ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2745/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng;
Xét đề nghị của các sở, ban, ngành, địa phương và Sở Công Thương tại Văn bản số 1424/SCT-QLTM ngày 23/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu trên 210m3 đến dưới 5.000m3 và điều chỉnh, bổ sung mạng lưới bán lẻ xăng dầu tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chủ yếu sau:
A. Mục tiêu, tiêu chuẩn và định hướng phát triển
1. Mục tiêu chung
- Phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các quy hoạch vùng, quy hoạch ngành liên quan; đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các vùng, khu vực trong tỉnh, tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước về mặt hàng kinh doanh xăng dầu có điều kiện; đảm bảo các yêu cầu về môi trường, an toàn giao thông và công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
- Thiết lập hệ thống kho, cửa hàng xăng dầu trên mặt nước và đường bộ khang trang, hiện đại đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng xăng dầu. Hiện đại hóa và nâng cao tiện ích các dịch vụ trong kinh doanh xăng dầu, nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh theo cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Khắc phục những tồn tại về mất cân đối trong phân bố cửa hàng, kho trên toàn địa bàn, tăng cường công tác đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy và vệ sinh môi trường của các cửa hàng, kho hiện có; bảo đảm an toàn giao thông và an ninh quốc phòng.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu, tăng thu ngân sách, tạo việc làm cho người dân tại địa phương, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của các kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu, nâng cao chất lượng dịch vụ, chống gian lận thương mại, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh và đảm bảo thị trường xăng dầu phát triển ổn định góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Làm cơ sở để quản lý và đầu tư xây dựng kho, cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
- Khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất của hệ thống cửa hàng hiện có, giảm thiểu những nguy cơ gian lận về chất lượng, đo lường, mất an toàn về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.
- Phân bố hệ thống kinh doanh xăng dầu trên địa bàn hợp lý về khoảng cách và số lượng kho, cửa hàng đảm bảo hiệu quả đầu tư, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đến năm 2020: 100% các kho, các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn được xây dựng, cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn theo quy định; đảm bảo vệ sinh môi trường và các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy; 100% lao động được đào tạo nghiệp vụ; 100% điểm kinh doanh đạt tiêu chuẩn về điều kiện kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
II. Các tiêu chí xây dựng mới cửa hàng
1. Về diện tích, quy mô
a) Đối với đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu trên đường bộ
- Cửa hàng xăng dầu loại 1: Tối thiểu phải có 06 cột bơm tổng dung tích bồn chứa từ 151 - 210m3 kèm theo nhà nghỉ (qua đêm), dịch vụ ăn uống, bãi đỗ xe, dịch vụ rửa xe và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3.000m2, có chiều rộng mặt tiền từ 60m trở lên; trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 1.000m2, có chiều rộng bám mặt tiền từ 45m trở lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại 2: Tối thiểu phải có 04 cột bơm, tổng dung tích bồn chứa từ 100 - 150m3; kèm theo các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 2.000m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu 50m trở lên; trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 800m2, có chiều rộng bám mặt tiền từ 40m trở lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại 3: Tối thiểu phải có 03 cột bơm, tổng dung tích bồn chứa nhỏ hơn 100m3. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 1.000m2, có chiều rộng mặt tiền từ 36m trở lên; trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 520m2, chiều rộng bám mặt tiền từ 26m trở lên.
b) Đối với đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu trên mặt nước
- Cửa hàng xăng dầu loại 1: Có tổng dung tích từ 100m3 đến 2.000m3.
- Cửa hàng xăng dầu loại 2: Có tổng dung tích từ 16m3 đến dưới 100m3.
- Cửa hàng xăng dầu loại 3: Có tổng dung tích dưới 16m3.
2. Tiêu chí, khoảng cách và tiêu chuẩn xây dựng cửa hàng xăng dầu
- Vị trí cửa hàng phải nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu của tỉnh, hoặc của Bộ Công Thương, phù hợp với quy hoạch chung của địa phương, quy hoạch giao thông và các quy hoạch khác có liên quan; phải đảm bảo các yêu cầu về thiết kế xây dựng và an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường theo các quy định và tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
- Đối với đầu tư xây dựng kho xăng dầu có sức chứa trên 210m3 đến dưới 5.000m3: Có khả năng tiếp nhận xăng dầu từ kho đầu mối, từ kho khác và có thể xuất xăng dầu cho các phương tiện vận tải xăng dầu; có bến cảng thuyền neo đậu và bơm rót xăng dầu (đối với các huyện, thị xã ven biển); đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định xây dựng kho xăng dầu hiện hành, các tiêu chuẩn Quốc gia về an toàn và môi trường, phòng cháy chữa cháy…
- Các cửa hàng xăng dầu khi đầu tư xây dựng áp dụng theo quy định của Bộ Công Thương tại Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên cạn và Thông tư 47/2015/TT-BCT ngày 11/12/2015 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
- Khoảng cách kho, cửa hàng xăng dầu: Thực hiện theo các quy định hiện hành.
I. Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu trên 210m3 đến dưới 5.000m3
a) Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu quy mô từ 5.000m3 trở lên (thẩm quyền của Bộ Công Thương)
Trên địa bàn tỉnh, được Bộ Công Thương quy hoạch 04 kho với quy mô từ 5.000m3 trở lên tại Quyết định số 2412/QĐ-BCT ngày 17/5/2011 và Quyết định số 7198/QĐ-BCT ngày 28/11/2012, cụ thể:
- Kho đầu mối tại Khu kinh tế Vũng Áng quy mô 60.000m3 hiện nay Công ty xăng dầu Dầu khí Vũng Áng đã đưa vào hoạt động.
- Kho trung chuyển Xuân Giang: Quy mô 9.000m3; Chi nhánh Công ty Cổ phần Thương mại xây lắp và Xuất nhập khẩu Miền Trung tại Hà Tĩnh đầu tư xây dựng kho trung chuyển và cấp phát xăng dầu; dự kiến cuối tháng 12/2016 sẽ đưa vào sử dụng.
- Kho Xuân Phổ: UBND tỉnh đã có Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Cảng dầu khí và Tổng kho xăng dầu tại xã Xuân Phổ, huyện Nghi Xuân cho Công ty TNHH Hải Dương đầu tư với quy mô 10.000m3. Tuy nhiên, qua khảo sát luồng lạch sông cạn, tàu chở dầu không vào được, việc nạo vét kinh phí lớn nên Doanh nghiệp đang ngừng đầu tư.
- Kho trung chuyển Đá Mồng tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo quy mô 15.000m3 (hiện nay chưa đầu tư).
b) Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu trên 210m3 đến dưới 5.000m3 (thẩm quyền thuộc UBND tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 6 Thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương)
Căn cứ tình hình thực tiễn tại địa phương, quy hoạch các điểm xây dựng kho xăng dầu có dung tích dưới 5.000m3 là rất cần thiết nhằm cung ứng đủ, kịp thời xăng dầu cho địa bàn của tỉnh và các vùng lân cận, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời dự trữ xăng dầu cung ứng kịp thời trong trường hợp thiên tai, lũ lụt xảy ra, tăng nguồn thu ngân sách, dự trữ xăng dầu góp phần bình ổn mặt hàng xăng dầu. Định hướng đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh có 05 kho chứa xăng dầu và 03 tàu trung chuyển tại các huyện, thị xã như sau:
- Huyện Nghi Xuân: 01 kho tại cảng cá Xuân Hội (được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất tại cảng cá Xuân Hội ngày 19/9/2007), bố trí 01 kho xăng dầu, quy mô 1.000m3 và 01 tàu trung chuyển.
- Huyện Lộc Hà: 01 kho tại cảng cá Cửa Sót xã Thạch Kim.
- Thị xã Kỳ Anh: 01 kho xăng dầu tại khu vực Khu kinh tế Vũng Áng và 02 tàu trung chuyển.
- Huyện Cẩm Xuyên: 01 kho.
- Huyện Hương Khê: 01 kho.
II. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên mặt nước
Thực hiện Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, qua khảo sát hiện nay trên địa bàn toàn tỉnh có 04 cảng và 05 âu neo đậu trú bão, có 3.616 thuyền đang hoạt động khai thác thủy sản với tổng công suất 103.300CV, mức tiêu thụ bình quân gần 3.340m3 dầu/01 tháng. Định hướng đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh có 16 điểm (gồm thuyền/xà lan và phương tiện khác) nổi trên mặt nước tại các khu vực sau:
- Huyện Nghi Xuân quy hoạch 04 điểm: 02 điểm tại cảng Xuân Hải và 02 điểm tại cảng cá Xuân Hội.
- Huyện Lộc Hà quy hoạch 06 điểm: 04 điểm tại cảng cá cửa Sót xã Thạch Kim, 01 điểm tại Âu neo đậu trú bão Thạch Kim và 01 điểm tại cầu cảng chợ Trại xã Hộ Độ.
- Huyện Cẩm Xuyên quy hoạch 02 điểm: 01 điểm tại khu vực Cồn Hương xã Cẩm Nhượng và 01 điểm tại khu vực cột Hải Đăng xã Cẩm Lĩnh.
- Huyện Kỳ Anh quy hoạch 01 điểm tại Âu neo đậu trú bão Kỳ Hải.
- Thị xã Kỳ Anh quy hoạch 03 điểm: 01 điểm tại bến neo đậu thuyền Kỳ Phương; 01 điểm tại Âu neo đậu trú bão cửa khẩu Kỳ Hà và 01 điểm tại khu quy hoạch cảng cá Kỳ Ninh.
III. Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên đường bộ
Đối với tuyến đường Quốc lộ I, đường Hồ Chí Minh và đường tránh (thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh) thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của Bộ Công Thương, việc triển khai thực hiện theo quy hoạch của Bộ Công Thương.
Đối với tuyến đường Quốc lộ khác, đường tỉnh, đường huyện và liên xã: Đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 206 điểm kinh doanh xăng dầu gồm tuyến đường Quốc lộ (Quốc lộ 8, Quốc lộ 8B, Quốc lộ 15, Quốc lộ 15B và Quốc lộ 12C): 52 điểm; Tỉnh lộ 59 điểm; tuyến huyện và xã 95 điểm; trong đó:
1. Giữ nguyên 190 điểm kinh doanh xăng dầu, gồm: 46 điểm tuyến đường Quốc lộ, 55 điểm tuyến đường tỉnh và 89 điểm tuyến đường huyện, liên xã; cụ thể:
a) Tuyến đường Quốc lộ gồm 46 điểm:
- Quốc lộ 8 có 21 điểm quy hoạch gồm:
+ Thị xã Hồng Lĩnh 02 điểm: Km0+900(T) và Km3+150(T).
+ Huyện Đức Thọ 05 điểm: Km6+600(P), Km10+900(P); Km13+350(T), Km15+500(T),Km17+900(P).
+ Huyện Hương Sơn 14 điểm: Km24+800(P), Km28+350(T), Km30+500(P), Km36+300(P) đến Km36+321(P), Km46+700(P), Km46+800(T), Km51+000(T), Km52+380(T), Km55+380(P), Km55+800(T), Km60+800(P), Km65+500(T), Km80+000(T), Km84+900(P).
- Quốc lộ 8B có 02 điểm quy hoạch: Tại địa bàn huyện Nghi Xuân: Km20+600(T) và Km21+400(P).
- Quốc lộ 15 có 11 điểm quy hoạch:
+ Huyện Đức Thọ 02 điểm: Km359+825(P), Km369+850(T).
+ Huyện Can Lộc 04 điểm: Km374+940(P), Km383+750(T), Km390+300(P), Km396+100(T).
+ Huyện Hương Khê 05 điểm: Km402+490(P), Km426+000(T), Km426+250(P), Km438+000(T), Km438+500(P).
- Quốc lộ 15B có 05 điểm quy hoạch:
+ Huyện Can Lộc 02 điểm: Km6+062(T), Km6+500(P).
+ Huyện Thạch Hà 02 điểm: Km29+800(T), Km32+730(P).
+ Huyện Cẩm Xuyên 01 điểm: Km40+900(P).
- Quốc lộ 12C có 07 điểm quy hoạch:
+ Thị xã Kỳ Anh: 01 điểm Km0+900(T),
+ Huyện Kỳ Anh: 06 điểm: Km21+300(P), Km33+300(T), Km33+700(P), Km43+000(T), Km54+000(T), Km57+000(P).
b) Tuyến đường tỉnh và đường huyện và liên xã 144 điểm; trong đó tuyến đường tỉnh quy hoạch 55 điểm; đường huyện và liên xã 89 điểm, cụ thể:
- Huyện Nghi Xuân có 12 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 10 điểm và huyện, xã 02 điểm;
- Thị xã Hồng Lĩnh có 03 điểm: Tuyến đường nội thị, liên xã;
- Huyện Can Lộc có 14 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 04 điểm và huyện, xã 10 điểm;
- Huyện Thạch Hà có 15 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 07 điểm và huyện, xã 08 điểm;
- Thành phố Hà Tĩnh có 15 điểm: Tuyến đường tỉnh 01 điểm và tuyến đường nội thị, liên xã 14 điểm;
- Huyện Lộc Hà có 12 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 10 điểm và huyện, xã 02 điểm;
- Huyện Cẩm Xuyên có 10 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 05 điểm và huyện, xã 05 điểm;
- Huyện Kỳ Anh có 14 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 02 điểm và huyện, xã 12 điểm;
- Thị xã Kỳ Anh có 10 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 05 điểm và huyện, xã 05 điểm;
- Huyện Đức Thọ có 15 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 06 điểm và huyện, xã 09 điểm;
- Huyện Hương Sơn có 11 điểm: Tuyến đường huyện, xã;
- Huyện Hương Khê có 10 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 03 điểm và huyện, xã 07 điểm;
- Huyện Vũ Quang có 03 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 02 điểm và huyện, xã 01 điểm.
2) Điều chỉnh vị trí 05 điểm kinh doanh xăng dầu
- Quốc lộ 15: 02 điểm tại địa bàn huyện Hương Khê từ Km 412+001(P) sang Km409+750(P) và từ Km426(T) sang Km423+780(T) tại Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 02/11/2009 của UBND tỉnh.
- 01 điểm từ Chợ Đình xã Cẩm Bình sang thôn Vinh Thái, xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Xuyên.
- 01 điểm tại Km24+500 (ĐT550) xã Thạch Ngọc sang đường huyện và liên xã Thạch Ngọc.
- 01 điểm từ xã Sơn Trà sang xã Sơn Long, huyện Hương Sơn.
3) Đổi tên địa danh: 01 điểm từ xã Xuân Hoa sang xã Cổ Đạm (theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 của UBND tỉnh)
4) Bổ sung 10 điểm kinh doanh xăng dầu
- Tuyến đường Quốc lộ thuộc thẩm quyền của tỉnh (gồm Quốc lộ 8 và Quốc lộ 15B): 04 điểm, cụ thể:
+ Quốc lộ 8: 01 điểm tại Km44+050(P) khu vực Cổng B, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
+ Quốc lộ 15B: 03 điểm, bao gồm: Km0+220(T) địa bàn huyện Can Lộc (Văn bản số 724/UBND-TM ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung quy hoạch và đầu tư xây dựng CHXD tại xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc); Km11+000(T) tại địa bàn xã Thạch Tiến, huyện Thạch Hà và Km50+100(P) địa bàn xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên.
