Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2008/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 13 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN DO TĂNG LƯƠNG MỨC TỐI THIỂU CHUNG VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006; số 03/2008/TT- BXD ngày 25 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ;

Căn cứ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thái Nguyên ban hành tại Quyết định số 2757/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 357/TT-SXD ngày 09 tháng 5 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị do tăng mức lương tối thiểu chung cho những khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 sử dụng vốn ngân sách Nhà nước được lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị thành phố Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 2757/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công: KĐCNC= 1,543.

2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công: KĐCMTC= 1,134.

3. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 2. Quy định áp dụng định mức, đơn giá; chi phí quản lý chung; lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị:

1. Tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các dịch vụ công ích đô thị phải áp dụng bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị được ban hành tại Quyết định số 2757/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; áp dụng các hệ số điều chỉnh dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị do tăng mức lương tối thiểu chung nêu trên cho những khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008; áp dụng định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng công bố, hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 để lập, điều chỉnh và phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo quy định.

2. Chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị và được quy định cụ thể tại bảng sau:

TT

Loại dịch vụ công ích

Tỷ lệ

1

Thu gom., vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị

63

2

Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị

63

3

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

64

4

Duy trì hệ thống cây xanh đô thị

65

Trường hợp khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được tính bằng 2,5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.

3. Lợi nhuận định mức được tính bằng 5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong giá dự toán thực hiện dịch vụ công ích.

Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, hướng dẫn thực hiện việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị theo chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, các chủ đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Đương