ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 276/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2014 VÀ NĂM 2015 (BỔ SUNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 309/STC-NS ngày 04 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 và năm 2015 (bổ sung), cụ thể như sau:
1. Kinh phí phân bổ: 7.139.464.000 đồng (bảy tỷ, một trăm ba chín triệu, bốn trăm sáu bốn ngàn đồng) cho các huyện trong tỉnh như sau:
Đơn vị tính: Đồng.
Số TT | Đơn vị | Tổng số | Kinh phí phân bổ bổ sung | |
Năm 2014 | Năm 2015 | |||
01 | Huyện Lạc Dương | 45.320.000 | 32.500.000 | 12.820.000 |
02 | Huyện Đơn Dương | 640.867.000 | 459.184.000 | 181.683.000 |
03 | Huyện Đức Trọng | 630.389.000 | 451.460.000 | 178.929.000 |
04 | Huyện Lâm Hà | 668.714.000 | 478.982.000 | 189.732.000 |
05 | Huyện Đam Rông | 509.660.000 | 364.990.000 | 144.670.000 |
06 | Huyện Di Linh | 1.207.100.000 | 864.800.000 | 342.300.000 |
08 | Huyện Đạ Huoai | 97.274.000 | 69.800.000 | 27.474.000 |
09 | Huyện Đạ Tẻh | 1.422.014.000 | 1.018.800.000 | 403.214.000 |
10 | Huyện Cát Tiên | 1.918.126.000 | 1.374.216.000 | 543.910.000 |
CỘNG | 7.139.464.000 | 5.114.732.000 | 2.024.732.000 |
2. Nguồn kinh phí: Dự toán chi thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển trồng lúa do ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sở Tài chính:
1. Thực hiện cấp phát kinh phí; đồng thời phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn các địa phương được phân bổ kinh phí nêu trên thực hiện chi trả kịp thời cho các đối tượng thụ hưởng, đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích và đúng chế độ quy định;
2. Đôn đốc các địa phương thực hiện quyết toán nguồn kinh phí được hỗ trợ năm 2014 và năm 2015 theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống đến người nông dân tại trung tâm xã thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 1892/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 1231/QĐ-UBND phân bổ kinh phí dự phòng thực hiện trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 6 Quyết định 1927/QĐ-UBND phân bổ kinh phí dự phòng thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2014
- 7 Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 1 Quyết định 1927/QĐ-UBND phân bổ kinh phí dự phòng thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2014
- 2 Quyết định 1231/QĐ-UBND phân bổ kinh phí dự phòng thực hiện trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 3 Quyết định 1892/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển cây điều bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 4 Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống đến người nông dân tại trung tâm xã thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An