BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 275-QĐ/TW | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 128-QD/TW, NGÀY 14-12-2004 CỦA BAN BÍ THƯ (KHOÁ IX) VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khóa X;
- Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW, ngày 06-3-2009 của Bộ Chính trị "về việc sửa đổi những bất hợp lý về tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đảng, nhà nước, mặt trận, các đoàn thể và lực lượng vũ trang";
- Theo đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương,
BAN BÍ THƯ QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư (khoá IX) về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận và các đoàn thể như sau:
1 - Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 4:
"1. Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên (gọi tắt là công ty).
Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể cơ sở, cấp trên cơ sở áp dụng bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty nhà nước.
Bí thư đảng ủy chuyên trách áp dụng bảng lương của tổng giám đốc (giám đốc); phó bí thư đảng ủy, chủ tịch công đoàn chuyên trách áp dụng bảng lương của phó tổng giám đốc (phó giám đốc) công ty nhà nước cùng hạng.
Bí thư đoàn thanh niên, phó chủ tịch công đoàn cơ sở chuyên trách, trưởng ban chuyên trách đảng hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ trưởng phòng (ban) của tập đoàn kinh tế, tổng công ty (công ty) nhà nước cùng hạng.
Phó bí thư đoàn thanh niên, phó trưởng ban đảng chuyên trách (nếu có) trong các tập đoàn kinh tế, tổng công ty (công ty) nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo Quy định số 196-QĐ/TW, ngày 24-11-2008 của Ban Bí thư về tổ chức đảng trong các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước hưởng phụ cấp chức vụ tương đương phụ cấp chức vụ phó trưởng phòng (ban) của tập đoàn kinh tế, tổng công ty (công ty) nhà nước cùng hạng".
2- Bổ sung thêm khoản 4 vào Điều 5 như sau:
"4. Phụ cấp thâm niên nghề:
Cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra đảng được hưởng phụ cấp thâm niên bao gồm:
Cán bộ, công chức chuyên trách công tác kiểm tra đảng đã được xếp lương theo chức danh hoặc xếp lương theo ngạch kiểm tra đảng trong các cơ quan Ủy ban kiểm tra từ Trung ương đến cấp huyện và tương đương đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Cán bộ, công chức của Ủy ban kiểm tra đảng cấp huyện, trực tiếp làm công tác kiểm tra đảng theo quy định của Điều lệ Đảng, hiện hưởng lương công chức loại A.0 hoặc công chức loại B (ngạch cán sự) và đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra.
Mức phụ cấp quy định như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) liên tục chuyên trách làm công tác kiểm tra thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
Trường hợp cán bộ, công chức có thời gian công tác tại các ngành, lĩnh vực đã được hưởng phụ cấp thâm niên nghề và các cán bộ, công chức đã công tác trong ngành kiểm tra đảng nhưng do yêu cầu luân chuyển, điều động của cấp có thẩm quyền đến cơ quan khác (không có chế độ phụ cấp thâm niên) nay tiếp tục về công tác tại cơ quan Ủy ban kiểm tra đảng thì được cộng gộp các năm công tác trong ngành, lĩnh vực trước đó để tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề".
a) Sửa đổi Bảng 4 thành "Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ quan đảng địa phương và Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương".
b) Sửa đổi hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) và Bí thư hai Đảng ủy Khối trực thuộc Trung ương từ 1,30 hiện nay lên 1,40.
c) Bổ sung vào Bảng 4 hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan đảng thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Bí thư thành ủy | 1,10 |
2 | Phó bí thư thành ủy | 0,95 |
3 | Ủy viên ban thường vụ thành ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra thành ủy | 0,75 |
4 | Trưởng ban đảng, chánh văn phòng và tương đương | 0,5 |
5 | Phó chủ nhiệm thường trực Ủy ban kiểm tra, Phó trưởng ban thường trực (cấp trưởng cùng cấp là ủy viên thường vụ) | 0,4 |
6 | Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Phó trưởng ban đảng, Phó chánh văn phòng và tương đương | 0,3 |
7 | Ủy viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra | 0,25 |
a) Sửa đổi Bảng 5 thành "Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ quan mặt trận và các đoàn thể địa phương và đoàn thanh niên thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương".
b) Bổ sung hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo cơ quan mặt trận và các đoàn thể thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I vào bảng (Bảng 5) như sau:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Chủ tịch mặt trận | 0,75 |
2 | Chủ tịch, bí thư các đoàn thể | 0,5 |
3 | Phó chủ tịch, phó bí thư các đoàn thể | 0,3 |
a) Bổ sung phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 1,0 đối với chức danh ủy viên Ban Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
b) Sửa đổi hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với chức danh lãnh đạo khoa, ban (phòng) thuộc học viện khu vực, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh như sau:
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số |
1 | Trưởng khoa, trưởng ban (phòng) | 0,7 |
2 | Phó trưởng khoa, phó trưởng ban (phòng) | 0,5 |
Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1- Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Ủy ban Kiểm tra Trung ương và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức chuyên trách làm công tác kiểm tra đảng từ Trung ương đến cấp huyện và tương đương đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2- Chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức chuyên trách làm công tác kiểm tra đảng quy định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01-01-2009 và được dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.
3- Thủ trưởng cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể Trung ương, bí thư các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
4- Các quy định khác được nêu trong Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-11-2009.
| T/M BAN BÍ THƯ |
- 1 Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 1 Công văn 7843/VPCP-KTTH chế độ tiền lương, thu nhập đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3 Quy định 196-QĐ/TW năm 2008 về tổ chức đảng trong các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước do Ban Bí thư ban hành
- 4 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Công văn 7843/VPCP-KTTH chế độ tiền lương, thu nhập đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang