BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2790/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, gồm:
- 01 thủ tục hành chính mới (Phụ lục 01 kèm theo).
- 01 thủ tục thay thế 01 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1905/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thuộc lĩnh vực chứng khoán (Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 |
| Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 của Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng | Kiểm toán độc lập | Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 |
| Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán | Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 của Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng. | Chứng khoán | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp và nhận hồ sơ
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng năm, tổ chức kiểm toán đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 cho Vụ CĐKT.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
Vụ CĐKT tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký của các tổ chức kiểm toán. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định thì trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vụ CĐKT yêu cầu tổ chức kiểm toán hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức kiểm toán phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về Vụ CĐKT trước ngày 05/11. Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định hoặc việc gửi hồ sơ hoàn thiện sau ngày 05/11 thì sẽ không được chấp thuận và Vụ CĐKT có văn bản thông báo cho tổ chức kiểm toán.
Bước 3: Chấp thuận, công khai danh sách
Sau khi đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt, Vụ CĐKT tiến hành công khai danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng trên trang, cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính trước ngày 15/11.
- Cách thức thực hiện:
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng năm, tổ chức kiểm toán nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và Điều lệ Công ty
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
+ Danh sách kiểm toán viên hành nghề đề nghị chấp thuận, trong đó nêu rõ thời gian (số tháng) thực tế hành nghề kiểm toán tại Việt Nam tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện hành nghề kiểm toán.
+ Báo cáo tình hình tài chính và tình hình hoạt động của tổ chức kiểm toán trong năm trước liền kề.
+ Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
Trường hợp đăng ký lần thứ hai trở đi, tổ chức kiểm toán không phải nộp các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 3, điểm c, điểm g khoản 5, khoản 6 Điều 10 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 nếu không có thay đổi so với lần đăng ký gần nhất.
- Điều kiện: Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán được Bộ Tài chính cấp còn hiệu lực;
+ Có vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam) từ 4 tỷ đồng trở lên và phải thường xuyên duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thấp hơn 4 tỷ đồng. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số vốn nêu trên là 6 tỷ đồng trở lên;
+ Có số lượng kiểm toán viên hành nghề từ 07 người trở lên, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, có số lượng kiểm toán viên hành nghề từ 10 người trở lên;
+ Có thời gian hoạt động kiểm toán tại Việt Nam tối thiểu là 24 tháng tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu hoặc từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán lần đầu đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán;
+ Đã phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính cho tối thiểu 100 khách hàng tính từ ngày 01/01 của năm nộp hồ sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số lượng khách hàng tối thiểu này là 250 khách hàng.
+ Trường hợp tổ chức kiểm toán đã được chấp thuận trong năm nộp hồ sơ thì phải có thêm điều kiện đã phát hành báo cáo kiểm toán (hoặc báo cáo kết quả công tác soát xét) báo cáo tài chính cho tối thiểu 05 khách hàng là đơn vị có lợi ích công chúng tính từ ngày 01/01 của năm nộp hồ sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số lượng khách hàng tối thiểu này là 10 khách hàng;
+ Có hệ thống kiểm soát chất lượng đạt yêu cầu theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
+ Đã thực hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Không thuộc các trường hợp không được xem xét, chấp thuận quy định tại Điều 12 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013;
+ Nộp đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013.
- Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trong quá trình xem xét, nếu hồ sơ chưa đúng theo quy định thì trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền chấp thuận yêu cầu tổ chức kiểm toán hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ phải hoàn thiện trước ngày 5/11.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng - Mẫu phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
+ Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
+ Căn cứ Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với các đơn vị có lợi ích công chúng.
1. Đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp và nhận hồ sơ
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng năm, tổ chức kiểm toán đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC cho UBCKNN đồng thời phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ Tài chính.
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
UBCKNN tiến hành kiểm tra hồ sơ đăng ký của các tổ chức kiểm toán. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định thì trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBCKNN yêu cầu tổ chức kiểm toán hoàn thiện hồ sơ. Tổ chức kiểm toán phải hoàn thiện hồ sơ và gửi về UBCKNN trước ngày 05/11. Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu theo quy định, hoặc việc gửi hồ sơ hoàn thiện sau ngày 05/11 thì sẽ không được chấp thuận và UBCKNN có văn bản thông báo cho tổ chức kiểm toán.
Bước 3: Chấp thuận, công khai danh sách
UBCKNN tiến hành chấp thuận và công khai danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề được thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán trên trang, cổng thông tin điện tử của UBCKNN trước ngày 20/11.
- Cách thức thực hiện:
Từ ngày 01/10 đến ngày 20/10 hàng năm, tổ chức kiểm toán nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận văn thư của UBCKNN.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và Điều lệ Công ty
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
+ Danh sách kiểm toán viên hành nghề đề nghị chấp thuận, trong đó nêu rõ thời gian (số tháng) thực tế hành nghề kiểm toán tại Việt Nam tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện hành nghề kiểm toán.
+ Báo cáo tình hình tài chính và tình hình hoạt động của tổ chức kiểm toán trong năm trước liền kề.
+ Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đang còn hiệu lực trong trường hợp tổ chức kiểm toán không trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp.
Trường hợp đăng ký lần thứ hai trở đi, tổ chức kiểm toán không phải nộp các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 3, điểm c, điểm g khoản 5, khoản 6 Điều 10 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013 nếu không có thay đổi so với lần đăng ký gần nhất.
- Điều kiện: Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán được Bộ Tài chính cấp còn hiệu lực;
+ Có vốn điều lệ hoặc vốn được cấp (đối với chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam) từ 4 tỷ đồng trở lên và phải thường xuyên duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thấp hơn 4 tỷ đồng. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số vốn nêu trên là 6 tỷ đồng trở lên;
+ Có số lượng kiểm toán viên hành nghề từ 10 người trở lên, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, có số lượng kiểm toán viên hành nghề từ 15 người trở lên;
+ Có thời gian hoạt động kiểm toán tại Việt Nam tối thiểu là 36 tháng tính từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận danh sách đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu hoặc từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán lần đầu đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán;
+ Đã phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính cho tối thiểu 150 khách hàng tính từ ngày 01/01 của năm nộp hồ sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số lượng khách hàng tối thiểu này là 300 khách hàng.
Trường hợp tổ chức kiểm toán đã được chấp thuận trong năm nộp hồ sơ thì phải có thêm điều kiện đã phát hành báo cáo kiểm toán (hoặc báo cáo kết quả công tác soát xét) báo cáo tài chính cho tối thiểu 10 khách hàng là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán tính từ ngày 01/01 của năm nộp hồ sơ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán. Từ kỳ chấp thuận cho năm 2016, số lượng khách hàng tối thiểu này là 20 khách hàng.
+ Có hệ thống kiểm soát chất lượng đạt yêu cầu theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
+ Đã thực hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Không thuộc các trường hợp không được xem xét, chấp thuận quy định tại Điều 12 của Thông tư 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013;
+ Nộp đầy đủ, đúng thời hạn hồ sơ đăng ký thực hiện kiểm toán theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013.
- Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trong quá trình xem xét, nếu hồ sơ chưa đúng theo quy định thì trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan có thẩm quyền chấp thuận yêu cầu tổ chức kiểm toán hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ phải hoàn thiện trước ngày 5/11.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBCKNN
- Mã thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách tổ chức kiểm toán và danh sách kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng - Mẫu phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 4/12/2013.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
+ Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
+ Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
+ Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
+ Căn cứ Thông tư số 183/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về kiểm toán độc lập đối với các đơn vị có lợi ích công chúng.
- 1 Quyết định 384/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2 Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- 3 Quyết định 2241/QĐ-KTNN năm 2014 sửa đổi Quyết định 973/QĐ-KTNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ib
- 4 Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 4900/QĐ-BNN-CB năm 2014 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6 Quyết định 2950/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7 Quyết định 2510/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 8 Quyết định 2482/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 9 Quyết định 2437/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 10 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 11 Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2437/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 2510/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 2482/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 4 Quyết định 4900/QĐ-BNN-CB năm 2014 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Quyết định 2950/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 6 Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7 Quyết định 2241/QĐ-KTNN năm 2014 sửa đổi Quyết định 973/QĐ-KTNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ib
- 8 Dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước
- 9 Quyết định 384/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính