ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2745/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 28 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN KHAI NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CÁC CỤM, TUYẾN DÂN CƯ VÀ NHÀ Ở VÙNG NGẬP LŨ GIAI ĐOẠN 2 (2008 - 2013)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1151/2008/QĐ-TTg ngày 26/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung các dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
Căn cứ Quyết định số 1998/2010/QĐ-TTg, ngày 03/11/2010 của Thủ tướng điều chỉnh cơ chế, chính sách thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
Xét tờ trình số: 1055/TTr-BCĐ, ngày 16/12/2010 của Giám đốc Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ của tỉnh phân khai vốn xây dựng cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ giai đoạn 2, giai đoạn 2008 - 2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân khai nguồn vốn xây dựng các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ giai đoạn 2 (2008 – 2013), với các nội dung như sau:
1. Kế hoạch vốn chung của tỉnh giai đoạn 2 điều chỉnh theo phân bổ Quyết định số 1998/2010/QĐ-TTg ngày 03/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ:
- Tổng số vốn đầu tư: 245,90 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương: 105,20 tỷ đồng (cụ thể: 61,10 tỷ đồng tôn nền phần diện tích hạ tầng trong cụm tuyến dân cư; 14,10 tỷ đồng xây dựng hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong cụm tuyến dân cư; 30 tỷ đồng xây dựng bờ bao các xã cù lao).
+ Vốn ngân sách địa phương: 21,60 tỷ đồng (cụ thể: 14,10 tỷ đồng xây dựng hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong cụm tuyến dân cư và 7,50 tỷ đồng xây dựng đê bao các xã cù lao).
+ Vốn vay ngân hàng phát triển Việt Nam: 72,10 tỷ đồng (cụ thể: 61,10 tỷ đồng tôn nền phần diện tích nền để hộ dân xây dựng nhà ở và 11 tỷ đồng xây dựng các trạm trung chuyển rác, mua sắm thiết bị thu gom vận chuyển rác).
+ Vốn vay ngân hàng chính sách xã hội: 47 tỷ đồng (hộ dân vay xây dựng nhà ở trong cụm, tuyến dân cư).
3.2. Kế hoạch vốn đầu tư phân bổ cho các huyện, thành phố, đơn vị giai đoạn 2008 – 2013: Phân bổ vốn đầu tư theo Quyết định số 1998/2010/QĐ-TTg ngày 03/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở số lượng hộ dân đang ở trong khu vực bị sạt lở nguy hiểm 2.350 hộ và 8.692 hộ dân cần được bảo vệ trong các bờ bao .
Tổng số kế hoạch vốn đầu tư: 245,90 tỷ đồng. Trong đó:
- Huyện Bình Minh: 38,86 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 11,70 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 2,70 tỷ đồng (50% vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 2,70 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 11,70 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 1,06 tỷ đồng;
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 9 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ);
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 450 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Huyện Bình Tân: 17,86 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 5,20 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 1,20 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 1,20 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 5,20 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 1,06 tỷ đồng;
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 4 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ);
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 200 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Huyện Trà Ôn: 24,58 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 7,28 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 1,68 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 1,68 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 7,28 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 1,06 tỷ đồng;
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 5,60 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ).
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 280 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Huyện Tam Bình: 23,74 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 7,02 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 1,62 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 1,62 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 7,02 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 1,06 tỷ đồng;
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 5,40 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ).
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 270 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Huyện Vũng Liêm: 30,46 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 9,10 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 2,10 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 2,10 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 9,10 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 1,06 tỷ đồng;
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 7 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ);
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 350 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Huyện Mang Thít: 11,14 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 3,12 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 0,72 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 0,72 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 3,12 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 1,06 tỷ đồng;
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 2,40 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ).
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 120 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Huyện Long Hồ: 17,86 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 5,20 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 1,20 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 1,20 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 5,20 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 1,06 tỷ đồng;
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 4 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ).
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 200 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Thành phố Vĩnh Long: 40,32 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư tôn nền: 12,48 tỷ đồng;
+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu: 2,88 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn ngân sách địa phương: 2,88 tỷ đồng (50% vốn đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật thiết yếu);
+ Vốn vay NHPTVN tôn nền phần DT xây dựng nhà ở: 12,48 tỷ đồng;
+ Vốn vay NHPTVN mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác: 0 tỷ đồng (các cụm, tuyến dân cư giai đoạn 1 và 2 của thành phố Công ty TNHHMTV công trình công cộng Vĩnh Long thực hiện do đã mua 04 xe từ nguồn vốn vay Ngân hàng PTVN theo quy định của Chương trình).
+ Vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội xây dựng nhà ở: 9,60 tỷ đồng (Mức cho hộ dân vay tối đa 20 tr/hộ).
Mục tiêu: xây dựng cụm tuyến dân cư đảm bảo 480 hộ dân bị sạt lở vào ở.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 37,50 tỷ đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách trung ương: 30 tỷ đồng (Vốn ngân sách trung ương đầu tư 80%);
+ Vốn ngân sách địa phương: 7,50 tỷ đồng (Vốn ngân sách địa phương đầu tư 20%).
Mục tiêu: xây dựng 06 bờ bao đảm bảo 8.692 hộ dân được bảo vệ trong bờ bao.
- Công ty TNHHMTV công trình công cộng Vĩnh Long: 3,58 tỷ đồng (Vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam mua phương tiện xe, thiết bị thu gom vận chuyển rác).
(Xem phụ lục chi tiết đính kèm)
Điều 2. Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vung ngập lũ của tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nội dung tại điều 1 của quyết định này theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vung ngập lũ của tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định số 1706/2002/QĐ-UB về việc ban hành chính sách giao đất nền nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vượt lũ do Tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 1998/QĐ-TTg năm 2010 điều chỉnh cơ chế, chính sách thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1151/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt bổ sung các Dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 54/2004/QĐ-UB về Quy chế quản lý cụm dân cư, tuyến bờ bao khu dân cư có sẵn thuộc vùng ngập lũ tỉnh Tiền Giang
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 267/2002/QĐ-UB về giao Kế hoạch, danh mục và chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2002, thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương
- 1 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng các cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 267/2002/QĐ-UB về giao Kế hoạch, danh mục và chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2002, thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương
- 3 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và phát triển cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ sau đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định số 1706/2002/QĐ-UB về việc ban hành chính sách giao đất nền nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vượt lũ do Tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 54/2004/QĐ-UB về Quy chế quản lý cụm dân cư, tuyến bờ bao khu dân cư có sẵn thuộc vùng ngập lũ tỉnh Tiền Giang