ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2748/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2006 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 4a/2006/NQCĐ-HĐND ngày 4 tháng 11 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp chuyên đề thứ 4 về Định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2007 (theo chi tiết đính kèm), năm đầu tiên của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Định mức này là cơ sở để xây dựng dự toán chi Ngân sách của ngân sách từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; dự toán chi ngân sách của từng huyện, thành phố Huế (bao gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Kèm theo Quyết định số: 2748/2006/QĐ-UBND ngày 30/11/2006 của UBND tỉnh)
1. Định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 được xây dựng trên cơ sở khả năng cân đối thu chi ngân sách địa phương năm 2007; ưu tiên nhiều hơn đối với vùng miền núi, vùng cao, vùng có tình hình an ninh trật tự phức tạp và kiến thiết thị chính đô thị Huế.
2. Đối với ngân sách huyện, thành phố Huế (gọi là ngân sách huyện), ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi là ngân sách xã) lấy các tiêu chí biên chế- tiền lương làm tiêu chí chủ yếu. Đồng thời sử dụng các tiêu chí dân số, đặc điểm địa bàn, điều kiện kinh tế - xã hội...làm tiêu chí xem xét phân bổ ngân sách cho phù hợp với đặc thù của từng huyện, đảm bảo bao quát các nhiệm vụ chi.
3. Bố trí đủ kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ của nhà nước, nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; số 118/2005/NĐ-CP và số 119/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Định mức phân bổ ngân sách về chi quản lý hành chính của các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước và đoàn thể cấp tỉnh là định mức tổng hợp để giao dự toán chi quản lý hành chính cho các cơ quan cấp tỉnh.
5. Định mức phân bổ ngân sách cho cấp huyện và cấp xã là mức bình quân để phân bổ ngân sách địa phương giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện (đã bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên). Căn cứ tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách hàng năm, UBND huyện xây dựng phương án phân bổ ngân sách phù hợp để trình HĐND cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các ngành y tế, khoa học công nghệ, văn hóa thông tin… do tính chất đặc thù của từng ngành, từng đơn vị có nhiều điểm khác nhau nên mức chi giao từng sự nghiệp, từng đơn vị sẽ được xem xét bố trí theo nhiệm vụ, tính chất xã hội hóa và khả năng cân đối ngân sách hàng năm do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
7. Định mức chi ngân sách địa phương, nhất là chi quản lý hành chính được xây dựng trên tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí, chỉ đảm bảo kinh phí hoạt động cho bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nước, không gồm các khoản chi tiếp khách, hội nghị, mua sắm trang thiết bị vượt tiêu chuẩn, định mức và không đúng chính sách chế độ, các khoản chi không thuộc nhiệm vụ chi của đơn vị.
8. Đối với các nhiệm vụ chi chưa có định mức phân bổ cụ thể hoặc chỉ ban hành khung mức chi, căn cứ vào dự toán chi Chính phủ giao và khả năng cân đối của ngân sách địa phương hàng năm để trình HĐND tỉnh mức chi cụ thể.
B. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ TỪNG LĨNH VỰC
I/ Chi quản lý hành chính các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước, Đoàn thể các cấp:
1. Phân bổ theo biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
STT | Chỉ tiêu | Định mức (triệu đồng/ người/ năm) |
I | Cấp tỉnh (tính lũy tiến theo từng cơ quan) |
|
1 | Biên chế dưới 20 người | 32 |
2 | Từ biên chế 20 đến 40 người | 31 |
3 | Từ biên chế 41 người trở lên | 30 |
II | Cấp huyện |
|
1 | Các huyện đồng bằng | 28 |
2 | Thành phố Huế (Đô thị loại I) | 30 |
3 | Huyện Nam Đông | 31 |
4 | Huyện A Lưới | 32 |
III | Cấp xã |
|
1 | Cán bộ chuyên trách và công chức xã theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 |
|
a | - Xã đồng bằng, thành phố | 15 |
b | - Xã miền núi, bãi ngang | 16 |
2 | Cán bộ không chuyên trách xã | 3,5 |
2. Đối với các cơ quan Đảng, nhà nước, Đoàn thể cấp tỉnh và cấp huyện có cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương lớn hơn 65% thì được bổ sung thêm để đảm bảo chi cho con người tối đa bằng 65%.
Định mức trên áp dụng cho cả chi thường xuyên cho hoạt động bộ máy hành chính của các đơn vị văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình do huyện quản lý. Riêng kinh phí sự nghiệp có định mức riêng theo quy định dưới đây.
Định mức chi hành chính đã bao gồm:Đ
- Tiền lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP, Nghị định số 119/2005/NĐ-CP của Chính phủ và các chế độ phụ cấp theo quy định hiện hành.
- Kinh phí thực hiện chế độ sinh hoạt Đảng cơ sở theo Quyết định số 84/QĐ-TW.
Định mức chi hành chính chưa bao gồm kinh phí mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn; sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ thêm ngoài định mức:
- Hoạt động của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số cơ quan, đơn vị có hoạt động đặc thù; chi thực hiện một số nhiệm vụ đặc thù được cấp có thẩm quyền giao, chi tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ của UBMTTQ, các cơ quan đoàn thể cấp tỉnh, …
- Hoạt động của Huyện ủy, HĐND và UBND huyện, xã; đại hội UBMTTQ, các đoàn thể,… cấp huyện, xã theo nhiệm kỳ:
+ Cấp huyện: 500- 700 triệu đồng/huyện/năm. Tùy theo quy mô, đặc thù của từng huyện để phân bổ cụ thể.
+ Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm. Đối với các xã có số đảng viên lớn được tính toán phân bổ thêm.
- Kinh phí hoạt động của Ban thanh tra nhân dân xã 2 triệu đồng/xã;
II. Chi sự nghiệp giáo dục:
1. Phân bổ theo quỹ lương:
- Chi sự nghiệp giáo dục thuộc tỉnh quản lý và các huyện vùng đồng bằng được đảm bảo cơ cấu Quỹ lương (lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành, các khoản đóng góp BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ biên chế là 83 % và chi phục vụ các hoạt động dạy và học là 17 % (chưa gồm chi từ nguồn thu học phí và nguồn đóng góp xây dựng trường).
- Chi sự nghiệp giáo dục thuộc các huyện miền núi Nam Đông và huyện A Lưới được đảm bảo cơ cấu Quỹ lương (lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành, các khoản đóng góp BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ biên chế là 80% và chi phục vụ các hoạt động dạy và học là 20 % (chưa gồm chi từ nguồn thu học phí và nguồn đóng góp xây dựng trường).
Định mức đã gồm kinh phí chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên. Định mức chưa gồm:
- Kinh phí thay sách giáo khoa và thiết bị thuộc chương trình đổi mới sách giáo khoa.
- Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất đối với các trường mầm non bán công thuộc xã quản lý.
2. Phân bổ thêm:
- Kinh phí phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên, cán bộ quản lý ở những trường chuyên biệt và vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mức lương tối thiểu theo quy định của Chính Phủ và kinh phí đóng BHXH, BHYT đối với giáo viên mầm non, nhà trẻ (không thuộc biên chế nhà nước) ở các trường mầm non bán công do xã quản lý theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
3. Chi theo mục tiêu hàng năm:
Chi thực hiện chế độ cấp không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở cho học sinh đối với các xã 135 (kể cả các xã đã hoàn thành chương trình 135 giai đoạn 1 theo quy định).
Chi sự nghiệp giáo dục thuộc tỉnh quản lý được tính thêm chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho giáo viên toàn ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp tổ chức, chi phổ cập trung học cơ sở, trung học phổ thông … theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Kinh phí từ nguồn chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ cho sự nghiệp giáo dục như thay sách, mua thiết bị, hỗ trợ phổ cập giáo dục…
III.Chi sự nghiệp đào tạo:
1. Kinh phí đào tạo lại cán bộ công chức được phân bổ theo chỉ tiêu biên chế cán bộ Đảng, đoàn thể, chính quyền, cán bộ xã của mỗi huyện:
- Huyện thuộc vùng đồng bằng, thành phố: 0,5 triệu đồng/biên chế/năm; các huyện Nam Đông, A Lưới : 0,6 triệu đồng/biên chế/ năm;
- Cấp xã : 0,4 triệu đồng/ biên chế/ năm (theo định biên cán bộ chuyên trách và công chức xã theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ).
2. Phân bổ theo kế họach đào tạo của tỉnh :
Đào tạo các lớp trung và cao cấp chính trị, quản lý hành chính nhà nước… do cấp có thẩm quyền quyết định mở hàng năm nhằm đào tạo cán bộ cho một số huyện, xã; hỗ trợ kinh phí đào tạo đại học, hoạt động đào tạo nghề nông thôn và phục vụ xuất khẩu lao động...
IV. Chi sự nghiệp Y tế xã:
Định mức chi sự nghiệp y tế xã: 10 triệu đồng/xã. Riêng chi lương và kinh phí hoạt động thường xuyên của trạm y tế xã do ngành y tế đảm bảo.
V. Định mức chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
1. Kinh phí hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin:
- Cấp huyện: 200-300 triệu đồng/huyện; Thành phố Huế 800 triệu đồng;
- Cấp xã: 8 triệu đồng/xã/năm.
2. Kinh phí hoạt động của Ban vận động xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư 1 triệu đồng/Ban/năm.
3. Kinh phí đội thông tin lưu động của các huyện miền núi: Huyện Nam Đông 40 triệu đồng/năm, huyện A Lưới 60 triệu đồng/năm.
Định mức phân bổ chưa bao gồm kinh phí cho các hoạt động văn hóa đặc thù, hoạt động về bảo tồn, bảo tàng di sản văn hoá vật thể, phi vật thể; các hoạt động văn hóa dân gian; Festival chuyên đề…được xem xét hỗ trợ riêng theo quy mô, tính chất đặc thù về hoạt động văn hóa của từng huyện.
VI. Định mức chi các sự nghiệp phát thanh, truyền hình:
- Đài Truyền thanh cấp huyện: 60-100 triệu đồng/năm; Đài truyền thanh Thành phố Huế 200 triệu đồng; Đài phát sóng cho vùng lõm 130 triệu đồng/năm.
- Đài truyền thanh xã: 6 triệu đồng/xã/năm.
VII. Định mức chi các sự nghiệp thể dục thể thao:
- Cấp huyện: 50 - 100 triệu đồng/huyện/năm.
- Cấp xã: định mức chi bình quân 6 triệu đồng/xã/năm.
VIII. Định mức chi đảm bảo xã hội:
1. Định mức chi đảm bảo xã hội cấp huyện :
a/ Phân bổ theo số đối tượng chính sách; trợ cấp người cao tuổi; trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi và các đối tượng chính sách xã hội.
b/ Kinh phí hoạt động cứu trợ xã hội: 150 - 220 triệu đồng/huyện/năm; thành phố Huế: 600 triệu đồng/năm.
Định mức đã bao gồm:
- Duy tu, sửa chữa nghĩa trang Liệt sĩ các huyện;
- Các hoạt động về đền ơn đáp nghĩa;
- Hỗ trợ cộng đồng dân cư khắc phục lũ lụt, thiên tai, phòng cháy, chữa cháy, cứu trợ xã hội …
Định mức chưa bao gồm chi hỗ trợ cơ sở vật chất cho các Trung tâm bảo trợ trẻ em tàn tật, trẻ em khuyết tật, trẻ mồ côi; chi hỗ trợ thiên tai lũ lụt lớn vượt quá khả năng cân đối ngân sách huyện, thành phố.
c/ Chi động viên, thăm hỏi, chúc tết… nhân ngày thương binh liệt sỹ; lễ, tết đối với các gia đình và đối tượng chính sách trên địa bàn các huyện, thành phố Huế là 120.000 đồng/đối tượng/năm (Những đối tượng nếu đồng thời được trợ cấp theo nhiều chính sách thì chỉ được hưởng một suất trợ cấp cao nhất).
2. Định mức chi đảm bảo xã hội của cấp xã:
a/ Chi trợ cấp cho cán bộ hưu trí xã được phân bổ theo mức trợ cấp thực tế.
b/ Kinh phí hoạt động cứu trợ xã hội :
- Xã có dân số từ 7.000 dân trở lên: 17 triệu đồng/xã/năm.
- Xã có dân số dưới 7.000 dân: 15 triệu đồng/xã/năm.
IX. Định mức phân bổ chi Quốc phòng, an ninh:
1. Chi hoạt động quốc phòng – an ninh từ 220 - 400 triệu đồng/huyện.
2. Chi quốc phòng - an ninh xã (chưa gồm chi từ quỹ Quốc phòng – An ninh):
Xã biên giới: 30 triệu đồng/năm; các xã thuộc huyện Nam Đông, A Lưới: 25 triệu đồng/xã (trừ xã biên giới); các xã còn lại: 22 triệu đồng/năm;
Định mức đã bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi theo Pháp lệnh dân quân tự vệ (trừ kinh phí mua trang phục của dân quân tự vệ theo quy định).
Các địa phương có tình hình an ninh phức tạp được xem xét bổ sung riêng.
Ngoài ra, các địa phương phải có biện pháp đẩy mạnh việc thu quỹ Quốc phòng – an ninh để tăng nguồn chi cho lĩnh vực này.
X. Về chi thường xuyên khác:
Tỉ lệ từ 0,3-0,5 % tổng chi các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nêu trên (từ mục I - IX).
XI. Chi sự nghiệp kinh tế:
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế như sự nghiệp giao thông, nông lâm thủy lợi, địa chính, thủy sản, kiến thiết thị chính, khoa học công nghệ, các hoạt động phòng chống dịch bệnh, sự nghiệp bảo vệ môi trường...được phân bổ kinh phí chủ yếu căn cứ vào khả năng ngân sách địa phương hàng năm và các chỉ tiêu kinh tế như diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp; giá trị sản xuất công nghiệp, số km đường giao thông, số km đê do địa phương quản lý, huyện xã có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn... để bố trí cho phù hợp. Ngoài ra, cần đẩy mạnh xã hội hóa một số sự nghiệp kinh tế nhằm huy động tối đa nguồn lực xã hội cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là lĩnh vực môi trường.
Ưu tiên hỗ trợ vốn từ nguồn kiến thiết thị chính của tỉnh và từ các nguồn vốn khác cho các huyện có nguồn thu tiền sử dụng đất thấp.
Bổ sung thêm chi sự nghiệp kinh tế cho thành phố Huế ( đô thị loại I thuộc tỉnh) là 30 tỉ đồng.
XII. Định mức dự phòng ngân sách:
Tỷ lệ dự phòng ngân sách huyện, xã bằng 3 % tổng chi cân đối ngân sách huyện, xã đã được tính theo định mức nêu trên.
Trường hợp xảy ra thiên tai, bệnh dịch; chia tách phường, xã… phát sinh kinh phí lớn vượt khả năng cân đối ngân sách huyện, ngân sách tỉnh sẽ xem xét bổ sung riêng./.
- 1 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 1131/2012/QĐ-UBND quy định mức phân bổ ngân sách đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2010 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Nghị quyết 4a/2006/NQCĐ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 8 Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 9 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2010 về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 1131/2012/QĐ-UBND quy định mức phân bổ ngân sách đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Quyết định 35/ 2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 7 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013