- Tuyến đường tỉnh, đường huyện và liên xã bổ sung 06 điểm, cụ thể:
+ ĐT.546: 01 điểm tại xã Xuân Phổ, huyện Nghi Xuân.
+ ĐT.548: 01 điểm, tại xã Tùng Lộc, huyện Can Lộc.
+ ĐT.555: 01 điểm tại Km6+250(T) thuộc địa phận xã Kỳ Châu, huyện Kỳ Anh.
+ 01 điểm tại Tỉnh lộ 17 (cũ) thuộc địa phận phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh.
+ 01 điểm tại Trung tâm đô thị mới Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh (tại lô đất số 37 theo Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị mới Kỳ Đồng).
+ 01 điểm tại xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn.
5) Loại bỏ 05 điểm thuộc tuyến đường huyện và liên xã
- Quốc lộ 8: 02 điểm tại Km68+100(P) - Theo Văn bản số 5925/BGTVT-KCHT ngày 22/9/2011 của Bộ Giao thông Vận tải và tại Km15+850(T).
- Huyện Nghi Xuân: 01 điểm tại xã Cổ Đạm thuộc ĐT.547
- Huyện Cẩm Xuyên: 02 điểm tại cảng cá Minh Hải (thị trấn Thiên Cầm) tại Điểm 6 Phụ lục 1 huyện Cẩm Xuyên (Quyết định số 3641/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh) và 01 điểm thôn Liên Thành xã Cẩm Nhượng.
6) Đối với các xã khác
Đối với các xã nằm xa trung tâm, không có đường Quốc lộ, đường tỉnh đi qua nếu chưa có quy hoạch điểm kinh doanh xăng dầu thì có thể xem xét bổ sung quy hoạch nhằm đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới: Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở ngành chức năng, các địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh.
(Chi tiết các điểm có phụ lục đính kèm)
IV. Giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp về vốn đầu tư
Sử dụng 100% vốn của doanh nghiệp hoặc huy động nguồn vốn của các thành phần kinh tế để xây dựng cửa hàng xăng dầu đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Giải pháp về đất đai
Tạo điều kiện thuận lợi về điều kiện thuê đất, điều chỉnh quy hoạch, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đấu thầu quyền sử dụng đất, công tác đền bù, giải phóng mặt bằng... cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu.
3. Giải pháp về quản lý
- Bảo đảm tuân thủ quy định của Nhà nước, Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Ngừng kinh doanh đối với các cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu không phù hợp với quy hoạch, không đảm bảo các tiêu chuẩn xây dựng, không đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường và các quy định khác có liên quan.
- Tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành cho cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Các doanh nghiệp đầu tư cửa hàng xăng dầu phải tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành; các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, an toàn lao động, các quy định khác có liên quan và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong các công trình xăng dầu theo quy định.
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy, quản lý môi trường; quy định phân công trách nhiệm trong việc chỉ đạo, giám sát, hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng cháy và chữa cháy. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong kinh doanh xăng dầu như: Kinh doanh không đảm bảo các điều kiện theo quy định, không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về kinh doanh xăng dầu, không đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường, đo lường, chất lượng, an toàn lao động...
Đối với các cửa hàng xăng dầu dọc theo tuyến Quốc lộ 1, đường tránh Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh: Tổ chức quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, phát triển cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo các quy định của pháp luật; quản lý, theo dõi việc triển khai xây dựng các cửa hàng theo tiêu chí đã được quy định tại Điểm 4.1.1 Khoản 4.1 Điều 1 của Quyết định số 1665/QĐ-BCT ngày 05/4/2012 và Khoản 4.1 Điều 1 Quyết định số 11617/QĐ-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương.
1. Sở Công Thương: Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức công bố, chỉ đạo, triển khai thực hiện quy hoạch; tăng cường kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn việc đầu tư xây dựng xăng dầu trên địa bàn tỉnh; đồng thời thực hiện công tác quản lý nhà nước theo chức năng và thẩm quyền được giao.
Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường trên địa bàn phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng, giá cả, đo đếm xăng dầu, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, gian lận thương mại, bảo đảm thực hiện đúng các quy định của nhà nước về kinh doanh xăng dầu.
Tổng hợp quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, tham mưu xử lý những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Giao thông Vận tải: Hướng dẫn và quản lý các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về an toàn giao thông và đấu nối cửa hàng xăng dầu với các tuyến đường theo quy định.
3. Các Sở, ngành: Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính... triển khai thực hiện theo chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Phối hợp các sở, ngành chức năng xác định địa điểm đầu tư phù hợp với các quy hoạch; đồng thời quản lý, kiểm tra, kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn mình quản lý đúng theo quy định.
5. Các doanh nghiệp đầu tư và kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh: Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định trong Quyết định phê duyệt Quy hoạch xăng dầu của tỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 02/11/2009, Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 04/5/2011, Quyết định số 3318/QĐ-UBND ngày 25/10/2013, Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 19/11/2013, Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 19/01/2015, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 14/4/2015, Quyết định số 4190/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2745/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Địa bàn | Tổng cộng (3=4+5+6) | Tuyến đường Quốc lộ (trừ tuyến đường QL1,đường tránh QL1 và Đường HCM | Tuyến đường Tỉnh | Tuyến đường Huyện, liên xã | Ghi chú |
1 | Nghi Xuân | 16 | 2 | 11 | 3 |
|
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | 5 | 2 |
| 3 |
|
3 | Can Lộc | 22 | 7 | 5 | 10 |
|
4 | Thạch Hà | 19 | 3 | 7 | 9 |
|
5 | Thành phố Hà Tĩnh | 16 |
| 1 | 15 |
|
6 | Lộc Hà | 12 |
| 10 | 2 |
|
7 | Cẩm Xuyên | 13 | 2 | 6 | 5 |
|
8 | Kỳ Anh | 22 | 6 | 3 | 13 |
|
9 | Thị xã Kỳ Anh | 11 | 1 | 5 | 5 |
|
10 | Đức Thọ | 22 | 7 | 6 | 9 |
|
11 | Hương Sơn | 28 | 15 |
| 13 |
|
12 | Hương Khê | 17 | 7 | 3 | 7 |
|
13 | Vũ Quang | 3 |
| 2 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG: | 206 | 52 | 59 | 95 |
|
TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2745/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Địa bàn | Tổng cộng (3=4+9+13) | Hiện trạng và Quy hoạch các điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn | Ghi chú | ||||||||||||||
Tuyến đường Quốc lộ (Trừ QL 1, đường tránh Quốc lộ 1 và Đường Hồ Chí Minh) | Tuyến đường Tỉnh | Tuyến đường huyện và liên xã | ||||||||||||||||
Tổng | Theo QH 3463, 1411 và 3461 | Bs QH | Điều chỉnh quy hoạch | Loại bỏ | Tổng | Theo QH 3463,1411 và 3461 | Điều chỉnh | Bổ sung | Tổng | Theo QH 3463,1411 và 3461 | Điều chỉnh quy hoạch | Bổ sung | Đổi tên địa danh | Loại bỏ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| TỔNG CỘNG: | 206 | 52 | 46 | 4 | 2 | 2 | 59 | 55 | 1 | 3 | 95 | 89 | 2 | 3 | 1 | 1 |
|
1 | Nghi Xuân | 16 | 2 | 2 |
|
|
| 11 | 10 |
| 1 | 3 | 2 |
|
| 1 |
|
|
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | 5 | 2 | 2 |
|
|
| 0 |
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
|
|
3 | Can Lộc | 22 | 7 | 6 | 1 |
|
| 5 | 4 |
| 1 | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
4 | Thạch Hà | 19 | 3 | 2 | 1 |
|
| 7 | 7 |
| 0 | 9 | 8 | 1 |
|
|
|
|
5 | TP. Hà Tĩnh | 16 | 0 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 15 | 14 |
| 1 |
|
|
|
6 | Lộc Hà | 12 | 0 |
|
|
|
| 10 | 10 |
|
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
7 | Cẩm Xuyên | 13 | 2 | 1 | 1 |
|
| 6 | 5 | 1 |
| 5 | 5 |
|
|
| 1 |
|
8 | Kỳ Anh | 22 | 6 | 6 |
|
|
| 3 | 2 |
| 1 | 13 | 12 |
| 1 |
|
|
|
9 | Thị xã Kỳ Anh | 11 | 1 | 1 |
|
|
| 5 | 5 |
|
| 5 | 5 |
|
|
|
|
|
10 | Đức Thọ | 22 | 7 | 7 |
|
| 1 | 6 | 6 |
|
| 9 | 9 |
|
|
|
|
|
11 | Hương Sơn | 28 | 15 | 14 | 1 |
| 1 | 0 |
|
|
| 13 | 11 | 1 | 1 |
|
|
|
12 | Hương Khê | 17 | 7 | 5 |
| 2 |
| 3 | 3 |
|
| 7 | 7 |
|
|
|
|
|
13 | Vũ Quang | 3 | 0 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH CỬA HÀNG XĂNG DẦU TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2745/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
1. HUYỆN NGHI XUÂN
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Đổi tên địa danh | Bổ sung QH | Tổng hợp quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||||
I | ĐT.546 |
| 4 | 6 |
| 1 | 7 |
| |
1 | Thị trấn Xuân An | Km0 - Km2+00 | T |
| 1 |
|
| 1 |
|
2 | Xuân Viên | Km2-Km4 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Xuân Mỹ | KM4+740 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
4 | Xuân Phổ | Km 12+200 | T |
|
|
| 1 |
|
|
5 | Xuân Đan |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
6 | Xuân Trường | Km 16+639 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
7 | Xuân Hội | Km17+616 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
II | ĐT.547 |
| 2 | 4 |
|
| 4 |
| |
1 | Xuân Thành | Km3+620 | P | Đang làm thủ tục đầu tư | 1 |
|
| 1 |
|
2 | Xuân Liên | Km7 đến Km9 | P |
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Cương Gián | Km9+800 và Km13+100 | T | 2 | 2 |
|
| 2 |
|
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ |
| 2 | 2 | 1 |
| 3 |
| |
1 | Xuân Thành (Đường Xuân Mỹ- Cổ Đạm) |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
2 | Cổ Đạm |
|
| 1 (Đang đầu tư XD) |
| 1 |
| 1 | Điều chỉnh 01 điểm từ xã Xuân Hoa sang xã Cổ Đạm (thay đổi tên xã) |
3 | Xuân Hải |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| Tổng cộng |
| 8 | 12 | 1 | 1 | 14 |
|
2. THỊ XÃ HỒNG LĨNH
TT | Địa bàn | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||
1 | Đường Phan Kính (phường Nam Hồng) | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Đức Thuận |
| 1 | 1 |
|
3 | Thuận Lộc | 1 | 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG | 2 | 3 | 3 |
|
3. HUYỆN CAN LỘC
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung quy hoạch | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | |||||||
I | ĐT.548 | 3 | 4 | 1 | 5 |
| ||
1 | Thiên Lộc |
| P |
| 1 |
| 1 |
|
2 | Tùng Lộc | Km6+570 đến Km7+200 | P |
|
| 1 | 1 |
|
3 | Thị trấn Can Lộc | Km13+270 | T | 1 | 1 |
| 1 |
|
4 | Khánh Lộc | Km15+574 | P | 1 | 1 |
| 1 |
|
5 | Trung Lộc | Km 19+375 | P | 1 | 1 |
| 1 |
|
II | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ | 5 | 10 |
| 10 |
| ||
1 | Kim Lộc (LX 8) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
2 | Vượng Lộc (HL3) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
3 | Thanh Lộc (HL3) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
4 | Song Lộc (HL9) |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
6 | Trường Lộc (HL9) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
7 | Yên Lộc (HL9) |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
8 | Gia Hanh (HL4) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
9 | Vĩnh Lộc (TL12) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
10 | Xuân Lộc (HL2) |
|
| 2 (DNXD Cường Thịnh và DNTN Vương Quốc đầu tư XD) | 2 |
| 2 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II): |
| 8 | 14 | 1 | 15 |
|
4. HUYỆN THẠCH HÀ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch | Bổ sung quy hoạch | Điều chỉnh | Tổng hợp quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||||
I | ĐT.55Q (Đường TL3) | 4 | 4 |
|
| 4 |
| ||
1 | Thạch Khê (TL3) | Km3+670 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
2 | Thạch Đài (TL3) | Km19+100 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
3 | Thạch Vĩnh (TL3) | Km20+800 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
4 | Ngọc Sơn (TL3) | Km26+882 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
II | ĐT.553 |
|
|
| 3 |
|
| 3 |
|
1 | Thạch Tân (TL17) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
2 | Thạch Lâm (TL17) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Thạch Điền (TL17) |
|
| 1 (Đang đầu tư XD) | 1 |
|
| 1 |
|
III | ĐƯỜNG LIÊN HUYỆN, XÃ | 4 | 8 | 0 | 1 | 9 |
| ||
1 | Thạch Sơn |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
2 | Việt Xuyên (TL7) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Tượng Sơn (TL27) |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
4 | Thạch Thanh (Thượng Ngọc) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
5 | Bắc Sơn (TL21) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
6 | Thạch Hội (TL 19/5) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
7 | Nam Hương (TL21) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
8 | Thạch Đài (Hàm Nghi kéo dài) |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
9 | Thạch Ngọc (điều chỉnh từ Tỉnh lộ 3) |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II) |
|
| 8 | 15 | 0 | 1 | 16 |
|
5. HUYỆN LỘC HÀ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.547 (Đường TL22/12) | 2 | 5 | 5 |
| ||
1 | An Lộc | Km22+000 đến Km23+800 | P | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Bình Lộc (TL 22/12) | Km24+143 | T | 1 | 1 | 1 |
|
3 | Thạch Bằng (TL22/12) |
| P |
| 1 | 1 |
|
4 | Thịnh Lộc (TL 22/12) |
|
|
| 1 | 1 |
|
5 | Thạch Mỹ | Km26+230 | P |
| 1 | 1 |
|
II | ĐT.548 | 2 | 2 | 2 |
| ||
1 | Phù Lưu | Km2+453 | T | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Ích Hậu (TL7) | Km3+710 | P | 1 | 1 | 1 |
|
III | ĐT.549 | 2 | 3 | 3 |
| ||
1 | Mai Phụ | Km4+720 | P | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Thạch Châu | Km7+070 | T | 1 | 1 | 1 |
|
3 | Thạch Kim |
|
|
| 1 | 1 |
|
IV | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ | 2 | 2 | 2 |
| ||
1 | Hồng Lộc |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
2 | Thạch Kim (cảng cá) |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) | 8 | 12 | 12 |
|
6. HUYỆN CẨM XUYÊN
TT | Vị trí | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Điều chỉnh | Loại bỏ | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||||
I | ĐT.551 | 3 | 5 |
|
| 5 |
| ||
1 | Thị trấn Thiên Cầm | Km0+760 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
2 | Thị trấn Cẩm Xuyên |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
3 | Cẩm Quan |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
4 | Cẩm Duệ |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
5 | Cầm Mỹ |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
II | ĐƯỜNG NỐI QUỐC LỘ 1 ĐI MỎ SẮT THẠCH KHÊ |
|
| 1 |
| 1 |
| ||
1 | Xã Cẩm Bình (Đ/c về Thôn Vinh Thái xã Cẩm Bình) |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
|
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ | 2 | 5 |
|
| 5 |
| ||
1 | Cẩm Thành (Đường Cẩm Thạch - Thạch Hội) |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
2 | Cẩm Thịnh (Đường Cẩm Hưng - Cẩm Lạc) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Cẩm Nam (TL11) |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
4 | Cẩm Lạc (Đường Cẩm Hưng - Cẩm Lạc) |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
5 | Cẩm Lĩnh |
|
| 1 (Đang làm thủ tục đầu tư) | 1 |
|
| 1 |
|
6 | Thị trấn Thiên Cầm (Cảng cá Minh Hải) |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| TỔNG CỘNG (I+II) |
|
| 5 | 10 | 1 | 1 | 11 |
|
7. HUYỆN KỲ ANH
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung quy hoạch | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | |||||||
I | ĐT.554 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
1 | CHXD Kỳ Lạc | Km 109+561 | T | 1 | 1 |
| 1 |
|
II | ĐT.555 |
|
| 1 | 1 | 2 |
| |
1 | Kỳ Hải |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
2 | Kỳ Châu | Km6+250 | T |
|
| 1 | 1 |
|
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ |
|
| 4 | 12 | 1 | 13 |
|
1 | Kỳ Bắc |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
2 | Kỳ Xuân |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
3 | Kỳ Giang (Đường Phong-Khang) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
4 | Kỳ Phú |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
5 | Kỳ Phong (Đường Kỳ Phong - Cẩm Minh) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
6 | Kỳ Tây |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
7 | Kỳ Hợp |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
8 | Kỳ Khang |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
9 | Kỳ Thượng |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
10 | Kỳ Trung |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
11 | Kỳ Văn (Văn - Tây) |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
12 | Kỳ Tân |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
|
13 | TT đô thị Kỳ Đồng |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II+III) |
| 5 | 14 | 2 | 16 |
|
8. THỊ XÃ KỲ ANH
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | |||||
I | ĐT.555 |
| 1 | 1 |
| |
1 | Kỳ Hoa |
|
| 1 | 1 |
|
II | CÁC TRỤC ĐƯỜNG KKT VŨNG ÁNG | 1 | 4 | 4 |
| |
1 | Đường nối cảng Sơn Dương với Quốc lộ 1A xã Kỳ Lợi | Km5+250 | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Tuyến đường quốc lộ ven biển (Xã Kỳ Hà) |
|
| 1 | 1 |
|
3 | Tuyến Quốc lộ ven biển (Xã Kỳ Ninh) |
|
| 1 | 1 |
|
4 | Đường trục ngang đô thị trung tâm - Khu đô thị du lịch Kỳ Ninh |
|
| 1 | 1 |
|
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ | 1 | 5 | 5 |
| |
1 | Kỳ Ninh |
| 1 | 1 | 1 |
|
2 | Kỳ Thịnh |
|
| 1 | 1 |
|
3 | Kỳ Trinh |
|
| 1 | 1 |
|
4 | Kỳ Long |
|
| 1 | 1 |
|
5 | Kỳ Nam |
|
| 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II+III) |
| 2 | 10 | 10 |
|
9. HUYỆN ĐỨC THỌ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.552 (Đường TL5) |
| 3 | 3 | 3 |
| |
1 | Đức Lạc(TL5) |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
2 | Đức Đồng (TL5) | Km8+120 | T | 1 | 1 | 1 |
|
3 | Đức Lạng (TL5) | Km 10+216 | T | 1 | 1 | 1 |
|
II | ĐT.554 (Đường TL28) |
| 1 | 3 | 3 |
| |
1 | Tùng Ảnh (TL28) | Km2+200 | T | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Đức Hòa (TL28) |
|
|
| 1 | 1 |
|
3 | Đức Lập (đường WB) | Km9+200 | T |
| 1 | 1 |
|
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ |
| 3 | 9 | 9 |
| |
1 | Đường La - Quang - Vĩnh |
|
|
| 1 | 1 |
|
2 | Đức Nhân |
|
|
| 1 | 1 |
|
3 | Đê La Giang - Bùi Xá |
|
| 1 (Đang đầu tư XD) | 1 | 1 |
|
4 | Đức Thịnh (TL12) |
|
|
| 1 | 1 |
|
5 | Đức Thanh (TL12) |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
6 | Đường Lâm - An - Tân Hương |
|
|
| 1 | 1 |
|
7 | Đường Liên Minh - Tùng - Châu |
|
| 1 | 2 | 2 |
|
8 | Trường Sơn |
|
|
| 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II+III) |
| 7 | 15 | 15 |
|
10. HUYỆN HƯƠNG SƠN
TT | Địa bàn | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung quy hoạch | Điều chỉnh quy hoạch | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411, 3641 và 4190 | ||||||
1 | Sơn Lễ |
| 1 |
|
| 1 |
|
2 | Sơn Giang - Sơn Lâm |
| 1 |
|
| 1 |
|
3 | Sơn Lĩnh |
| 1 |
|
| 1 |
|
4 | Sơn Mỹ |
| 1 |
|
| 1 |
|
5 | Sơn Ninh - Sơn Hòa | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
6 | Sơn Châu | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
7 | Sơn Thủy |
| 1 |
|
| 1 |
|
8 | Sơn Trường |
| 1 |
|
| 1 |
|
9 | Sơn Hòa - Sơn Tiến | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
10 | Đường cứu hộ cứu nạn phòng chống lụt bão kết hợp phát triển KTXH phía tây Hương Sơn |
| 2 |
|
| 2 | Khu kinh tế |
11 | Sơn Long (điều chỉnh từ Sơn Trà) |
|
|
| 1 | 1 |
|
12 | Sơn Trung |
|
| 1 |
| 1 |
|
| TỔNG CỘNG | 3 | 11 | 1 | 1 | 13 |
|
11. HUYỆN HƯƠNG KHÊ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.553 |
| 2 | 3 |
|
| |
1 | Lộc Yên |
|
|
| 1 | 1 |
|
2 | CHXD Dũng Nguyên | Km49+820 |
| 1 | 1 | 1 |
|
3 | Hương Lâm (Chúc A- TL17) |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
II | ĐƯỜNG HUYỆN LỘ, LIÊN XÃ |
| 2 | 7 | 7 |
| |
1 | Hương Thủy |
|
|
| 1 | 1 |
|
2 | Hòa Hải |
|
|
| 1 | 1 |
|
3 | Hương Giang |
|
|
| 1 | 1 |
|
4 | Phú Gia |
|
|
| 1 | 1 |
|
5 | Hương Đô |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
6 | Hương Vĩnh |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
7 | Hương Liên |
|
|
| 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II) |
| 4 | 10 | 10 |
|
12. HUYỆN VŨ QUANG
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 vả 3641 | ||||||
I | ĐT.552 |
| 2 | 2 | 2 |
| |
1 | Đức Bồng | Km13+580 | T | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Thị trấn Vũ Quang | Km20+100 | T | 1 | 1 | 1 |
|
II | ĐƯỜNG HUYỆN LỘ, LIÊN XÃ |
|
| 1 | 1 |
| |
1 | Ân Phú - Cửa Rào (qua các xã: Ân Phú, Đức Giang, Đức Lĩnh, Đức Bồng, Đức Hương, Đức Liên) |
|
|
| 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II) |
|
| 2 | 3 | 3 |
|
13. THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
TT | Địa bàn | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.549 |
| 1 |
| 1 |
| |
1 | Thạch Hạ | T |
| 1 |
| 1 |
|
II | ĐƯỜNG HUYỆN LỘ, LIÊN XÃ | 8 | 14 | 1 | 14 |
| |
1 | Đường Đặng Dung |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
2 | Thạch Linh (TL3) |
| 2 | 2 |
| 2 |
|
3 | Thạch Quý (TL3) |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
4 | Thạch Hưng |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
5 | Đường Nguyễn Du kéo dài - Thạch Hưng |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
6 | Đuờng Nam Cầu cày đi Thạch Đồng |
| 1 | 3 |
| 3 |
|
7 | Đường bao đê Đồng Môn |
|
| 1 |
| 1 |
|
8 | Đường Phan Đình Phùng kéo dài về phía Tây |
|
| 2 |
| 2 |
|
9 | Thanh phú Thạch Trung |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
10 | Thạch Đồng |
|
| 1 |
| 1 |
|
11 | Phường Đại Nài (TL 17) |
|
|
| 1 | 1 |
|
| TỔNG CỘNG: |
| 8 | 15 | 1 | 16 |
|
- 1 Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 4689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống chế biến bảo quản cà phê gắn với sản xuất và xuất khẩu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Thông tư 47/2015/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Kỳ Đồng giai đoạn đến năm 2035, tỷ lệ 1/10.000 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương, dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9 Quyết định 11617/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10 Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11 Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 12 Thông tư 39/2013/TT-BCT Quy định trình tự, thủ tục bổ sung quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 13 Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu do Bộ Trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14 Quyết định 7198/QĐ-BCT năm 2012 điều chỉnh "Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và hệ thống phân phối xăng dầu giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 15 Quyết định 1665/QĐ-BCT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1 đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 16 Quyết định 2412/QĐ-BCT năm 2011 về Phê duyệt “Quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và phân phối mặt hàng xăng dầu giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 17 Quyết định 2913/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020
- 18 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 1 Quyết định 2913/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2020
- 2 Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến 2020
- 3 Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương, dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 5 Quyết định 4689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống chế biến bảo quản cà phê gắn với sản xuất và xuất khẩu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030