UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 17 tháng 8 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính Quy định về cơ chế chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh,
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 861/TTr-SNN ngày 04 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ GIỐNG THUỶ SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết Định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Các hình thức thiên tai gây thiệt hại cho người sản xuất được hưởng chính sách hỗ trợ
1. Bão, lũ, ngập lụt do mưa bão, hạn hán, ảnh hưởng xâm nhập mặn.
2. Ngập úng do triều cường, ngập úng do xả lũ hồ chứa nước.
3. Lốc xoáy, sét đánh, sạt lở đất, sạt lở bờ sông.
4. Các lý do bất khả kháng khác gây ra.
Điều 2. Đối tượng được hưởng hỗ trợ
Các hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do thiên tai gây ra làm cho gia súc, gia cầm bị chết; diện tích nuôi trồng thủy sản bị chết, bị mất trắng; diện tích cây trồng bị chết, bị mất trắng.
1. Nhà nước hỗ trợ và chia sẻ rủi ro cùng người sản xuất khi bị thiệt hại do thiên tai.
2. Hỗ trợ kịp thời, trực tiếp bằng tiền hoặc bằng giống, cây, con.
3. Giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản phải đảm bảo chất lượng phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương.
4. Công khai, minh bạch, đúng đối tượng, định mức.
1. Đối với diện tích cây trồng bị thiệt hại từ 30% trở lên.
Áp dụng mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2. Đối với vật nuôi.
- Đối với gia cầm hỗ trợ 15.000đồng/con giống.
- Đối với lợn, trâu, bò, ngựa, hươu, nai, cừu, dê áp dụng mức hỗ trợ quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 3, Quyết định 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối với nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại từ 30% trở lên.
- Diện tích nuôi trồng bị thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại trên 70% hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.
- Lồng, bè nuôi trồng (được phép) bị thiệt hại từ 30-70% hỗ trợ 3.000.000 đồng/100m3 lồng; thiệt hại trên 70% hỗ trợ 5.000.000 đồng/100m3 lồng.
3. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
1. Đối với cây trồng: Căn cứ bảng liệt kê thiệt hại của các ấp, tổ dân phố về diện tích gieo trồng (lúa, ngô, hoa màu), diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng); Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện, thị xã để lập biên bản kiểm tra, đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định.
2. Đối với vật nuôi: Căn cứ bảng kê thiệt hại của các ấp, tổ dân phố về số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng đã được đối chiếu với đăng ký kê khai sản xuất ban đầu của các hộ dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực chăn nuôi, theo từng loại gia súc gia cầm); Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện, thị xã để lập biên bản kiểm tra đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định.
3. Đối với nuôi trồng thủy sản: Căn cứ bảng kê thiệt hại của các ấp, tổ dân phố về diện tích nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại (chi tiết đến từng đối tượng đã được đối chiếu với đăng ký kê khai sản xuất ban đầu của các hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản). Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm chính quyền cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành của huyện, thị xã để lập biên bản kiểm tra đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất báo cáo Ủy ban nhân dân huyện thẩm định để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ theo quy định.
Điều 6. Kinh phí thực hiện hỗ trợ
1. Ngân sách Trung Ương hỗ trợ 70%.
2. Ngân sách địa phương (ngân sách huyện, thị xã) hỗ trợ 30% theo phân cấp quản lý ngân sách.
Điều 7. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
1. Chỉ đạo việc kiểm tra, quản lý, cấp phát, thanh toán; chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ; kịp thời tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí (phần ngân sách trung ương 70% để thực hiện).
2. Thực hiện tốt công tác khắc phục hậu quả do thiên tai; xác định chính xác mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ giống khôi phục sản xuất và quyết định hỗ trợ giống cho từng địa bàn xã đảm bảo kịp thời, đúng chính sách, chế độ; sử dụng kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất đảm bảo có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát, lãng phí và xảy ra tiêu cực; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan liên quan ở địa phương thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước: diện tích cây trồng, diện tích nuôi trồng thủy sản, số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại; mức hỗ trợ đối với từng hộ nông dân, ngư dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại. Trước và sau khi có quyết định hỗ trợ phải được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại các ấp theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
3. Kết thúc đợt thiên tai, căn cứ kết quả thực chi hỗ trợ tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Sở Tài chính thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018
- 4 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 2544/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 45/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Thông tư 187/2010/TT-BTC Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 39/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định 142/2009/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 142/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 872/2006/QĐ-UBND về quy định về quản lý chất lượng giống thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 45/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 872/2006/QĐ-UBND về quy định về quản lý chất lượng giống thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2544/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7 Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018
- 8 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018