Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2013/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 17 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP PHÉP KHAI THÁC CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, LÒNG SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

 Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;

 Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg, ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về thủ tục giải quyết hồ sơ khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các suối nhỏ nằm ngoài quy hoạch khoáng sản của các địa bàn khác thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Các khu vực cát, sỏi lòng sông, lòng suối đã cấp phép hoạt động khoáng sản hoặc nằm trong quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản không thực hiện theo quy định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Quy định này bao gồm:

Cát, sỏi lòng sông, lòng suối tạo thành bãi bồi gây cản trở dòng chảy, bị ngập nước theo mùa; không thuộc khu vực cấm hoặc khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản.

Các tổ chức, cá nhân trong nước đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Thực hiện cơ chế “một cửa” trong thủ tục hành chính quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản

1. Thực hiện theo các nguyên tắc của cơ chế “một cửa” quy định tại Điều 3 Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong Quy định này được tính theo ngày làm việc không tính các ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.

Điều 4. Xác định khu vực, công suất và thời gian khai thác

1. Lựa chọn khu vực khai thác

Thống nhất chủ trương khu vực được khai thác, gồm:

- Căn cứ khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và tình hình nhu cầu thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn khu vực và kế hoạch cần khai thác đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Căn cứ kết quả phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện thông báo công khai các khu vực cát sỏi được phép hoạt động khoáng sản tại Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã nơi có khoáng sản. Sở Tài nguyên và Môi trường niêm yết công khai tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Công suất và thời gian khai thác

Các bãi bồi cát, sỏi ven sông, suối có diện tích tối đa là 3 ha: Cho phép khai thác với công suất tối đa 5.000 m3/năm; thời gian khai thác hàng năm vào các tháng mùa khô; thời hạn giấy phép tối đa là 2 năm đến 3 năm đối với khu vực có bờ sông, suối ổn định, 1 năm đối với khu vực có bờ sông, suối không ổn định.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký khai thác, thủ tục lựa chọn tổ chức, cá nhân khai thác

1. Hồ sơ đăng ký khai thác:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác cát, sỏi nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:

- Đơn đề nghị cấp phép khai thác, số lượng 02 bản chính (Mẫu số 01);

- Bản đồ địa hình khu vực dự kiến đề nghị khai thác tỷ lệ ≥ 1/5.000, số lượng 02 bản chính (Mẫu số 03);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số lượng 02 bản sao;

- Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư khai thác khoáng sản, số lượng 02 bản sao.

2. Lựa chọn tổ chức, cá nhân khai thác:

Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu khai thác cát, sỏi, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị khai thác khoáng sản tại trụ sở cơ quan và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thông báo trên trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian tiếp nhận và thông báo về hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên.

Hết thời gian nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khảo sát thực địa, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép lựa chọn tổ chức, cá nhân lập hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản.

- Trường hợp chỉ có 01 tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thì xem xét cho tổ chức, cá nhân đó.

- Trường hợp có từ 02 hồ sơ trở lên thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tiến hành thẩm định các hồ sơ đề xuất lựa chọn đơn vị khai thác khoáng sản. Tiêu chí xét chọn và ưu tiên cụ thể như sau:

+ Hồ sơ đăng ký đảm bảo yêu cầu tại Khoản 01 Điều 05 của Quy định này;

+ Tổ chức, cá nhân đã tham gia hoạt động khoáng sản không vi phạm pháp luật về khoáng sản, môi trường, đất đai, nghĩa vụ tài chính,...

+ Có cam kết ưu tiên phục vụ cho nhu cầu tại xã, huyện nơi khai thác khoáng sản và trong tỉnh;

+ Tổ chức, cá nhân là đơn vị tại địa phương (xã, huyện, trong tỉnh).

Trong thời thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và trả lời việc cho phép hoặc không cho phép tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.

Điều 6. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác

1. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác

Sau khi có văn bản đồng ý lựa chọn tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản cát, sỏi lòng sông, lòng suối của Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức, cá nhân được lựa chọn hoàn thiện hồ sơ cấp phép khai thác gồm:

+ Báo cáo đánh giá tài nguyên và Phương án khai thác khoáng sản, số lượng 02 bản chính (Mẫu số 02).

 + Bản cam kết bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, số lượng 02 bản sao.

2. Quy trình giải quyết

Khi nhận đầy đủ hồ sơ nêu trên, trong thời gian 07 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, dự thảo Giấy phép khai thác khoáng sản trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký, ban hành Giấy phép; trường hợp không cấp phép thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép).

Điều 7. Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác

1. Hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác

Trước thời điểm Giấy phép hết hạn ít nhất 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép khai thác, phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép tại bộ phận “một cửa” Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, số lượng 02 bản chính (Mẫu số 04);

- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn, số lượng 02 bản chính (Mẫu số 05);

- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích đề nghị tiếp tục khai thác, số lượng 02 bản chính;

- Các văn bản chứng minh đã thực hiện các nghĩa vụ sau: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra (nếu có).

2. Quy trình giải quyết

Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thực địa khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Biên bản được lập tại thực địa có kết luận của các thành viên làm cơ sở cho việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ cấp gia hạn giấy phép khai thác cát, sỏi (thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc);

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, gia hạn Giấy phép; trường hợp không đồng ý cho gia hạn, thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn).

Điều 8. Chế độ báo cáo

Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác phải thực hiện báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản 6 tháng một lần về Sở Tài nguyên và Môi trường (trước ngày 05 tháng 7 của năm kế hoạch và trước 05 tháng 01 của năm kế tiếp) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản.

Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp chung, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề liên quan.

Điều 9. Về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Điều 77 Luật Khoáng sản năm 2010, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các quy định pháp luật liên quan.

Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh trái với quy định này.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc thì các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

 

BIỂU MẪU, PHỤ LỤC

(Đính kèm Quyết định số……/2013/QĐ-UBND ngày…… tháng…… năm 2013

của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định về thủ tục cấp phép khai thác bãi bồi cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------

..................., ngày....... tháng..... năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

(Tên tổ chức, cá nhân):..........................................................................................

Trụ sở tại:..............................................................................................................

Điện thoại:............................................... Fax:........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............, ngày..... tháng...... năm................

do....................................... cấp

Đề nghị được cấp phép khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực........

..................  thuộc xã............. huyện............ tỉnh..........................

Diện tích khu vực khai thác:............... ha, được giới hạn bởi các điểm góc:.............

có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.

Trữ lượng khai thác:.................... (m3,...)

Công suất khai thác:.................  (m3,...)/năm

Mức sâu khai thác:.................

Thời hạn khai thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép.

Mục đích sử dụng khoáng sản:..............................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

 

(CHỦ ĐẦU TƯ)

---------------

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN

VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Khoáng sản......., thuộc xã............., huyện............., tỉnh...............)

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ

Chữ ký, đóng dấu

(Họ và tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(ĐỊA DANH)

Năm 20......

 

 

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết phải đầu tư khai thác.

- Cơ sở tài liệu để lập Báo cáo (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập phương án khai thác).

- Nhu cầu của thị trường tại địa phương.

- Nguồn tài nguyên khoáng sản có tại địa phương khai thác, nạo vét thu hồi cát để đáp ứng nhu cầu trên.

2. Cơ sở và nguồn gốc tại liệu có thể sử dụng khi lập phương án.

Chương I

KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC KHAI THÁC

Vị trí hành chính và địa lý của mỏ, ranh giới mỏ. Khái quát về địa hình, khí hậu, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hoá. Điều kiện giao thông vận tải, cơ sở công nghiệp.

Khái quát công tác nghiên cứu địa chất khu vực, lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò đã tiến hành trước đây và hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có). 

Chương II

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN

1. Đặc điểm cấu tạo các thân khoáng: Kích thước, hình dạng, vị trí phân bố các thân khoáng và trữ lượng.

2. Đặc điểm địa chất khoáng sản:

a) Đặc điểm về địa chất. Mô tả địa chất theo tài liệu đã được công bố, kết quả khảo sát thực địa và những nghiên cứu bổ sung (nếu có).

b) Đặc điểm về địa chất thủy văn, địa chất công trình.

c) Đặc điểm về khoáng sản.

- Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản;

- Sự phân bố các dấu hiệu, biểu hiện khoáng sản trong khu vực đề án.

Khoáng sản tại khu vực khai thác, cụ thể là:..............

Chương III

HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

1. Hình thức đầu tư:

Chọn hình thức đầu tư phù hợp với khu vực đề nghị khai thác và điều kiện năng lực của chủ đầu tư.

2. Khối lượng khai thác

Phụ thuộc vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, năng lực của doanh nghiệp, điều kiện cụ thể khu vực khai thác và không vượt quá quy định cho phép.

Chương IV

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC

I. Biên giới mỏ

- Xác định biên giới mỏ trên bề mặt địa hình bằng hệ thống lưới tọa độ ô vuông với các điểm góc khống chế trên bản đồ địa hình tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000, (thành lập từ bản đồ địa hình tỷ lệ nhỏ hơn) hệ VN - 2000 kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.

Xác định biên giới khu vực ở tầng kết thúc khai thác.

II. Thời gian khai thác: Xác định trên cơ sở trữ lượng tổng thể với công suất khai thác theo thiết kế.

III. Trình tự khai thác

Đưa ra phương án khai thác dựa trên cơ sở địa hình của khu vực mỏ và đặc điểm về thân khoáng.

Trình tự khai thác chung cho cả khu vực mỏ và riêng cho từng khu vực hoặc thân khoáng.

IV. Hệ thống khai thác

Lựa chọn hệ thống khai thác phù hợp với điều kiện khu vực mỏ và phù hợp với loại khoáng sản. Giới thiệu tổng quát về công nghệ khai thác, từ khâu chuẩn bị khai trường, xúc bốc, thải chất rắn… và chế biến (nếu có).

Xác định độ sâu khai thác phù hợp.

V. Thải đất đá, sỏi

Tính toán khối lượng đất đá, sỏi (nếu có), lựa chọn vị trí để thải, dự kiến dung tích bãi thải cho phù hợp với khối lượng cần thải hoặc công nghệ xử lý.

VI. Các biện pháp đảm bảo an toàn và phòng chống cháy

- Các biện pháp đảm bảo ổn định đường bờ, đất, tài sản trên đất khu vực khai thác, vận chuyển, tập kết sản phẩm.

- Các biện pháp an toàn cho việc khai thác, chế biến cũng như phòng chống cháy, nổ…

VII. Công nghệ chế biến

Giới thiệu công nghệ chế biến và thiết bị phù hợp với công nghệ dự kiến và sử dụng cho đối tượng cần chế biến.

VIII. Tổng mặt bằng mỏ

Bố trí tổng mặt bằng mỏ đảm bảo các yêu cầu như: Phù hợp với hệ thống khai thác đã chọn, an toàn mỏ, thuận lợi về giao thông, gần các nguồn cung cấp điện, nước…

Chương V

TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ BỐ TRÍ LAO ĐỘNG

I. Sơ đồ quản lý sản xuất (cho các tổ chức):

- Tổ chức các bộ phận sản xuất

- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm

II. Biên chế lao động - Trực tiếp, gián tiếp

- Năng suất lao động

Chương VI

HIỆU QUẢ KINH TẾ

I. Tổng số đầu tư

1. Vốn cố định

2. Vốn lưu động

3. Nhu cầu trang bị máy móc thiết bị…

4. Nhu cầu xây dựng cơ bản.

(Xác định nguồn vốn đối với DNNN)

II. Sản lượng sản xuất trong năm

III. Tổng doanh thu

IV. Tổng chi phí sản xuất

Bao gồm những chi phí chủ yếu sau: Lương CN, BHXH, chi phí nhiên liệu, chi phí quản lý, KHTS cố định (nếu có) KH sửa chữa lớn, thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường, chi phí đóng cửa mỏ (nếu có), chi phí lập phương án, khảo sát địa chất khu vực khai thác khoáng sản, bản đồ khai thác khoáng sản, chi phí xây dựng cơ bản, chi phí dự phòng, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

V. Lợi nhuận

Tổng doanh thu - Tổng chi phí sản xuất

VI. Lợi ích về kinh tế xã hội

1. Việc làm và thu nhập cho người lao động

2. Đóng ngân sách cho Nhà nước tại địa phương

3. Các lợi ích khác về mặt xã hội - cải tạo môi trường.

Chương VII

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Các văn bản kèm theo:

1. Bản đồ vị trí giao thông tỷ lệ 1:50.000 - 1:10.000;

2. Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 (hệ tọa độ Quốc gia VN – 2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục 108015’).

 

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------

..................., ngày....... tháng..... năm........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa

(Tên tổ chức, cá nhân):..........................................................................................

Trụ sở tại:..............................................................................................................

Điện thoại:............................................... Fax:........................................................

Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số........ ngày....... tháng......

năm............ của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa cho phép khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại: xã............... huyện................, tỉnh Khánh Hòa.

Thời gian đề nghị được tiếp tục khai thác:......... năm.

Diện tích đề nghị tiếp tục khai thác:........ ha. Được giới hạn bởi các điểm góc....... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Trữ lượng còn lại:...... (tấn, m3,...)

Công suất khai thác:......... (tấn, m3,...)

Lý do xin gia hạn...................................................................................................

.............................................................................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

 

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../GP-UBND

Khánh Hòa, ngày .... tháng .... năm .........

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số …/2013/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2013 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Xét hồ sơ và Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ngày … tháng … năm … của ………;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số……. ngày……,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép (tổ chức, cá nhân) được khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng (VLXD) thông thường tại ……, tỉnh Khánh Hòa;

Diện tích khu vực khai thác là …… ha, được giới hạn bởi các điểm góc số  M1, M2, M3 … có toạ độ xác định theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 Giấy phép này;

Mức sâu khai thác khoảng: ...m (so với bề mặt địa hình hiện trạng).

Sản lượng khai thác (tài nguyên cấp...): …m3.

Công suất khai thác: … m3/năm.

Thời hạn khai thác: … năm, kể từ ngày ký giấy phép.

Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành;

2. Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:................... (bằng chữ) tại ............ trước.........

3. Tiến hành hoạt động khai thác cát làm VLXD thông thường theo đúng toạ độ, diện tích, mức sâu, trữ lượng, công suất quy định tại Điều 1 của Giấy phép này;

4. Thực hiện đầy đủ nội dung Bản cam kết bảo vệ môi trường … được … phê duyệt và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thực hiện việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trước khi khai thác 30 ngày;

5. Trong quá trình khai thác, phải thực hiện đúng và đầy đủ các phương pháp, quy trình kỹ thuật, bảo đảm an toàn kỹ thuật, an toàn công trình mỏ; phải có các biện pháp phòng, chống các sự cố, bảo đảm an toàn lao động và các quy định khác có liên quan về an toàn trong khai thác mỏ;

Phải báo cáo đúng sản lượng khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

6. Việc quản lý, sử dụng các sản phẩm khai thác, chế biến phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành;

7. Thường xuyên thực hiện việc kiểm soát các khu vực khai thác, các công trình phụ trợ và các khu vực khác có liên quan; bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo đảm an toàn, trật tự mỏ theo quy định của pháp luật;

Trường hợp có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, chế biến, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

8. Thực hiện việc đóng cửa mỏ; phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác; báo cáo định kỳ trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định khác có liên quan.

Điều 3. Hoạt động khai thác khoáng sản cát làm VLXD thông thường theo Giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi (tổ chức, cá nhân) đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép này...; đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch khai thác, chế biến tại cơ quan chức năng của Nhà nước theo quy định./.

 

Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Tổng Cục ĐC&KS;
- Sở TN&MT;
- Lưu: VT+HN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

Giấy phép khai thác khoáng sản này đã được đăng ký nhà nước

tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa

Số đăng ký: ......./ĐK/KT

Khánh Hòa, ngày .... tháng .... năm 20...

GIÁM ĐỐC

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÁT

LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG

TẠI ……… TỈNH KHÁNH HÒA

(Kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ……/GP-UBND ngày … tháng … năm …… của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Điểm góc

Tọa độ

Hệ VN 2000, kinh tuyến trục 1080 15’, múi chiếu 30

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Diện tích: … ha

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../GP-UBND

Khánh Hòa, ngày .... tháng .... năm ........

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Gia hạn lần............)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;

Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số …/2013/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2013 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng suối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Xét hồ sơ và Đơn đề nghị gia hạn khai thác khoáng sản ngày … tháng … năm … của ………;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số……. ngày ……,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số …/GP-UBND ngày … tháng … năm … cấp lần…….đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho (tổ chức, cá nhân) được khai thác khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại …, tỉnh Khánh Hòa.

Diện tích khu vực khai thác: … ha được giới hạn bởi các điểm góc 1, 2, 3… có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.

Công suất khai thác: … m3/năm.

Thời hạn khai thác: … năm, kể từ ngày ký giấy phép.

Điều 2. (Tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm:

1. Thực hiện khai thác khoáng sản theo Phương án khai thác đã được thẩm định, các quy định tại Điều…. của Giấy phép số …… ngày …… cấp lần … và các quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định pháp luật khác có liên quan;

2. Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản theo quy định hiện hành;

3. Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ....

4……………………………………………….

Điều 3. Hoạt động khai thác khoáng sản theo Giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi (tổ chức, cá nhân) thông báo kế hoạch khai thác cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa, ký hợp đồng thuê đất, đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật./.

 

Nơi nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Tổng Cục ĐCKSVN;
- Sở TN&MT;
- Lưu: VT+HN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

Giấy phép khai thác khoáng sản này đã được đăng ký nhà nước

tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa

Số đăng ký: ......./ĐK/KT

Khánh Hòa, ngày .... tháng .... năm 20...

GIÁM ĐỐC

 

RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÁT

LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG

TẠI ……… TỈNH KHÁNH HÒA

Kèm theo Giấy phép gia hạn khai thác khoáng sản số ……/GP-UBND ngày … tháng … năm …… do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp cho (tổ chức, cá nhân) được khai thác khoáng sản cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại ………… tỉnh Khánh Hòa.

Điểm góc

Tọa độ (Hệ VN 2000, kinh tuyến trục 1080 15’, múi chiếu 30)

X (m)

Y (m)

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN