Quảng Thanh và các vùng lân cận |
11 | Nhà tang lễ thị trấn Lưu Kiếm | tt. Lưu Kiếm, h.Thuỷ Nguyên | 1,00 | Thị trấn Lưu Kiếm và các vùng lân cận |
12 | Nhà tang lễ thị trấn An Lão | x.Trường Thành, h.An Lão | 1,00 | Thị trấn An Lão và các vùng lân cận |
13 | Nhà tang lễ thị trấn Núi Đối | x.Thụy Hương, h.Kiến Thuỵ | 1,00 | Thị trấn Núi Đối và các vùng lân cận |
14 | Nhà tang lễ thị trấn Tiên Lãng | x.Bạch Đằng, h.Tiên Lãng | 1,00 | Thị trấn Tiên Lãng và các vùng lân cận |
15 | Nhà tang lễ thị trấn Hòa Bình | x.Tiên Cường, h.Tiên Lãng | 1,00 | Thị trấn Hòa Bình và các vùng lân cận |
16 | Nhà tang lễ thị trấn Hùng Thắng | x.Hùng Thắng, h.Tiên Lãng | 1,00 | Thị trấn Hùng Thắng và các vùng lân cận |
17 | Nhà tang lễ thị trấn Vĩnh Bảo | tt. Vĩnh Bảo, h.Vĩnh Bảo | 1,00 | Thị trấn Vĩnh Bảo và các vùng lân cận |
18 | Nhà tang lễ thị trấn Tam Cường | x.Tam Cường, h.Vĩnh Bảo | 1,00 | Thị trấn Tam Cường và các vùng lân cận |
19 | Nhà tang lễ thị trấn Cát Bà | x.Xuân Đám, h.Cát Hải | 1,00 | Thị trấn Cát Bà và các vùng lân cận |
3.4. Quy hoạch cơ sở hỏa táng
STT | Tên cơ sở hỏa táng | Vị trí | Phạm vi phục vụ | Ghi chú |
I | Hiện có | |||
1 | Đài hóa thân Hoàn Vũ | Trong nghĩa trang Ninh Hải, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh | Toàn thành phố | Hoạt động đến năm 2025, sau 2025 đóng cửa, trồng cây xanh cách ly |
II | Dự kiến | |||
1 | Phi Liệt | Trong nghĩa trang Phi Liệt, xã Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên | Các quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An, Kiến An, huyện Thủy Nguyên, An Dương |
|
2 | Liên Khê | Trong nghĩa trang Liên Khê, xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên |
| |
3 | Đồng Rừng | Trong nghĩa trang Đồng Rừng, xã Đoàn Lập, huyện Tiên Lãng | Các quận Dương Kinh, Đồ Sơn và các huyện An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo |
|
4. Kế hoạch di chuyển, đóng cửa các nghĩa trang:
4.1. Di chuyển nghĩa trang:
a) Những nghĩa trang thuộc diện phải di chuyển:
- Các nghĩa trang nhỏ lẻ nằm xen kẹp trong các khu dân cư; các nghĩa trang gây ô nhiễm môi trường, cảnh quan nghiêm trọng mà không có khả năng khắc phục, ảnh hưởng đến môi trường sống của cộng đồng.
- Các nghĩa trang nằm trong phạm vi thực hiện dự án phát triển đô thị, công nghiệp và các công trình công cộng theo quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Các nghĩa trang không đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường đối với sông Giá, kênh Hòn Ngọc, sông Rế, sông Đa Độ, kênh trung thủy nông Tiên Lãng, kênh Chanh Dương.
b) Phân giai đoạn di chuyển:
- Ngay sau khi Quy hoạch nghĩa trang thành phố được duyệt ÷ năm 2025: Dự kiến di chuyển 79 nghĩa trang (tổng diện tích khoảng 24,05ha) nằm trong khu vực đô thị cũ là Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An và Kiến An; di chuyển 57 nghĩa trang tại khu vực các huyện có vị trí nằm trong phạm vi 100m hành làng bảo vệ nguồn nước (có danh sách cụ thể theo hồ sơ quy hoạch).
- Sau năm 2025: Di chuyển 121 nghĩa trang (tổng diện tích khoảng 82,92ha) nằm trong khu vực phát triển đô thị mới như Dương Kinh, Đồ Sơn, An Dương và Bắc sông Cấm (có danh sách cụ thể theo hồ sơ quy hoạch).
c) Các nhiệm vụ phải thực hiện trong khi chờ di chuyển:
- Không cho phép tiếp tục thực hiện các hoạt động táng trong nghĩa trang.
- Khuyến khích, vận động người dân tự thực hiện việc chuyển thi hài, hài cốt của người thân trong nghĩa trang đến các nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo, phối hợp với các tổ chức, cá nhân quản lý nghĩa trang rà soát, đánh giá hiện trạng môi trường (hệ thống thoát nước mưa, nước thải...), thực hiện công tác vệ sinh môi trường, cải tạo cảnh quan và có biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường (nếu có).
4.2. Đóng cửa nghĩa trang:
a) Những nghĩa trang thuộc diện phải đóng cửa:
- Các nghĩa trang có quy mô lớn, khó khả thi để di chuyển.
- Các nghĩa trang không còn diện tích sử dụng, không có điều kiện mở rộng và không gây ô nhiễm môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường vượt quá tiêu chuẩn cho phép mà có khả năng khắc phục.
Các trường hợp trên được khuyến khích di chuyển đến các nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch khi có điều kiện.
(Danh sách các nghĩa trang thuộc diện phải đóng cửa được thể hiện cụ thể trong hồ sơ quy hoạch)
b) Các nhiệm vụ phải thực hiện trước và sau khi đóng cửa:
Ngay sau khi Quy hoạch nghĩa trang thành phố được duyệt:
- Phải rà soát, xác định phạm vi ranh giới cụ thể theo hiện trạng của từng nghĩa trang.
- Không mở rộng diện tích nghĩa trang hiện trạng.
- Dừng thực hiện hung táng trong nghĩa trang, chỉ được cát táng, khi hết diện tích sử dụng thì đóng cửa nghĩa trang.
- Khắc phục ô nhiễm môi trường trước khi đóng cửa nghĩa trang (nếu có).
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (như hệ thống thu gom nước rỉ từ mộ, hệ thống thoát nước...), mộ chí và các công trình trong nghĩa trang, trồng cây xanh, thảm cỏ trong và xung quanh nghĩa trang, xây dựng tường rào hoặc hàng rào cây xanh bao quanh nghĩa trang.
4.3. Một số trường hợp khác:
a) Đối với những khu đặt mộ táng trong khuôn viên các công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Phải dừng toàn bộ các hoạt động táng; thực hiện việc cải tạo, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (như hệ thống thu gom nước rỉ từ mộ, hệ thống thoát nước...), mộ chí và các công trình khác; trồng cây xanh, thảm cỏ trong và xung quanh khu đặt mộ táng; xây dựng tường rào hoặc hàng rào cây xanh bao quanh; khắc phục ô nhiễm môi trường (nếu có).
- Việc an táng người chết, di chuyển các mộ táng tại các cơ sở tôn giáo phải thực hiện tại các nghĩa trang theo quy hoạch.
b) Đối với nghĩa trang liệt sỹ:
Do có tính chất đặc thù, các nghĩa trang liệt sỹ hiện có sẽ được cải tạo, chỉnh trang đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
c) Các khu mộ, nhóm mộ hoặc mộ chí đơn lẻ khác:
Đây là những trường hợp mộ chôn có quy mô nhỏ lẻ, chưa có trong danh sách thống kê hiện trạng của hồ sơ quy hoạch. Sau khi Quy hoạch nghĩa trang thành phố được duyệt, Ủy ban nhân dân các quận, huyện phải tiến hành rà soát, thống kê cụ thể và thực hiện việc việc di chuyển trong giai đoạn từ nay đến năm 2025 theo các nội dung quy định tại Điểm 4.1 Quyết định này.
5.1. Các dự án ưu tiên đợt đầu 2016 ÷ 2025:
- Mở rộng nghĩa trang Phi Liệt.
- Xây mới 4 nghĩa trang tập trung cấp thành phố gồm Liên Khê, Đồng Rừng, Đồ Sơn và An Sơn; mở rộng nghĩa trang Sơn Thủy Vĩnh Hằng (Thủy Nguyên).
- Mở rộng và cải tạo 3 nghĩa trang cấp huyện gồm An Thắng, Thống Nhất và Nghĩa Lộ.
- Xây mới nghĩa trang Hòa Bình (Vĩnh Bảo).
- Di chuyển 57 nghĩa trang nằm trong hành lang bảo vệ nguồn nước và 79 nghĩa trang nhỏ lẻ trong đô thị cũ.
- Tiếp tục triển khai xây dựng nhà tang lễ bệnh viện Việt Tiệp cơ sở 2.
- Xây dựng nhà tang lễ Đồ Sơn.
- Xây dựng 6 nhà tang lễ thị trấn gồm Minh Đức, An Lão, Núi Đối, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo và Cát Bà.
5.2. Các dự án giai đoạn 2025 ÷ 2050:
- Đóng cửa nghĩa trang Ninh Hải.
- Xây mới nghĩa trang Phù Long.
- Mở rộng các nghĩa trang cấp thành phố và cấp huyện.
- Di chuyển 121 nghĩa trang không đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường trong đô thị mới phát triển.
- Xây mới 4 nhà tang lễ phục vụ đô thị trung tâm gồm khu Tây Bắc, Hải An, Bắc sông Cấm và An Dương.
- Xây 5 nhà tang lễ thị trấn gồm Lưu Kiếm, Quảng Thanh, Hòa Bình, Hùng Thắng và Tam Cường.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan và tổ chức thực hiện:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai đồ án Quy hoạch nghĩa trang thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định.
- Nội dung quy hoạch được phê duyệt là cơ sở để lập dự án cải tạo và đầu tư xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang và quản lý xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng , Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 3 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 Quy định quản lý và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015, định hướng đến 2020
- 6 Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch Nghĩa trang thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 3 Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 Quy định quản lý và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015, định hướng đến 2020