- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Quy hoạch 2017
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quyết định 2777/QĐ-UBND về Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh Quyết định 2777/QĐ-UBND về quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quyết định 2777/QĐ-UBND về Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2777/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ Y tế về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ tình hình thực tế, khả năng phòng, chống dịch bệnh của tỉnh, ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 của tỉnh Cà Mau và ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Những quy định chung
a) Nguyên tắc chung
- Tất cả các địa điểm, các nơi tổ chức các hoạt động tập trung đông người như: Nhà hàng, quán ăn, uống, dịch vụ du lịch, giao thông công cộng, chợ, siêu thị, nhà máy, xí nghiệp... phải dán mã QR để khai báo y tế.
- Mọi người dân thực hiện nghiêm quy định 5K và thường xuyên tự thực hiện xét nghiệm COVID-19 (test nhanh), khai báo y tế và thông tin ngay đến cơ quan y tế gần nhất nếu có kết quả test nhanh dương tính hoặc có một trong các biểu hiện: Ho, sốt (trên 37,5 độ), đau đầu, đau họng, rát họng, sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi, khó thở, đau ngực, tức ngực, đau mỏi người, đau cơ, mất vị giác, mất khứu giác, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Mọi người dân phải tự khai báo y tế trên phần mềm PC-COVID hoặc khai báo với chính quyền địa phương, cơ sở nơi đến và thực hiện theo dõi sức khỏe, cách ly theo đúng quy định.
- Việc cách ly y tế F0, F1 được thực hiện chủ yếu tại nhà/nơi lưu trú, nếu đủ điều kiện theo quy định.
b) Điều kiện đi lại và tham gia các hoạt động công cộng của người dân (kể cả người ngoài tỉnh đến địa phương).
- Người tiêm đủ 02 liều vắc xin phòng COVID-19 (có giấy chứng nhận hoặc có xác nhận trên phần mềm PC-COVID, phần mềm theo dõi sức khỏe điện tử) hoặc người đã khỏi bệnh COVID-19 (có giấy xác nhận khỏi bệnh, giấy ra viện không quá 6 tháng) được đi lại và tham gia các hoạt động công cộng và không hạn chế việc di chuyển giữa các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau (tính theo cấp độ dịch cấp xã hoặc khóm, ấp), trừ khu vực phong tỏa.
- Người đã tiêm 01 liều vắc xin phòng COVID-19 (không thuộc đối tượng chống chỉ định tiêm và trẻ em chưa đến tuổi tiêm vắc xin): Đến từ khu vực được công bố cấp độ dịch (cấp xã hoặc khóm, ấp) nguy cơ cao (cấp 3), khu vực nguy cơ rất cao (cấp 4), phải thực hiện theo dõi sức khỏe tại nhà, nơi cư trú 07 ngày, tự xét nghiệm (test nhanh) 03 lần. Đến từ các khu vực còn lại được di chuyển bình thường.
- Người chưa tiêm vắc xin phòng COVID-19 (không thuộc đối tượng chống chỉ định tiêm và trẻ em chưa đến tuổi tiêm vắc xin):
Đến từ khu vực được công bố cấp độ dịch (cấp xã hoặc khóm, ấp) nguy cơ thấp (cấp 1), khu vực nguy cơ trung bình (cấp 2), tự theo dõi sức khỏe 07 ngày tại nhà/nơi lưu trú, tự xét nghiệm (test nhanh) 03 lần.
Đến từ khu vực được công bố cấp độ dịch (cấp xã hoặc khóm, ấp) nguy cơ cao (cấp 3), khu vực nguy cơ rất cao (cấp 4), phải thực hiện cách ly y tế tại nhà/nơi cư trú hoặc cơ sở cách ly 07 ngày, kết thúc cách ly tiếp tục theo dõi sức khỏe 07 ngày tại nhà/nơi cư trú, tự xét nghiệm (test nhanh) trung bình 03 ngày/lần.
- Người thuộc đối tượng phải tiêm vắc xin nhưng không thể tiêm do chống chỉ định khi tham gia đi lại và các hoạt động công cộng: phải có Giấy xác nhận của cơ quan y tế về chống chỉ định và phải luôn tự theo dõi sức khỏe, thực hiện nghiêm quy định 5K.
- Trẻ em chưa đến tuổi tiêm vắc xin: hạn chế tối đa việc di chuyển, đi lại và tham gia các hoạt động công cộng, tiếp xúc với người bên ngoài. Người lớn trong gia đình có trách nhiệm thường xuyên theo dõi sức khỏe cho trẻ em, hướng dẫn trẻ thực hiện nghiêm các quy định 5K.
- Các yêu cầu về xét nghiệm khi tổ chức các hoạt động tập trung: cấp nào tổ chức các hoạt động thì tự quyết định việc xét nghiệm và chịu trách nhiệm về các biện pháp phòng, chống dịch.
Thực hiện theo Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ Y tế về ban hành Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị và một số điều kiện cụ thể theo Phụ lục 01 đính kèm.
d) Cách ly y tế và truy vết đối với F1, F2
- Quy trình truy vết F1, F2:
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo.
Sau khi đánh giá kỹ yếu tố nguy cơ và thực hiện đúng theo quy trình sàng lọc nêu trên, nếu xác định được F1, F2 thì thực hiện cách ly y tế hoặc theo dõi sức khỏe như sau:
Đối tượng | Các biện pháp áp dụng | |
F1 | Người đã tiêm đủ 02 liều vắc xin hoặc người đã khỏi bệnh COVID-19 | Cách ly y tế 07 ngày, tự thực hiện xét nghiệm (test nhanh) 03 lần. |
Người đã tiêm 01 liều vắc xin | Cách ly y tế trong 07 ngày, tự thực hiện xét nghiệm (test nhanh) 03 lần; sau đó tiếp tục theo dõi sức khỏe tại nhà/nơi lưu trú 07 ngày tiếp theo tự thực hiện xét nghiệm (test nhanh) 03 lần. | |
Người chưa tiêm vắc xin | Cách ly y tế trong 14 ngày, tự thực hiện xét nghiệm (test nhanh) trung bình 03 ngày/lần; sau đó tiếp tục theo dõi sức khỏe tại nhà/nơi lưu trú 07 ngày tiếp theo tự thực hiện xét nghiệm (test nhanh) 03 lần. | |
F2 | Người đã tiêm đủ 02 liều vắc xin hoặc người đã khỏi bệnh COVID-19 | Tự theo dõi sức khỏe, thường xuyên tự xét nghiệm định kỳ 03 ngày/lần. |
Người đã tiêm 01 liều vắc xin | Theo dõi sức khỏe tại nhà/nơi lưu trú 07 ngày, tự thực hiện xét nghiệm (test nhanh) 03 lần. Nếu F1 và F2 cùng có có kết quả xét nghiệm (test nhanh) âm tính thì F2 được kết thúc ngay thời gian theo dõi sức khỏe và trở lại sinh hoạt, làm việc bình thường. | |
Người chưa tiêm vắc xin | Theo dõi sức khỏe tại nhà/nơi lưu trú 14 ngày, tự thực hiện xét nghiệm (test nhanh) trung bình 03 ngày/lần. Nếu F1 và F2 cùng có kết quả xét nghiệm (test nhanh) âm tính thì F2 được kết thúc ngay thời gian theo dõi sức khỏe và trở lại sinh hoạt, làm việc bình thường. |
Lưu ý:
- Sở Y tế hướng dẫn cụ thể về việc xét nghiệm PCR đối với các đối tượng (F0, F1, F2) nêu trên và các đối tượng bắt buộc phải xét nghiệm sàng lọc cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Trường hợp đang cách ly y tế theo quy định trước đây mà thời gian cách ly y tế đã thực hiện cho từng đối tượng chưa đủ thời gian theo quy định tại Quyết định này thì tiếp tục cách ly cho đủ thời gian theo quy định. Trường hợp đã thực hiện cách ly đảm bảo đủ thời gian theo quy định tại Quyết định này thì thực hiện thủ tục hoàn thành cách ly y tế theo quy định.
2. Biện pháp áp dụng theo từng cấp độ dịch
Biện pháp | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
1. Tổ chức các hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời | Được phép tổ chức, nhưng không vượt quá sức chứa tối đa; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Số người tập trung tại một thời điểm tối đa không quá 20 người (trừ phạm vi công sở, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp); đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Không tổ chức | Không tổ chức |
2. Vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (đối với hoạt động đường hàng không áp dụng theo văn bản quy định riêng) | Hoạt động bình thường, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động bình thường, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động có hạn chế, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động có hạn chế, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành |
3. Lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh | Hoạt động bình thường theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động bình thường, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động hạn chế, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động có hạn chế, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành |
4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công trình xây dựng |
| |||
4.1. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối, chợ truyền thống... (trừ các cơ sở quy định tại Điểm 4.3, 4.4) | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành |
4.2. Công trình xây dựng (kể cả công trình giao thông) | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Hoạt động theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành |
Hoạt động bình thường, đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Được phép hoạt động, mỗi bàn không quá 04 người, đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch (trừ loại hình kinh doanh rượu bia không được hoạt động) | Chỉ được bán mang về | Chỉ được bán mang về | |
- Các hoạt động dừng: vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử - Các loại hình còn lại được hoạt động nhưng không vượt quá sức chứa tối đa; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | - Các hoạt động dừng: vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử - Các loại hình còn lại được hoạt động nhưng không tập trung quá 50% sức chứa tối đa cùng 01 thời điểm; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Dừng hoạt động | Dừng hoạt động | |
4.5. Hoạt động bán hàng rong,... | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Chỉ được bán tại điểm cố định; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Dừng hoạt động |
4.6. Hoạt động vé số dạo | Hoạt động bình thường; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động bình thường; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Chỉ được bán tại điểm cố định; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Dừng hoạt động |
5. Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp | Được dạy và học trực tiếp, đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động theo hướng dẫn của ngành giáo dục | Hoạt động theo hướng dẫn của ngành giáo dục | Hoạt động theo hướng dẫn của ngành giáo dục |
6. Hoạt động các cơ sở đào tạo nghề | Hoạt động bình thường; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động giới hạn quy mô số lượng, theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Dừng hoạt động | Dừng hoạt động |
7. Hoạt động cơ quan, công sở |
|
|
|
|
7.1. Hoạt động cơ quan, công sở trong hệ thống chính trị | Hoạt động bình thường; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động bình thường; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động giới hạn số lượng. Giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền cân nhắc, quyết định số lượng người làm việc trực tiếp; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động giới hạn số lượng. Giao thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền cân nhắc, quyết định số lượng người làm việc nhưng không quá 30% số người làm việc trực tiếp |
7.2. Hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Khuyến khích người dân nộp hồ sơ trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính công ích | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Khuyến khích người dân nộp hồ sơ trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính công ích | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Khuyến khích người dân nộp hồ sơ trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính công ích | Chỉ tiếp nhận thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân qua dịch vụ công trực tuyến và Bưu chính Công ích. |
8. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động không quá 20 người tại một thời điểm; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Hoạt động không quá 05 người tại một thời điểm; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch | Dừng hoạt động |
9. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao |
|
|
|
|
9.1. Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Khách sạn, nhà nghỉ được phép hoạt động 75% công suất. Mỗi tour/nhóm du lịch không quá 20 người. Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Khách sạn, nhà nghỉ được phép hoạt động 50% công suất. Mỗi tour/nhóm du lịch không quá 10 người. Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Khách sạn, nhà nghỉ được phép hoạt động 30% công suất; Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành. Ngừng các hoạt động còn lại |
9.2. Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,... | Được phép hoạt động; đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch. Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Được phép hoạt động nhưng không được tập trung quá 20 người tại một thời điểm. Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Được phép hoạt động nhưng không được tập trung quá 10 người tại một thời điểm. Theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành | Ngừng hoạt động |
1. Sở Y tế
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Y tế, tình hình thực tế, khả năng phòng, chống dịch bệnh của tỉnh Cà Mau và ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh; giao Sở Y tế ban hành Quyết định công bố cấp độ dịch quy mô cấp xã, phường, thị trấn hoặc cấp ấp, khóm (trừ khu vực phong tỏa) trên địa bàn tỉnh Cà Mau để thực hiện; việc công bố cập nhật cấp độ dịch bệnh của từng xã, phường, thị trấn thông báo trước tối thiểu 48 giờ (trừ trường hợp khẩn cấp) cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, có sự chuẩn bị trước khi áp dụng.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời cập nhật thông tin về tiêm vắc xin, kết quả xét nghiệm, kết quả điều trị... lên nền tảng dữ liệu quốc gia.
d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai theo dõi quá trình thực hiện Quyết định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương cập nhật các dữ liệu thông tin về tiêm vắc xin, kết quả xét nghiệm, kết quả điều trị... lên nền tảng dữ liệu quốc gia.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho người dân hiểu, thực hiện đúng các quy định trong Quyết định này; tuyên truyền, khuyến khích người dân tự xét nghiệm, sớm phát hiện F0 để có phương pháp điều trị phù hợp.
c) Định hướng, hướng dẫn các cơ quan thông tin truyền thông tăng cường tuyên truyền tạo đồng thuận, niềm tin xã hội; thúc đẩy tính tự giác, tích cực của người dân trong phòng, chống dịch; hướng dẫn các biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 nâng cao nhận thức của người dân trong tình hình mới.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, trên cơ sở hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền của Trung ương có quy định mới, kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, thay đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Tổ chức thực hiện Quy định tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 đảm bảo chặt chẽ, phù hợp với diễn biến tình hình thực tế của địa phương. Căn cứ vào Quyết định công bố cấp độ dịch của Sở Y tế, kịp thời chỉ đạo các xã, phường, thị trấn triển khai các biện pháp phòng, chống dịch phù hợp với cấp độ đã được công bố.
b) Tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn cấp cơ sở, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sẵn sàng đáp ứng nhanh khi tình hình dịch bệnh thay đổi.
c) Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ 00 giờ ngày 09/12/2021 và thay thế Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 16/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời tạm dừng thực hiện các nội dung chỉ đạo trước đây trái với nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, Sở Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ nội dung Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH LY, TRỊ F0
(ban hành kèm theo Quyết định số: 2777/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đối với trường hợp cách ly, theo dõi sức khỏe Người nhiễm COVID-19 (F0) không triệu chứng tại nhà:
1.1. Về đối tượng cách ly F0 tại nhà:
- Là F0 (được khẳng định dương tính bằng xét nghiệm Realtime RT-PCR) không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ như: Ho, sốt (trên 37,5 độ), đau đầu, đau họng, rát họng, sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi, khó thở, đau ngực, tức ngực, đau mỏi người, đau cơ, mất vị giác, mất khứu giác, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy, nhịp thở ≤ 20 lần/phút, SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.
- Phụ nữ không đang mang thai; vừa sinh con > 42 ngày.
- Trẻ em trên 03 tháng tuổi, người lớn dưới 50 tuổi chưa phát hiện có bệnh lý nền hoặc có bệnh lý nền mức độ nhẹ hoặc người từ 50 tuổi đến 64 tuổi, chưa phát hiện có bệnh lý nền(1), đã tiêm đủ liều vắc xin.
- F0 có khả năng tự chăm sóc như:
Tự tập thể dục, nâng cao thể trạng.
Tự sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn của cán bộ y tế.
Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...
Có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu: Có khả năng giao tiếp và sẵn có phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính,...
- F0 hoặc người chăm sóc F0 ký cam kết với địa phương tuân thủ các quy định về cách ly tại nhà.
(Trường hợp F0 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí ở trên).
1.2. Về kiện cơ sở cách ly F0 tại nhà:
- Nhà được cách ly phải thuận tiện đường giao thông, đảm bảo khi cần thiết chuyển viện thuận tiện; nếu nhà có người sống chung thì phải có phòng hoặc nơi sinh hoạt riêng, biệt lập, có cửa sổ thông thoáng, có nhà vệ sinh riêng (đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân, xà phòng, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn) hoặc bố trí khu vực vệ sinh riêng, có điện thoại riêng.
- Có bàn, ghế, kệ hoặc dụng cụ khác tạm thời đặt trước cửa phòng/nhà cách ly để nhận thức ăn và các vật dụng cá nhân cần thiết khác; có thùng rác cá nhân riêng, có nắp và túi rác đi kèm (thùng đựng chất thải, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS-CoV-2”.
- Trước cửa nhà có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “HỘ CÁCH LY F0 COVID-19” (có số điện thoại cần liên hệ của cán bộ Trạm Y tế và của người F0).
- Có sẵn dung dịch sát khuẩn tay và bề mặt, nước súc họng hoặc nước muối sinh lý (0,9%) khẩu trang y tế và dụng cụ đo thân nhiệt, dụng cụ đo SpO2.
- Có một số loại thuốc thiết yếu (túi thuốc A-B) gồm: thuốc hạ sốt, thuốc nâng cao thể trạng (vitamin, chất dinh dưỡng vi lượng, các thuốc y học cổ truyền...); thuốc kháng đông và corticoid.
(Trong trường hợp tất cả người trong hộ gia đình đều là người mắc COVID-19, có thể tự chăm sóc sức khỏe lẫn nhau thì không cần điều kiện phòng riêng cho từng cá nhân).
2. Đối với trường hợp có đủ điều kiện về đối tượng cách ly, theo dõi sức khỏe F0 tại nhà; được quy định tại mục 1.1 nêu trên; nhưng không đáp ứng đủ điều kiện về cơ sở cách ly F0 tại nhà, được quy định tại mục 1.2 nêu trên:
2.1. Đối với xã, phường, thị trấn hoặc cấp huyện, thành phố Cà Mau: Chọn một cơ sở riêng biệt (Trường học, Nhà văn hóa, nhà dân...), làm nơi cách ly, điều trị F0 tại cơ sở, bố trí đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại mục 1.2 nêu trên; mỗi phòng, không gian riêng bố trí cách ly điều trị đảm bảo giữ khoảng cách, thông thoáng; bố trí lực lượng y tế giám sát, hỗ trợ điều trị.
2.2. Đối với nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp có đông lao động: Phải chọn một khu vực, không gian riêng đảm bảo biệt lập với các bộ phận khác làm nơi cách ly, điều trị F0, đáp ứng yêu cầu quy định tại mục 1.2 nêu trên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp với chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi, phân công nhân viên y tế theo dõi, chăm sóc, điều trị người nhiễm COVID-19 và chuyển bệnh kịp thời khi có chuyển tầng điều trị.
3. Cách ly, điều trị tại các cơ sở y tế:
Đối với các trường hợp còn lại thực hiện cách ly, điều trị F0 tại các cơ sở y tế, các Bệnh viện dã chiến do tỉnh bố trí; tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận, điều trị các trường hợp F0 theo hướng dẫn của ngành y tế.
4. Đối với các trường hợp F0 đã đủ điều kiện cho xuất viện hoặc hoàn thành quy trình cách ly, điều trị theo quy định của ngành y tế, thì cho kết thúc quy trình điều trị, tổ chức theo dõi y tế sau điều trị theo đúng quy định.
5. Đối với F0 đang điều trị tại các cơ sở điều trị tập trung, các Bệnh viện dã chiến, nếu đảm bảo đủ điều kiện cách ly, điều trị tại nhà/nơi lưu trú thì ưu tiên chuyển về điều trị tại nhà/nơi lưu trú. Giao Giám đốc các Bệnh viện dã chiến, thủ trưởng các cơ sở cách ly tập trung trên cơ sở nhu cầu của bệnh nhân và xác nhận của xã, phường, thị trấn nơi F0 chuyển về điều trị, ban hành quyết định điều chuyển F0 tại các cơ sở cách ly tập trung, Bệnh viện dã chiến chuyển về điều tại nhà/nơi lưu trú.
6. Giao Sở Y tế phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, dụng cụ, trang thiết bị, thuốc, hóa chất để tiếp nhận, điều trị trường hợp F0, theo dõi chặt chẽ sức khỏe F0 không triệu chứng tại nhà và tại cơ sở; tiếp nhận, cấp cứu, chuyển viện an toàn trường hợp người nhiễm COVID-19 cách ly, chăm sóc tại nhà, nơi cư trú khi có chuyển tầng cao hơn./.
QUY TRÌNH TRUY VẾT NGƯỜI BỆNH COVID-19
Bảng theo dõi truy vết người bệnh COVID-19
STT | Họ tên | Năm sinh | Số ĐT | Tiếp xúc như thế nào | Nơi tiếp xúc | Tình huống tiếp xúc | Khoảng cách tiếp xúc | Thời gian tiếp xúc | Khẩu trang, đồ bảo hộ | Ngày tiếp xúc | Nguy cơ Cao - TB - Thấp | Xử trí | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Quyết định số 5525/QĐ-BYT ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế gồm: 1. Bệnh đái tháo đường; 2. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và các bệnh phổi khác; 3. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh ung thư di căn khác); 4. Bệnh thận mãn tính; 5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu; 6. Béo phì, thừa cân; 7. Bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim); 8. Bệnh lý mạch máu não; 9. Hội chứng Down; 10. HIV/AIDS; 11. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ); 12. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mãn tính khác; 13. Bệnh hen phế quản; 14. Tăng huyết áp; 15. Thiếu hụt miễn dịch; 16. Bệnh gan; 17. Rối loạn do sử dụng chất gây nghiện; 18. Đang điều trị bằng thuốc corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác; 19. Các bệnh hệ thống; 20. Bệnh lý khác đối với trẻ em (tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải)
- 1 Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Chỉ thị 35/CT-UBND năm 2021 thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Sơn La “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”
- 3 Công văn 4308/UBND-VX năm 2021 về ứng dụng công nghệ phục vụ thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 2876/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Điểm e Khoản 2 Điều 1 Quyết định 2875/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 để “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Kế hoạch 3819/KH-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP Quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2021 về Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo trạng thái bình thường mới