BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2781/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ ngày 23/8/2013 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông vận tải đường bộ và chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại 42 địa phương: Lai Châu, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Bình, Quảng Trị, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang (có Kế hoạch kiểm tra kèm theo).
Thời gian thực hiện kiểm tra: hoàn thành trước ngày 31/3/2014.
Lịch kiểm tra cụ thể tại các Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo.
Điều 2. Thành lập các Đoàn kiểm tra gồm:
1. Đoàn kiểm tra 1: tại các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hòa Bình và thành phố Hà Nội.
a) Trưởng đoàn: Ông Lê Đình Thọ, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Trịnh Viết Lộc, Phó chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Đoàn kiểm tra 2: tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Phú Yên và thành phố Đà Nẵng.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Văn Công, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Trịnh Viết Lộc, Phó chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Đoàn kiểm tra 3: tại các tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh.
a) Trưởng đoàn: Ông Lê Đình Thọ, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Vũ Ngọc Dũng, Phó chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Đoàn kiểm tra 4: tại các tỉnh Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre.
a) Trưởng đoàn: Ông Trương Tấn Viên, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Vũ Ngọc Dũng, Phó chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Đoàn kiểm tra 5: tại các tỉnh Vĩnh Phúc, Yên Bái, Lai Châu, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Văn Thể, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Thạch Như Sỹ, Phó chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
6. Đoàn kiểm tra 6: tại các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Hồng Trường, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Thạch Như Sỹ, Phó chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
7. Đoàn kiểm tra 7: tại các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Gia Lai, Kon Tum.
a) Trưởng đoàn: Ông Nguyễn Ngọc Đông, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Phó trưởng đoàn: Ông Thạch Như Sỹ, Phó chánh Thanh tra Bộ.
c) Các thành viên: thuộc Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Chánh Thanh tra Bộ và các Phó trưởng đoàn kiểm tra giúp Trưởng đoàn chỉ đạo, điều hành hoạt động của Đoàn khi Trưởng đoàn vắng mặt. Danh sách thành viên các Đoàn kiểm tra tại Phụ lục 4 kèm theo; giao Chánh Thanh tra Bộ quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra khi cần thiết.
Giao Chánh Văn phòng Bộ thông báo lịch làm việc của Trưởng đoàn - Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại các địa phương được kiểm tra; Thủ trưởng các đơn vị được kiểm tra; thành viên Đoàn Kiểm tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sở Giao thông vận tải tại 42 địa phương: Lai Châu, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Bình, Quảng Trị, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải tại mỗi địa phương trên: từ 03 đến 05 đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, từ 01 đến 03 đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng côngtennơ hoặc kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
1. Thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong lĩnh vực vận tải đường bộ tại địa phương:
a) Ban hành văn bản thực hiện:
- Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 01/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông”;
- Công điện số 95/CĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm chở hàng quá tải trọng và chở quá số khách cho phép; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 23/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải;
- Quyết định số 620/QĐ-BGTVT ngày 14/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Chỉ thị số 10/CT-BGTVT ngày 13/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc triển khai thực hiện quyết liệt các giải pháp đồng bộ nhằm kéo giảm tai nạn giao thông trong hoạt động vận tải đường bộ; Chỉ thị số 12/CT-BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng côngtennơ; Chỉ thị số 16/CT-BGTVT ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
b) Tổ chức thực hiện các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong lĩnh vực vận tải đường bộ.
c) Tình hình tai nạn giao thông trên địa bàn.
2. Quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải trong lĩnh vực vận tải đường bộ:
a) Triển khai thực hiện Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
b) Triển khai thực hiện Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;
c) Quản lý và cấp giấy phép kinh doanh đối với các đơn vị kinh doanh vận tải;
d) Quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ:
- Cấp phép kinh doanh vận tải;
- Mở tuyến, công bố tuyến;
- Chấp thuận khai thác tuyến, bổ sung xe khai thác tuyến, thu hồi chấp thuận khai thác tuyến; xây dựng, tổ chức thực hiện thời gian biểu chạy xe; xác nhận biểu trưng, mầu sơn của hợp tác xã, doanh nghiệp taxi;
- Cấp, quản lý phù hiệu, biển hiệu xe, sổ nhật trình chạy xe;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm;
- Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Quản lý các bến xe khách.
3. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ôtô tuyến cố định:
a) Điều kiện pháp lý để hoạt động kinh doanh;
b) Nơi đỗ xe;
c) Phương tiện và quản lý phương tiện;
d) Thiết bị giám sát hành trình;
đ) Quản lý lái xe, nhân viên phục vụ trên xe;
e) Phương án kinh doanh, chất lượng dịch vụ vận tải;
g) Thực hiện lệnh vận chuyển;
h) Hoạt động của bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
i) Kê khai, niêm yết giá cước;
k) Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
4. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
a) Điều kiện pháp lý để hoạt động kinh doanh;
b) Nơi đỗ xe;
c) Phương tiện và quản lý phương tiện;
d) Quản lý lái xe;
đ) Phương án kinh doanh, chất lượng dịch vụ vận tải;
e) Hoạt động của bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
g) Trung tâm điều hành, thiết bị thông tin liên lạc, trang thiết bị phục vụ điều hành;
h) Kê khai, niêm yết giá cước; đăng ký mẫu sơn, biểu trưng của doanh nghiệp, hợp tác xã;
i) Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng côngtennơ
a) Điều kiện pháp lý để hoạt động kinh doanh;
b) Nơi đỗ xe;
c) Phương tiện và quản lý phương tiện; thiết bị giám sát hành trình;
d) Quản lý lái xe;
đ) Phương án kinh doanh;
e) Thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
1. Sở Giao thông vận tải giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Kế hoạch kiểm tra và đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm tra để báo cáo, gửi Đoàn kiểm tra trước khi Đoàn làm việc tại địa phương.
Đoàn kiểm tra có đề cương hướng dẫn cụ thể để địa phương và các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo.
2. Các Sở giao thông vận tải bố trí phương tiện, cử cán bộ phối hợp theo yêu cầu của Đoàn và các điều kiện làm việc để Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn.
3. Đồng chí Thứ trưởng - Trưởng đoàn kiểm tra làm việc với đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để kết luận về kết quả kiểm tra tại địa phương.
- Thành phần của địa phương dự họp do đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triệu tập, gồm: Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Y tế, đại diện các sở, ban, ngành có liên quan; cơ quan báo chí, đài truyền hình Trung ương và địa phương.
- Thành phần của Bộ Giao thông vận tải dự họp do Chánh Văn phòng Bộ bố trí, gồm: Lãnh đạo Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Khoa học công nghệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Kinh phí hoạt động của các Thành viên Đoàn kiểm tra thuộc cơ quan Bộ Giao thông vận tải được chi từ kinh phí an toàn giao thông của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia ghi cho Văn phòng Bộ Giao thông vận tải.
Kinh phí hoạt động của các Thành viên Đoàn kiểm tra thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam do Tổng cục Đường bộ Việt Nam bố trí.
LỊCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN KIỂM TRA 1, 2
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Trưởng đoàn | Thành phần Đoàn | Địa phương | Thời gian thực hiện kiểm tra | Thời gian Thứ trưởng làm việc với UBND tỉnh | Ghi chú | |
TT | Tên | ||||||
1 | Thứ trưởng Lê Đình Thọ | PCTT Trịnh Viết Lộc, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 1 | Bắc Ninh | Từ ngày 17/9/2013 đến ngày 21/9/2013 | Từ ngày 15/10/2013 đến ngày 18/10/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 1 |
2 | Bắc Giang | Từ ngày 21/9/2013 đến ngày 28/9/2013 | |||||
3 | Hưng Yên | Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 07/10/2013 | |||||
4 | Hải Dương | Từ ngày 07/10/2013 đến ngày 14/10/2013 | |||||
5 | Quảng Ninh | Từ ngày 21/10/2013 đến ngày 25/10/2013 | Từ ngày 15/11/2013 đến ngày 20/11/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 2 | |||
6 | Hòa Bình | Từ ngày 28/10/2013 đến ngày 01/11/2013 | |||||
7 | Hà Nội | Từ ngày 04/11/2013 đến ngày 14/11/2013 | |||||
2 | Thứ trưởng Nguyễn Văn Công | PCTT Trịnh Viết Lộc, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 1 | Quảng Bình | Từ ngày 22/11/2013 đến ngày 27/11/2013 | Từ ngày 26/12/2013 đến ngày 31/12/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 3 |
2 | Quảng Trị | Từ ngày 28/11/2013 đến ngày 04/12/2013 | |||||
3 | Đà Nẵng | Từ ngày 05/12/2013 đến ngày 12/12/2013 | |||||
4 | Quảng Nam | Từ ngày 13/12/2013 đến ngày 18/12/2013 | |||||
5 | Phú Yên | Từ ngày 19/12/2013 đến ngày 25/12/2013 |
LỊCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN KIỂM TRA 3, 4
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Trưởng đoàn | Thành phần Đoàn | Địa phương | Thời gian thực hiện kiểm tra | Thời gian Thứ trưởng làm việc với UBND tỉnh | Ghi chú | |
TT | Tên | ||||||
1 | Thứ trưởng Lê Đình Thọ | PCTT Vũ Ngọc Dũng, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 1 | Đồng Nai | Từ ngày 07/10/2013 đến ngày 13/10/2013 | Từ ngày 28/10/2013 đến ngày 02/11/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 1 |
2 | Bình Phước | Từ ngày 14/10/2013 đến ngày 20/10/2013 | |||||
3 | Tây Ninh | Từ ngày 21/10/2013 đến ngày 27/10/2013 | |||||
4 | Ninh Bình | Từ ngày 02/12/2013 đến ngày 08/12/2013 | Từ ngày 06/01/2014 đến ngày 12/01/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 3 | |||
5 | Thanh Hóa | Từ ngày 09/12/2013 đến ngày 15/12/2013 | |||||
6 | Nghệ An | Từ ngày 16/12/2013 đến ngày 22/12/2013 | |||||
7 | Hà Tĩnh | Từ ngày 23/12/2013 đến ngày 29/12/2013 | |||||
2 | Thứ trưởng Trương Tấn Viên | PCTT Vũ Ngọc Dũng, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 1 | Hà Nam | Từ ngày 04/11/2013 đến ngày 10/11/2013 | Từ ngày 25/11/2013 đến ngày 30/11/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 2 |
2 | Nam Định | Từ ngày 11/11/2013 đến ngày 17/11/2013 | |||||
3 | Thái Bình | Từ ngày 18/11/2013 đến ngày 24/11/2013 | |||||
4 | Tiền Giang | Từ ngày 17/02/2014 đến ngày 23/02/2014 | Từ ngày 17/3/2014 đến ngày 22/3/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 4 | |||
5 | Vĩnh Long | Từ ngày 24/02/2014 đến ngày 02/3/2014 | |||||
6 | Trà Vinh | Từ ngày 03/3/2014 đến ngày 09/3/2014 | |||||
7 | Bến Tre | Từ ngày 10/3/2014 đến ngày 16/3/2014 |
LỊCH LÀM VIỆC CỦA ĐOÀN KIỂM TRA 5, 6, 7
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Trưởng đoàn | Thành phần Đoàn | Địa phương | Thời gian thực hiện kiểm tra | Thời gian Thứ trưởng làm việc với UBND tỉnh | Ghi chú | |
TT | Tên | ||||||
1 | Thứ trưởng Nguyễn Văn Thể | PCTT Thạch Như Sỹ, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 1 | Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/10/2013 đến ngày 13/10/2013 | Từ ngày 28/10/2013 đến ngày 02/11/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 1 |
2 | Yên Bái | Từ ngày 14/10/2013 đến ngày 20/10/2013 | |||||
3 | Lai Châu | Từ ngày 21/10/2013 đến ngày 27/10/2013 | |||||
4 | Sóc Trăng | Từ ngày 10/02/2014 đến ngày 16/02/2014 | Từ ngày 03/3/2014 đến ngày 08/3/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 5 | |||
5 | Bạc Liêu | Từ ngày 17/02/2014 đến ngày 23/02/2014 | |||||
6 | Cà Mau | Từ ngày 24/02/2014 đến ngày 02/3/2014 | |||||
2 | Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường | PCTT Thạch Như Sỹ, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 1 | Đồng Tháp | Từ ngày 04/11/2013 đến ngày 10/11/2013 | Từ ngày 25/11/2013 đến ngày 30/11/2013 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 2 |
2 | Kiên Giang | Từ ngày 11/11/2013 đến ngày 17/11/2013 | |||||
3 | Hậu Giang | Từ ngày 18/11/2013 đến ngày 24/11/2013 | |||||
4 | Thái Nguyên | Từ ngày 16/12/2013 đến ngày 22/12/2013 | Từ ngày 09/01/2014 đến ngày 15/01/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 4 | |||
5 | Bắc Kạn | Từ ngày 23/12/2013 đến ngay 29/12/2013 | |||||
6 | Cao Bằng | Từ ngày 03/01/2014 đến ngày 08/01/2014 | |||||
3 | Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông | PCTT Thạch Như Sỹ, Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 1 | Tuyên Quang | Từ ngày 02/12/2013 đến ngày 08/12/2013 | Từ ngày 16/01/2014 đến ngày 18/01/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 3 |
2 | Hà Giang | Từ ngày 09/12/2013 đến ngày 15/12/2013 | |||||
3 | Gia Lai | Từ ngày 10/3/2014 đến ngày 16/3/2014 | Từ ngày 24/3/2014 đến ngày 29/3/2014 (Thứ trưởng quyết định ngày cụ thể) | Đợt 6 | |||
4 | Kon Tum | Từ ngày 17/3/2014 đến ngày 23/3/2014 |
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÁC ĐOÀN KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số 2781/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đoàn kiểm tra | TT | Các thành vỉên |
Đoàn kiểm tra 1, 2 | 1 | Ông Đoàn Khắc Trung, Phó trưởng phòng Tổng hợp Thanh tra Bộ |
2 | Ông Trịnh Viết Dũng, chuyên viên Thanh tra Bộ | |
3 | Ông Trịnh Quang Trung, chuyên viên Vụ Vận tải | |
4 | Ông Hoàng Thế Tùng, chuyên viên chính Vụ An toàn giao thông | |
5 | Ông Trần Quang Hà, chuyên viên Vụ Khoa học công nghệ (Ông Nguyễn Quang Huy, chuyên viên Vụ KHCN thay thế khi cần thiết) | |
6 | Ông Trần Anh Quân, thanh tra viên-Tổng cục Đường bộ Việt Nam | |
Đoàn kiểm tra 3, 4 | 1 | Ông Trịnh Văn Tùng, Phó trưởng phòng phụ trách Phòng thanh tra 2 Thanh tra Bộ |
2 | Ông Nguyễn Xuân Phúc, thanh tra viên Thanh tra Bộ | |
3 | Bà Phan Thị Ninh, thanh tra viên Thanh tra Bộ | |
4 | Ông Lê Quang Huy, chuyên viên Vụ An toàn giao thông | |
5 | Ông Nguyễn Xuân Thủy, chuyên viên Vụ Vận tải | |
6 | Ông Trần Anh Dũng, thanh tra viên-Tổng cục Đường bộ Việt Nam | |
Đoàn kiểm tra 5, 6, 7 | 1 | Ông Nguyễn Văn Tuấn, thanh tra viên Thanh tra Bộ |
2 | Bà Trần Thị Thu Thủy, thanh tra viên Thanh tra Bộ | |
3 | Ông Cấn Tất Lĩnh, chuyên viên Thanh tra Bộ | |
4 | Ông Đỗ Quốc Phong, chuyên viên Vụ Vận tải | |
5 | Ông Vũ Huy Cường, chuyên viên Vụ An toàn giao thông | |
6 | Ông Nguyễn Tuấn Anh, chuyên viên Vụ Khoa học công nghệ | |
7 | Ông Lê Thanh Tùng, thanh tra viên- Tổng cục Đường bộ Việt Nam |
- 1 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 2 Quyết định 767/QĐ-BGTVT năm 2018 về công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
- 4 Quyết định 3771/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể Trung tâm đăng kiểm và dây chuyền kiểm định xe cơ giới đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Công văn 9217/BGDĐT-CTHSSV năm 2013 tăng cường công tác tuyên truyền về bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong dịp tết dương lịch, tết Giáp Ngọ và lễ hội xuân 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Thông tư 137/2013/TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 26/2013/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công, viên chức ngành Giao thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Chỉ thị 16/CT-BGTVT năm 2013 chấn chỉnh, xử lý trách nhiệm và tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Thông tư 23/2013/TT-BGTVT quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Chỉ thị 12/CT-BGTVT năm 2013 tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2013 tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong hoạt động vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Chỉ thị 10/CT-BGTVT năm 2013 triển khai thực hiện quyết liệt các giải pháp đồng bộ nhằm kéo giảm tai nạn giao thông trong hoạt động vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Quyết định 620/QĐ- BGTVT năm 2013 về Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông
- 15 Nghị quyết 30/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị 18-CT/TW về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành
- 16 Công điện 95/CĐ-TTg về chấn chỉnh tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm chở hàng quá tải trọng và chở quá số khách cho phép do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 18 Quyết định 3189/QĐ-BGTVT năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện “ Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tấm nhìn đến năm 2030” và Đề án “Đổi mới, tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông giai đoạn 2012-2016 của Bộ Giao thông Vận tải”
- 19 Quyết định 1593/QĐ-BGTVT năm 2012 về Kế hoạch tổ chức Hội nghị biểu dương những tấm gương quần chúng tiêu biểu tham gia xây dựng giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 20 Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 1 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 2 Quyết định 767/QĐ-BGTVT năm 2018 về công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô
- 4 Quyết định 3771/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể Trung tâm đăng kiểm và dây chuyền kiểm định xe cơ giới đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Công văn 9217/BGDĐT-CTHSSV năm 2013 tăng cường công tác tuyên truyền về bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong dịp tết dương lịch, tết Giáp Ngọ và lễ hội xuân 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Thông tư 137/2013/TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 26/2013/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công, viên chức ngành Giao thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Quyết định 3189/QĐ-BGTVT năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện “ Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tấm nhìn đến năm 2030” và Đề án “Đổi mới, tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông giai đoạn 2012-2016 của Bộ Giao thông Vận tải”
- 9 Quyết định 1593/QĐ-BGTVT năm 2012 về Kế hoạch tổ chức Hội nghị biểu dương những tấm gương quần chúng tiêu biểu tham gia xây dựng giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành