UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2773/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 9 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Lao động - Thường binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1646/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định chế độ trợ cấp, mức đóng góp và miễn tiền ăn, chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người bán dâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP, MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm); chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
2. Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm.
3. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang đang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
4. Người bán dâm từ đủ 16 tuổi đến 55 tuổi bị bắt quả tang thực hiện hành vi bán dâm hoặc người bán dâm có tính chất thường xuyên mà không có nơi cư trú nhất định.
5. Người bán dâm chưa thành niên bị đưa vào Trung tâm để chữa trị, cai nghiện bắt buộc.
6. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
Điều 3. Quy định các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm (Có phụ lục số 01, phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 4. Chế độ đóng góp, hỗ trợ cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng (Có phụ lục số 03 kèm theo).
1. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm được miễn, giảm trong các trường hợp sau:
(Mức miễn giảm và đối tượng miễn giảm theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Thông tư 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012).
2. Người cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm được miễn đóng góp tiền ăn trong các trường hợp sau:
a) Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Người chưa thành niên.
c) Người bị nhiễm HIV/AIDS.
3. Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng được xét giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng đối với gia đình thuộc hộ cận nghèo.
Điều 6. Thủ tục xét miễn, giảm
1. Đối tượng áp dụng
a) Đối với người chưa thành niên phải có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Bản sao Giấy khai sinh có chứng thực.
b) Đối với người đang hưởng trợ cấp ưu đãi người có công phải có bản sao Quyết định hưởng trợ cấp có chứng thực hoặc có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cấp huyện, tỉnh).
c) Đối với người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã.
d) Đối với người bị nhiễm HIV/AIDS phải có giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
e) Đối với người không có nơi cư trú nhất định phải có giấy xác nhận của cơ quan công an từ cấp huyện trở lên.
2. Hồ sơ xét miễn, giảm
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm (hoặc thân nhân, gia đình của người bị bắt buộc) trong diện được xét miễn, giảm làm một bộ hồ sơ gửi Trung tâm gồm:
- Đơn đề nghị xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định quản lý cai nghiện ma túy tại Trung tâm (mẫu số 01).
- Giấy chứng nhận có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thuộc diện được hỗ trợ như: Gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công, hộ nghèo, cận nghèo, người bị nhiễm HTV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định.
3. Thời gian xét miễn, giảm
a) Giám đốc Trung tâm quyết định thành lập Hội đồng xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định tại Trung tâm. Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc Trung tâm là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là Trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm; số lượng từ 05 người trở lên. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, xem xét biểu quyết từng trường hợp xét miễn, giảm, kết luận theo đa số, lập biên bản kết quả họp Hội đồng.
b) Căn cứ hồ sơ của người đề nghị xét miễn, giảm, trong thời gian 05 ngày làm việc, Hội đồng của Trung tâm họp xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện, lập biên bản xét miễn, giảm từng trường hợp (mẫu số 02), đề nghị Giám đốc Trung tâm quyết định mức miễn, giảm đối với từng đối tượng (mẫu số 03).
Trường hợp không được miễn, giảm Trung tâm có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không được miễn, giảm cho người làm đơn.
4. Thẩm quyền xét miễn, giảm
a) Đối với người cai nghiện tự nguyện, bắt buộc vào Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quyết định.
b) Đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định.
1. Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ và miễn, giảm cho các đối tượng tại Trung tâm được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương và nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương thông qua chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Kinh phí thực hiện chi hỗ trợ cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách xã, phường, thị trấn; hàng năm căn cứ số đối tượng quản lý lập dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ tại Quy định này theo quy định hiện hành.
1. Khi giá cả thị trường biến động trên 20% tính từ ngày quyết định có hiệu lực, giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh mức trợ cấp cho phù hợp với từng loại đối tượng và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc hoặc cần sửa đổi, các cấp, các ngành phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀO CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Stt | Diễn giải | Đơn vị tính | Định mức chi | Ghi chú |
1 | Tiền ăn | Đồng/người/ngày | 30.000 |
|
2 | Tiền điều trị |
|
|
|
| - Người nghiện ma túy: Hỗ trợ thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 700.000 |
|
| - Vừa là người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 1.000.000 |
|
3 | Xét nghiệm tìm chất ma túy | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 100.000 |
|
4 | Mua sắm vật dụng cá nhân | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 700.000 |
|
5 | Chi phí hoạt động văn nghệ, thể thao | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 60.000 |
|
6 | Học văn hóa và giáo dục phục hồi, hành vi nhân cách |
| Quy định của cơ sở giáo dục |
|
7 | Chi phí học nghề trình độ sơ cấp 1 lần nếu chưa qua đào tạo nghề |
| Quy định của cơ sở đào tạo |
|
8 | Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 150.000 |
|
9 | Chi phí điện, nước, vệ sinh | Đồng/tháng/người | 90.000 |
|
10 | Quản lý, phục vụ, chăm sóc y tế | Đồng/tháng/người | 120.000 |
|
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ TRONG THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG ĐƯA VÀO TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ NGƯỜI BỊ ĐƯA VÀO LƯU TRÚ TẠM THỜI TẠI TRUNG TÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Stt | Diễn giải | Đơn vị tính | Định mức chi | Ghi chú | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||||
1 | Hỗ trợ một phần tiền ăn đối với các đối tượng (trừ đối tượng quy định tại mục 2 dưới đây) | Đồng/người/ngày | 15.000 |
|
|
2 | Hỗ trợ toàn bộ tiền ăn đối với đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định trong thời gian chấp hành quyết định | Đồng/người/ngày | 30.000 |
|
|
3 | Tiền điều trị |
|
|
|
|
| - Người nghiện ma túy: Hỗ trợ thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 650.000 |
|
|
| - Người bán dâm: Hỗ trợ các chi phí | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 300.000 |
|
|
| - Vừa là người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy: Hỗ trợ thuốc điều trị và cắt cơn nghiện | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 950.000 |
|
|
4 | Trong thời gian tại TT đối tượng bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo phải chuyển đến bệnh viện của nhà nước điều trị |
|
|
|
|
4.1 | Đối với đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người lưu trú tạm thời, người không còn thân nhân |
|
|
|
|
| + Có thẻ BHYT |
| Luật BHYT |
|
|
| + Không có thẻ BHYT |
| Thanh toán 100% |
|
|
4.2 | Đối với đối tượng thuộc hộ cận nghèo |
|
|
|
|
| + Có thẻ BHYT |
| Luật BHYT |
|
|
| + Không có thẻ BHYT | Chi phí khám chữa bệnh | Thanh toán 80% |
| Nhà nước hỗ trợ |
4.3 | Đối với các đối tượng khác (trừ đối tượng quy định trên đây) |
|
|
|
|
| + Có thẻ BHYT |
| Luật BHYT |
|
|
| + Không có thẻ BHYT |
|
|
| Gia đình hoặc bản thân tự thanh toán |
5 | Mua sắm vật dụng cá nhân cần thiết | đồng/người/năm | 400.000 |
|
|
| - Riêng người lưu trú tạm thời |
| Thực tế quy định |
| Hỗ trợ vật dụng còn thiếu |
| - Đối với người chưa thành niên được cấp hiện vật | đồng/người/năm | 550.000 |
|
|
6 | Chi phí hoạt động văn nghệ, thể thao | đồng/người/năm | 50.000 |
|
|
7 | Học văn hóa và giáo dục phục hồi, hành vi nhân cách |
| Quy định của cơ sở giáo dục |
|
|
8 | Chi phí học nghề trình độ sơ cấp 1 lần nếu chưa qua đào tạo nghề | Đồng/người/khóa | 2.000.000 |
|
|
9 | Tiền vệ sinh phụ nữ | Đồng/người/tháng | 20.000 |
|
|
10 | Chi phí điện, nước | Đồng/người/tháng | 70.000 |
|
|
11 | Tiền ăn đường, tàu xe sau khi chấp hành xong quyết định trở về cộng đồng |
|
|
|
|
11.1 | Tiền ăn | Đồng/người/ngày | 40.000 |
| Không quá 5 ngày |
11.2 | Tiền tàu xe | Đồng/người/lượt | Theo giá phương tiện phổ thông |
|
|
12 | Trợ cấp 1 lần kinh phí tìn việc làm, ổn định đời sống | Đồng/người |
| 1.000.000 | Người độ tuổi chưa thành niên không được hỗ trợ |
13 | Tiền mai táng phí đối với người áp dụng biện pháp vào TT, người lưu trú tạm thời | Đồng/người | 4.500.000 |
|
|
CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP, HỖ TRỢ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2773/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Stt | Diễn giải | Đơn vị tính | Định mức chi | Ghi chú |
1 | Các khoản đóng góp của đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng |
|
|
|
1.1 | Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn | Đồng/người/lần | 100.000 |
|
1.2 | Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 400.000 |
|
1.3 | Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn | Đồng/người/ngày | 30.000 |
|
1.4 | Chi phí cho các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | Chi phí thực tế do cơ sở GD - ĐT quy định |
|
2 | Chế độ hỗ trợ cho các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện, bắt buộc tại gia đình và cộng đồng |
|
|
|
2.1 | Hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 400.000 |
|
2.2 | Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật |
|
|
|
| - Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy | Đồng/người/lần chấp hành quyết định | 400.000 |
|
| - Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung | Đồng/người/ngày | 40.000 | Tối đa là 15 ngày |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người tự nguyện, bắt buộc đưa vào Trung tâm
Tên tôi là 1:..................................................Sinh ngày........./........../..............
Thường trú tại:...............................................................................................
Tôi là 2 ........................................của học viên 3 ...............................đang chấp hành quyết định cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang.
Đề nghị UBND xã (phường, thị trấn)........................................xác nhận hoàn cảnh của gia đình (học viên): ...................................................................thuộc diện 4 .................................................................................................................................
Kính chuyển Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang xem xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định quản lý cai nghiện ma túy tại Trung tâm theo quy định.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Ký tên, đóng dấu) | NGƯỜI VIẾT ĐƠN (Ký và ghi rõ họ và tên) |
1. Tên người viết đơn;
2. Quan hệ của người viết đơn với học viên (bố, mẹ, vợ, chồng, con...);
3. Họ và tên học viên;
4. Viết về bản thân, gia đình thuộc diện chính sách hỗ trợ.
SỞ LAO ĐỘNG - TBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: BB-HĐXMG | Vị Xuyên, ngày..... tháng.... năm 20... |
Họp Hội đồng xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người tự nguyện, bắt buộc vào Trung tâm
- Thời gian: Hôm nay, ngày.......tháng......năm 20....
- Địa điểm: Tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang.
1. Thành phần
- Chủ tịch Hội đồng ................................................. Thư ký...........................
- Tổng số thành viên: ......................... Vắng: ..........(lý do) ...........................
1) ............................................................ 2) ...................................................
3) ............................................................ 4) ...................................................
5) ............................................................ 6) ...................................................
2. Nội dung
Xem xét đơn đề nghị xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người đang chấp hành quyết định quản lý cai nghiện ma túy tại Trung tâm (thông qua nội dung đơn)
Họ tên người đề nghị: ............................................. quan hệ ...........................
Họ tên học viên được xét miễn, giảm ..............................................................
Hoàn cảnh của gia đình (học viên) thuộc diện: ................................................
- Các ý kiến phát biểu: .....................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng: ...................................................................
Hội đồng thông qua mức miễn, giảm là: .........%; thời gian miễn, giảm kể từ ngày..../...../20.... đến ngày ..../....../20...... Biểu quyết ........%. Số tiền: ......................
Cuộc họp kết thúc vào hồi ............ ngày ...... tháng ....... năm 20... ./.
THƯ KÝ (Ký và ghi họ và tên) | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký tên, đóng dấu) |
SỞ LAO ĐỘNG - TBXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TTCBGDLĐXH | Vị Xuyên, ngày..... tháng.... năm 20... |
Miễn, giảm kinh phí đóng góp của người cai nghiện tự nguyện, bắt buộc vào Trung tâm
Căn cứ Quyết định số 4197/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày / /2012 của UBNS tỉnh quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Căn cứ Biên bản số /BB-HĐXMG ngày / /20... của Hội đồng xét miễn, giảm kinh phí đóng góp của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn (giảm): ................%; Số tiền là .................đồng kinh phí đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (bắt buộc) vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Giang.
- Cho ông (bà): ................................................... Sinh ngày: .../....../............;
Nơi cư trú: .....................................................................................................
- Đã chấp hành Quyết định số ...............ngày.....tháng......năm.......của UBND huyện (hoặc Giám đốc Trung tâm) kể từ ngày ..../...../........
- Hoàn cảnh của gia đình (học viên) thuộc diện: .............................................
Điều 2. Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, kế toán Trung tâm và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, KT. | GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
- 1 Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 4 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1 Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2012 quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng của thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam
- 4 Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 6 Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 7 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 8 Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 9 Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 52/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 6104/QĐ-UBND năm 2012 quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng của thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 1297/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 7 Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang