ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2754/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật;
Căn cứ Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ lần thứ VIII, năm 2016;
Xét đề nghị của Ban tổ chức Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số: 177/TTr-BTCGT ngày 18 tháng 10 năm 2016 về việc đề nghị công nhận kết quả Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ VIII, năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh sách các công trình đạt giải Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ VIII, năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban tổ chức Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG TRÌNH ĐẠT GIẢI GIẢI THƯỞNG SÁNG TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LẦN THỨ VIII, NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2754/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt | Tên tác giả, nhóm tác giả | Đơn vị | Tên công trình | Giải |
I | Lĩnh vực: Công nghệ thông tin, Điện tử và viễn thông: (1 giải nhất, 1 nhì, 2 ba và 2 khuyến khích) | |||
1 | TS. Dương Tuấn Anh, ThS. Lê Thanh Cát, KS. Nguyễn Sỹ Quốc Hoàng | VNPT Thừa Thiên Huế, 08 Hoàng Hoa Thám | Xây dựng ứng dụng quản lý thẻ điểm cân bằng (eBSC) phục vụ triển khai mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp | Giải nhất |
2 | TS. Trần Thanh Lương, TS. Hoàng Thị Lan Giao | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | Học khái niệm đối với các cơ sở tri thức trong logic mô tả dựa vào mô phỏng hai chiều. | Giải nhì |
3 | TS. Cung Trọng Cường, TS. Nguyễn Đăng Khoa, ThS. Lê Hữu Bình, ThS. Cung Nguyễn Phước Tài, CN. Nguyễn Đình Hoàng Phương | Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế | Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin tại trường Cao đẳng Công nghiệp Huế | Giải ba |
4 | Phan Anh Dũng, Nguyễn Thành Mãn | Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế | Hệ thống phần mềm chữ Thái, chữ Chăm trên thiết bị di động Android. | Khuyến khích |
5 | Hứa Văn Thành | Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng phần mềm Vemis-Library tại các thư viện trường học trên địa bàn thành phố Huế | Khuyến khích |
II | Cơ khí và tự động hóa (1 giải nhất, 2 giải nhì, 1 giải ba và 1 khuyến khích) | |||
1 | ThS. Trương Công Nam, KS. Trần Văn Thọ, KS. Hoàng Đình Tiến | Công ty TNHH NN MTV Xây Dựng và cấp Nước Thừa Thiên Huế | Nghiên cứu công nghệ cáp treo dây võng treo ống vượt sông, suối nhịp lớn, cấp nước cho vùng cao | Giải nhất |
2 | ThS. Lê Đình Hiếu, TS. Lê Văn Luận, TS. Trần Phương Nam, ThS. Ngô Viết Song | Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế | Hệ thống tưới phun tự động áp dụng trong nông nghiệp | Giải nhì |
3 | ThS. Hồ Văn Riều, TS. Nguyễn Hữu Chúc, ThS. Nguyễn Văn Anh, Lê Văn Hóa | Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế | Thiết kế, chế tạo xe lăn đa năng nhằm tăng cường hỗ trợ linh hoạt phục vụ người khuyết tật | Giải nhì |
4 | KS. Nguyễn Minh Trí, KS. Nguyễn Thành Ngọc | Trường Cao đẳng Nghề số 23 Bộ Quốc phòng | Mô hình hệ thống phun xăng đánh lửa trực tiếp | Giải ba |
5 | KS. Nguyễn Minh Trí, KS. Bùi Thanh Hải | Trường Cao đẳng Nghề số 23 Bộ Quốc phòng | Thiết bị giả lập tín hiệu phục vụ đào tạo và sửa chữa ô tô | Khuyến khích |
III | Lĩnh vực Sinh học phục vụ sản xuất và đời sống (1 giải nhất, 2 nhì, 3 ba và 3 khuyến khích) | |||
1 | PGS.TS. Đinh Thị Bích Lân, PGS.TS. Phùng Thăng Long, GS.TS. Nguyễn Hoàng Lộc, PGS.TS. Đinh Duy Kháng, TS. Phạm Hồng Sơn, TS. Lê Văn Phước, ThS. Lê Đức Thạo | Viện Công nghệ Sinh học, Đại học Huế | Nghiên cứu tạo kháng nguyên bám dính tái tổ hợp để sản xuất KIT chẩn đoán và vắc xin phòng bệnh do E.coli gây ra ở lợn. | Giải nhất |
2 | PGS.TS. Nguyễn Đức Hưng, Nguyễn Đức Chung, Nguyễn Minh Hoàn, Nguyễn Thị Mùi, Nguyễn Thị Thùy | Truờng Đại học Nông lâm, Đại học Huế | Nghiên cứu sử dụng chế phẩm có nguồn gốc thảo dược trong nước trong chăn nuôi gà tại Thừa Thiên Huế | Giải nhì |
3 | ThS. Hoàng Thị Hồng Quế, TS. Lê Đình Hường (đã mất), PGS.TS. Trần Thị Thu Hà, TS. Nguyễn Đình Thi, ThS. Nguyễn Thị Dung | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | Nghiên cứu kết hợp Trichoderma và Pseudomonas phòng trừ bệnh thối trắng (S. rlfssi) và thối đen cổ rễ (As. niger) hại lạc ở khu vực miền Trung. | Giải nhì |
4 | PGS.TS. Trương Bích Phượng, PGS.TS.Trần Thị Thu Hà, ThS. Đoàn Nhân Ái, ThS. Trần Hạnh Lợi, ThS. Nguyễn Đức Tuấn. | Khoa Sinh, Trường Đại học Khoa học | Nghiên cứu giải pháp kinh tế, kỹ thuật phát triển cây hồ tiêu đáp ứng yêu cầu phát triển nông thôn mới ở vùng gò đồi Bắc Trung Bộ | Giải ba |
5 | PGS.TS. Hoàng Thị Kim Hồng, PGS.TS. Trương Thị Bích Phượng, ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy, ThS. Phạm Thị Diễm Thy, ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang, KS. Nguyễn Thị Ái Linh | Khoa Sinh, Trường Đại học Khoa học | Nghiên cứu đặc tính CAM (Crasssulacean acid metabolism) cây nha đam in vitro và cải tiến quy trình sản xuất cây giống nha đam in vitro (Aloe Barbadensis Miller) ở Thừa Thiên Huế. | Giải ba |
6 | PGS.TS. Trần Thị Thu Hà, ThS. Hoàng Thị Hồng Quế, PGS.TS. Võ Thị Mai Hương, PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Trường, ThS. Trương Thị Diệu Hạnh | Khoa Nông học, Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | Nghiên cứu, sản xuất chế phẩm sinh học từ xạ khuẩn streptomyces, nấm trichoderma để phòng chống bệnh thán thư, héo xanh | Giải ba |
7 | ThS. Trần Thị Xuân Phương, ThS. Nguyễn Thị Thanh, ThS. Trần Thị Xuân An, ThS. Trần Đăng Khoa, ThS. Trần Thị Nga, KS. Hoàng Trọng Kháng | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | Nghiên cứu sử dụng phân sinh học WEHG và thuốc thảo mộc PONGAM để sản xuất lúa an toàn theo hướng VietGap ở Thừa Thiên Huế | Khuyến khích |
8 | PGS.TS. Phạm Hồng Sơn | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | Nghiên cứu áp dụng phương pháp trắc định xê lệch ngưng kết gián tiếp chuẩn (SSIA) để phát hiện mầm bệnh dại ở động vật | Khuyến khích |
9 | PGS.TS. Võ Thị Mai Hương, CN. Phan Bá Thành, ThS. Trần Thanh Phong | Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học | Nghiên cứu khả năng thích nghi của cây dầu mè (Jatropha curcas) ở Thừa Thiên Huế | Khuyến khích |
IV | Lĩnh vực: Y Dược (2 giải nhất, 3 giải nhì, 6 giải ba và 4 khuyến khích) | |||
1 | DS. Tôn Thất Tâm, DS. Phan Thị Minh Tâm, Nguyễn Thị Dung, Võ Thị Bích, Nguyễn Văn Thể | Công ty Cổ phần Dược Trung ương MedipharcoTenamyd | Khai thác, kế thừa và đa dạng hóa sản phẩm sử dụng bài thuốc Minh Mạng thang của Thái Y viện triều Nguyễn | Giải nhất |
2 | TS.BS. Lê Thừa Trung Hậu, BSCKII. Phạm Đăng Nhật, PGS.TS. Nguyễn Văn Hỷ, ThS.BS. Nguyễn Ngọc Khiêm, ThS.BS. Lê Qúy Ngọc Bảo, ThS. Nguyễn Phan Huy, BSCKI. Nguyễn Phước Huyền Nữ Tố Trinh | Trung tâm Chấn thương chỉnh hình - Phẫu thuật tạo hình, Bệnh viện Trung ương Huế | Ứng dụng tế bào gốc tủy xương tự thân trong điều trị chậm liền xương và khớp giả. | Giải nhất |
3 | PGS.TS. Trần Đình Bình, CN. Huỳnh Thị Hải Hường, CN. Lê Nữ Xuân Thanh, CN. Nguyễn Thị Kim Chi, BS. Trần Thanh Loan | Trường Đại học Y dược, Đại học Huế | Nghiên cứu xác định các yếu tố độc lực và tính đề kháng sinh methicillin của các chủng staphylococcus aureus gây nhiễm khuẩn bệnh viện bằng kỹ thuật PCR. | Giải nhì |
4 | ThS.BS. Lê Ngọc Bình, ThS. Ngô Dũng, PGS.TS. Phạm Như Hiệp, Nguyễn Văn Quyền, Nguyễn Thị Trâm Anh | Bệnh viện Trung ương Huế | Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng đèn nội soi thanh quản cho đặt nội khí quản khó và cấp cứu đường thở khó trong các chuyên ngành gây mê, hồi sức và cấp cứu | Giải nhì |
5 | PGS.TS. Phạm Như Hiệp, Trần Nghiêm Trung, Hồ Hữu Thiện, Phan Hải Thanh, Nguyễn Thanh Xuân, Văn Tiến Nhân, Phạm Trung Vỹ, Mai Trung Hiếu, Phạm Minh Đức, Trần Sỹ Doãn Điềm, Lẽ Thanh Tuấn, Đào Lê Minh Châu | Bệnh viện Trung ương Huế | Ứng dụng phẫu thuật nội soi lổ nhỏ (mini laparoscopy) trong điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng. | Giải nhì |
6 | PGS.TS. Lê Chuyển, GS.TS. Nguyễn Hải Thủy, PGS.TS. Lê Thị Bích Thuận, PGS.TS. Lê Văn An, ThS. Hồ Diên Tương, CN. Nguyễn Thị Tơ | Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế | Nghiên cứu hiệu quả điều trị chống viêm và tiến triển xơ vữa động mạch cảnh của Atorvastatin phối hợp với Aspirin sơ với dùng Aspirin đơn thuần trên bệnh nhân nhồi máu não cấp | Giải ba |
7 | TS. Mai Đình Điểu, PGS.TS. Phạm Như Hiệp, TS. Phan Hải Thanh, TS. Trần Thừa Nguyên | Bệnh viện Trung ương Huế | Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng | Giải ba |
8 | ThS. Đinh Thị Minh Hảo, GS.TS. Võ Tam, BSCKII. Trần Thị Anh Thư, ThS. Phan Ngọc Tam, DDCKI. Đinh Thị Hoài Ngọc | Bệnh viện Trung ương Huế | Nghiên cứu đặc điểm và hiệu quả điều trị tăng kali máu bằng terbutaline sulfate phối isulin và gluco ưu trương ở bệnh nhân suy thận mạn. | Giải ba |
9 | TS. Tôn Thất Trí Dũng, ThS. Lê Vũ Huỳnh, BS. Nguyễn Viết Quý, BS. Trần Nguyễn Tuấn Minh, BS. Hoàng Hải Phú, CN. Trương Huệ Nhân, Trần Thị Minh Tân, Đặng Thị Thúy Phượng | Bệnh viện Trung ương Huế | Nghiên cứu triển khai các kỹ thuật mạch não và cấp cứu nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Trung ương Huế. | Giải ba |
10 | BSCKII. Đặng Thị Mai Hoa, LY. Lê Qúy Ngưu, LY. Phan Tấn Tô, LY. Thích Tuệ Tâm, PGS.TS. Nguyễn Thị Tân, Phạm Đức Thành Dũng, Phan Văn Chiêu, Trần Minh Phong, Nguyễn Thị Dương, Trần Văn Bản, Phan Thị Tuyết Ly, Phan Đình Tẩn, Nguyễn Chê, Lê Sàm, Nguyễn Quang Hợp, Lê Hữu Mạch, Phan Quang Anh, Hồ Văn Dần, Nguyễn Thanh Hùng, Mai Công Định, Quách Thành, Trần Thị Như Đức, Trần Quốc Hùng, Nguyễn Văn Hiền | Hội Đông y tỉnh Thừa Thiên Huế, 20 Nguyễn Huệ | Sưu tầm, biên dịch và đề xuất hướng sử dụng bài thuốc của Thái Y viện triều Nguyễn | Giải ba |
11 | TS. Hồ Anh Bình, TS. Nguyễn Cửu Lợi | Bệnh viện Trung ương Huế | Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật can thiệp ở bệnh nhân có tổn thương động mạch vành tại Bệnh viện Trung ương Huế. | Giải ba |
12 | TS.BS. Châu Khắc Tú, BSCKII. Lê Sỹ Phương, BSCKII. Bạch Cẩm An | Khoa sản, Bệnh viện Trung ương Huế | Ứng dụng phẫu thuật nội soi treo vào mỏm cùng nhô trong điều trị bệnh lý sa sinh dục ở nữ. | Khuyến khích |
13 | TS. Lê Quốc Phong, PGS.TS. Lê Lộc | Bệnh viện Trung ương Huế | Đánh giá kết quả ứng dụng đặt tấm lưới nhân tạo theo phương pháp lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên | Khuyến khích |
14 | PGS.TS. Nguyễn Viết Quang, ThS.BS. Nguyễn Quang Hiển, PGS.TS. Phạm Như Hiệp, TS.BS. Mai Đình Điểu, BS. Trần Thị Anh Thư | Bệnh viện Trung ương Huế | Nghiên cứu sự biến đổi độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm (ScVO2) ở bệnh nhân chấn thương sọ não trong 7 ngày đầu. | Khuyến khích |
15 | BS. Hoàng Thị Lan Hương, PGS.TS. Phạm Như Hiệp, BS. Hồ Ngọc Sang, ThS. Trần Trung Vĩnh | Bệnh viện Trung ương Huế | Kết quả nghiên cứu triển khai sử dụng nội soi phế quản ống mềm trong chẩn đoán và lấy dị vật phế quản tại Bệnh viện trung ương Huế | Khuyến khích |
V | Lĩnh Vực: Công nghệ vật liệu (1 giải nhất, 2 giải nhì, 2 ba và 1 khuyến khích) | |||
1 | ThS. Trương Công Nam, Châu Ngọc Long, Phạm Lê Huy | Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế | Nghiên cứu công nghệ hàn ống gang dẻo, HDPE, thép trong cấp nước | Giải nhất |
2 | PGS.TS. Trần Ngọc Tuyền, ThS. Nguyễn Đức Vũ Quyên, KS. Hồ Văn Minh Hải, CN. Bùi Thị Hoàng Diễm, ThS. Đặng Xuân Tín | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | Nghiên cứu tổng hợp một số loại chất màu dùng trong gốm sứ trên nền spinel MgAl2O4 | Giải nhì |
3 | TS. Nguyễn Đại Viên, ThS. Phạm Minh Tâm, ThS. Mai Viết Thanh Nhân | Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế | Nghiên cứu tìm nguồn nguyên liệu làm vật liệu xây dựng thay thế cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Giải nhì |
4 | TS. Lê Đại Vương, TS. Nguyễn Đình Tùng Luận, ThS. Phan Tuấn Anh, ThS. Đào Duy Hồng Ngọc | Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế | Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm nano trên cây lạc | Giải ba |
5 | Ths. Lê Thanh Phong, Ths. Lê Nhật Tân | Trường Cao đẳng Giao thông Huế | Chế tạo bê tông tự đầm phục vụ xây dựng bằng vật liệu địa phương Thừa Thiên Huế | Giải ba |
6 | TS. Lê Quang Tiến Dũng, TS. Trương Văn Chương, CN. Nguyễn Thị Xuân Thảo, CN. Nguyễn Văn Cường | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | Tổng hợp vật liệu ZnO nano và ứng dụng | Khuyến khích |
VI | Lĩnh vực: Công nghệ nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên + Công nghệ tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng mới (1 giải nhất, 1 nhì, 2 ba và 2 khuyến khích) | |||
1 | ThS. Trương Công Nam, KS. Trần Quang, KS. Trần Văn Phong | Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế | Nghiên cứu năng lượng sạch, tự động hóa hoàn toàn không sử dụng điện cho nhà máy xử lý nước sạch | Giải nhất |
2 | PGS.TS. Trương Văn Tuyển, TS. Nguyễn Viết Tuân, ThS. Dương Ngọc Phước, Ths. Nguyễn Thiện Tâm, ThS. Nguyễn Ngọc Truyền, ThS. Lê Chí Hùng, ThS. Nguyễn Thị Tuyết Sương | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển cộng đồng | Mô hình đồng quản lý thủy sản tại Vinh Giang, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế | Giải nhì |
3 | TS. Lê Quang Tiến Dũng, CN. Nguyễn Thanh Sơn, TS. Trương Văn Chương, CN. Nguyễn Văn Cường, CN. Nguyễn Hoàng Tuấn | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | Điều chế vi bọt khí sử dụng công nghệ điện hóa - siêu âm và ứng dụng trong xử lý nước nuôi trồng thủy sản | Giải ba |
4 | PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa, Ths. Nguyễn Thanh Hiền, TS. Lê Văn Luận, KS. Trần Quang Phước, PGS.TS. Hoàng Mạnh Quân, Ths. Đỗ Đình Thục, ThS. Đỗ Cao Anh | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ để tăng hiệu quả của cây dưa lấy hạt tại một số huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế | Giải ba |
5 | TS. Nguyễn Hữu Ngữ, ThS. Dương Quốc Nõn | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | Nghiên cứu sạt lở ven biển do tác động của biến đổi khí hậu bằng GIS - viễn thám và đề xuất giải pháp ứng phó trên địa bàn Thừa Thiên Huế | Khuyến khích |
6 | TS. Lê Quang Tiến Dũng, PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Liên, CN. Nguyễn Văn Cường | Trường Đại học Khoa học | Ứng dụng siêu âm công suất để tăng sinh khối tảo Spirulina platensis | Khuyến khích |
VII | Lĩnh vực: Khoa học, xã hội và nhân văn (2 giải nhất, 4 nhì, 3 ba và 4 giải khuyến khích) | |||
1 | PGS.TS. Đỗ Bang, TS. Đỗ Quỳnh Nga | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | Hệ thống công trình phòng thủ các tỉnh miền Trung dưới triều Nguyễn (1802-1885) | Giải nhất |
2 | PGS.TS. Phan Minh Tiến, TS. Đinh Thị Hồng Vân, PGS.TS. Trần Thị Tú Anh, TS. Nguyễn Tuấn Vĩnh, TS. Nguyễn Thanh Hùng, ThS. Phạm Thị Quỳnh Ni, ThS. Nguyễn Phước Cát Tường, ThS. Nguyễn Ngọc Quỳnh Anh, ThS. Nguyễn Thị Hồng, ThS. Lê Thị Hồng Hạnh, ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Anh, ThS. Mai Thị Thanh Thủy. | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ khuyết tật trí tuệ trong môi trường giáo dục chuyên biệt khu vực miền Trung. | Giải nhất |
3 | TS. Nguyễn Ngọc Tùng, PGS.TS. Hirohide Kobayashi, TS. Nawit Ongavangchai, PGS.TS. Miki Yoshizumi | Khoa Kiến trúc, Đại học Khoa học, Đại học Huế | Sự chuyển đổi và bảo tồn nhà vườn truyền thống trong khu vực kinh thành Huế, Việt Nam. | Giải nhì |
4 | TS. Phan Thanh Hải, ThS. Nguyễn Phước Hải Trung, ThS. Lê Thị An Hòa, KS. Lê Thị Bích Thi | Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế | Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế | Giải nhì |
5 | TS. Trần Thị Sâm, ThS. Trần Thị Thanh Nhị | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Tính chất tự thuật trong tiểu thuyết nữ Việt Nam hiện đại - Nhìn từ lý thuyết nữ quyền | Giải nhì |
6 | ThS. Trần Quang Bình, ThS. Cao Xanh Hà, CN. Lương Thúy Phượng | Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | Thực trạng và tổ chức công tác lưu trữ ở Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | Giải nhì |
7 | TS. Lê Phúc Chi Lăng, ThS. Trần Ngọc Bảy, TS. Nguyễn Đăng Độ, TS. Lê Văn Ân, TS. Nguyễn Tưởng | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp sử dụng bền vững đất đô thị ở Thừa Thiên Huế | Giải ba |
8 | ThS. Nguyễn Phước Cát Tường, TS. Đinh Thị Hồng Vân, TS. Đậu Minh Long, ThS. Trương Thanh Thúy, CN. Nguyễn Việt Dũng | Khoa Tâm lý - Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Kỹ năng tự nhận thức của trẻ vị thành niên hiện nay | Giải ba |
9 | ThS. Nguyễn Xuân Trung, Nguyễn Thị Ngọc Huyền | Trường Cao đẳng Giao thông Huế | Nghiên cứu, nâng cao kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm của giáo viên dạy lái xe ôtô khu vực miền Trung | Giải ba |
10 | TS. Bùi Thị Thảo | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Chính sách đối ngoại của Hoa Kỳ đối với Việt Nam giai đoạn 2001-2012 | Khuyến khích |
11 | ThS. Đặng Xuân Điều, ThS. Hoàng Thị Thảo, ThS. Bùi Thị Phương Thư, ThS. Hoàng Thị Hoài Thương | Khoa giáo dục chính trị, Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Sử dụng tình huống có vấn đề trong dạy học môn giáo dục công dân lớp 12 | Khuyến khích |
12 | ThS. Hoàng Thị Hải Yến, ThS. Hồ Thị Thanh Hương, ThS. Trần Thị Minh Hằng | Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | Biện pháp rèn luyện kỹ năng thiết kế bài tập phát triển chung trong hoạt động thể thao sáng cho trẻ 4 đến 5 tuổi cho sinh viên Trung cấp Sư phạm Mầm non Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | Khuyến khích |
13 | TS. Nguyễn Viết Thanh Minh, ThS. Trương Thị Diệu Hòa | Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | Nghiên cứu khai thác thiết bị, đồ dùng dạy học tự tạo trong dạy học môn Công nghệ nhằm hỗ trợ tổ chức dạy học nhóm ở trường trung học cơ sở. | Khuyến khích |
| Tổng cộng: 09 giải nhất, 15 giải nhì, 18 giải ba, 17 giải khuyến khích |
- 1 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh nghệ An
- 6 Quyết định 2551/2010/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh
- 1 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 5602/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về xét thưởng công trình sáng tạo Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh nghệ An
- 5 Quyết định 2551/2010/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Sáng tạo Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh