ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2747/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 18 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG VÀ HUỶ BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 192/TTr-SVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tại Tờ trình số 39/VPUBND-TCT ngày 16 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Huỷ bỏ một số thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre được ban hành kèm theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh (có Danh mục kèm theo).
Điều 3. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực lữ hành | |
01 | Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác; c) Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài. |
02 | Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ. |
03 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. |
04 | Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch. |
Lĩnh vực khách sạn | |
05 | Cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh du lịch ăn uống và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch. |
06 | Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch. |
07 | Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch. |
08 | Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch. |
09 | Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. |
10 | Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch. |
11 | Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lý do huỷ bỏ | Lĩnh vực |
01 | Thủ tục thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, đô thị du lịch thuộc địa bàn tỉnh Bến Tre. | Tách thành 3 thủ tục (theo danh mục Bộ VHTTDL) | Khách sạn |
02 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận công nhận cơ sở lưu trú du lịch (xếp hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê. | Tách thành 4 thủ tục (theo danh mục Bộ VHTTDL) | |
03 | Thẩm định hồ sơ, đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. | Tổng cục Du lịch cấp giấy phép | |
04 | Thủ tục thẩm định, xếp hạng khách sạn từ 3 đến 5 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch. | Tổng cục Du lịch cấp giấy phép |
- 1 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành