Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2772/2012/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";

Căn cứ Thông tư số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có phụ lục kèm theo).

1. Trường hợp có nghề mới phát sinh chưa quy định tại Quyết định này, giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trước khi triển khai thực hiện.

2. Định mức chi phí tại Quyết định này là mức tối đa để lập dự toán các khoá đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, các cơ sở đào tạo căn cứ mức chi và nội dung chi thực tế để thanh toán nhưng không vượt quá định mức chi phí tối đa. Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.

3. Nội dung không quy định tại Văn bản này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2772/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012  của UBND tỉnh Hà Giang)

Stt

Danh mục nhóm nghề

Thời gian đào tạo

(Tháng)

Dạy nghề tại các huyện 30a, xã 135

(đồng/học viên/khoá)

Dạy nghề tại các huyện khác và TP

(đồng/học viên/khoá)

Dạy nghề cố định

Dạy nghề lưu động

Dạy nghề cố định

Dạy nghề lưu động

I

Nhóm nghề công nghiệp, kỹ thuật

1

Gò, hàn; sửa chữa ôtô, xe máy

3

1.500.000

1.800.000

1.300.000

1.600.000

2

1.000.000

1.200.000

900.000

1.100.000

2

Sửa chữa - vận hành máy nông nghiệp, máy thuỷ điện

3

1.400.000

1.700.000

1.200.000

1.500.000

2

950.000

1.150.000

800.000

1.000.000

3

Điện, điện tử công nghiệp

3

1.500.000

1.800.000

1.300.000

1.600.000

2

1.000.000

1.200.000

900.000

1.100.000

4

Điện, điện tử dân dụng

3

1.400.000

1.700.000

1.200.000

1.500.000

2

950.000

1.150.000

800.000

1.000.000

5

Xây dựng (nề)

3

1.400.000

1.700.000

1.200.000

1.500.000

2

950.000

1.150.000

800.000

1.000.000

II

Nhóm nghề sản xuất và chế biến

1

May công nghiệp

1

600.000

700.000

500.000

600.000

2

Mộc, may dân dụng, chạm khắc đá

3

1.100.000

1.400.000

900.000

1.200.000

2

750.000

950.000

600.000

800.000

3

Đan lát các sản phẩm địa phương

2

700.000

800.000

500.000

700.000

4

Làm chổi chít, làm hương, làm khèn mông, làm nón

1

400.000

500.000

300.000

400.000

5

Dệt thổ cẩm

3

1.200.000

1.500.000

1.100.000

1.400.000

2,5

1.000.000

1.200.000

900.000

1.100.000

6

Thêu ren

2

700.000

900.000

600.000

800.000

7

Chế biến nông sản, thức ăn chăn nuôi

1

400.000

500.000

300.000

400.000

8

Khai thác, chế biến khoáng sản

2

700.000

900.000

600.000

800.000

III

Nhóm nghề dịch vụ

1

Nghiệp vụ lễ tân, hướng dẫn du lịch

2

650.000

750.000

550.000

650.000

2

Pha chế đồ uống

2

700.000

900.000

600.000

800.000

3

Chế biến món ăn

1,5

800.000

900.000

700.000

800.000

4

Trang điểm thẩm mỹ

2

800.000

900.000

700.000

800.000

5

Chăm sóc tóc và da mặt

2

650.000

750.000

550.000

650.000

6

Giúp việc gia đình

1

400.000

500.000

300.000

400.000

IV

Nhóm nghề trồng trọt

1

Trồng rau, cây ăn quả, cây dược liệu

1,5

600.000

750.000

500.000

650.000

1

450.000

600.000

350.000

500.000

2

Trồng rừng, cây cảnh, hoa, cây lương thực, cây công nghiệp

1,5

700.000

850.000

600.000

750.000

1

450.000

600.000

400.000

550.000

3

Trồng nấm, mộc nhĩ

2

800.000

900.000

700.000

800.000

4

Phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng

1

400.000

550.000

300.000

450.000

V

Nhóm nghề chăn nuôi, thú y

1

Chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá nước ngọt, ong

1,5

550.000

700.000

450.000

600.000

1

400.000

550.000

300.000

450.000

2

Phòng trị bệnh cho vật nuôi, thuỷ sản nước ngọt

1,5

550.000

700.000

450.000

600.000

1

400.000

550.000

300.000

450.000