ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/NQ-UBND | Lào Cai, ngày 22 tháng 06 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 254/TTr-STC ngày 20/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Lao động - TB&XH; Giám đốc: Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội và các ngân hàng thương mại - CN Lào Cai; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY NGÂN HÀNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN NGHÈO VÀ CÁC HUYỆN CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2015/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định về đối tượng, mức hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng, phương thức và quy trình hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng; trách nhiệm của ngân hàng và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp quy định tại điểm b, khoản này được thực hiện tại các huyện nghèo, các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc tỉnh Lào Cai, gồm các huyện: Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, Sa Pa, Bát Xát và Văn Bàn.
b) Các Dự án được hỗ trợ lãi suất vay vốn theo quy định này phải được UBND tỉnh phê duyệt, bao gồm các dự án thuộc các nhóm sau:
- Dự án phát triển chăn nuôi gia súc;
- Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc;
- Dự án trồng cây Dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng;
- Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm Dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao.
Các dự án nêu trên phải nằm trong vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa nằm trong vùng quy hoạch hoặc chưa có quy hoạch phải có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các khách hàng vay vốn, bao gồm: Các doanh nghiệp, HTX, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có dự án đầu tư tại địa bàn huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc danh mục dự án được hỗ trợ lãi suất quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều này (Sau đây gọi là Khách hàng vay).
b) Các ngân hàng cho vay, bao gồm: Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Lào Cai, chi nhánh các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai cho các khách hàng quy định tại điểm a, khoản này vay vốn (Sau đây gọi là Ngân hàng cho vay).
c) Các cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm: Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Lào Cai, UBND các huyện và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan,
Điều 2. Số tiền cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và cơ chế bảo đảm tiền vay
1. Số tiền cho vay và thời hạn cho vay:
Căn cứ vào quy định quản lý các nguồn vốn cho vay của ngân hàng; căn cứ dự án được UBND tỉnh phê duyệt, thời gian sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng, thời gian luân chuyển vốn của dự án, tổng mức đầu tư, khả năng hoàn vốn của dự án, biện pháp bảo đảm tiền vay, khả năng trả nợ của khách hàng vay..., ngân hàng cho vay và khách hàng vay thỏa thuận số tiền cho vay, thời hạn vay vốn phù hợp đối với từng dự án theo quy định hiện hành.
2. Lãi suất cho vay, cách tính lãi tiền vay và cơ chế bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
1. Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay: Hỗ trợ 100% lãi suất của ngân hàng cho vay vốn.
2. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất: Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tính từ ngày bắt đầu giải ngân của Hợp đồng tín dụng đến ngày khách hàng vay trả hết nợ và không vượt quá thời hạn sau:
a) Đối với các dự án phát triển chăn nuôi gia súc, chế biến sản phẩm từ gia súc, trồng rau an toàn, hoa cao cấp, cây đao giềng và dự án sơ chế, bảo quản nâng cao giá trị sản phẩm Dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao: thời hạn cho vay được hỗ trợ lãi suất tối đa 36 tháng, kể từ lần giải ngân đầu tiên.
b) Đối với dự án trồng cây Dược liệu, cây ăn quả ôn đới: thời hạn cho vay được hỗ trợ lãi suất tối đa 60 tháng, kể từ lần giải ngân đầu tiên.
3. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ lãi suất tiền vay:
a) Từ nguồn tăng thu và tiết kiệm chi hàng năm của ngân sách tỉnh (không bao gồm 50% tăng thu ngân sách tỉnh và 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương);
b) Từ vốn tài trợ, ủy thác của các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phương thức và quy trình hỗ trợ lãi suất
1. Phương thức hỗ trợ lãi suất:
Toàn bộ số tiền lãi vay của các dự án được hỗ trợ sẽ được ngân sách tỉnh chuyển trả trực tiếp cho các ngân hàng cho vay.
2. Quy trình thực hiện hỗ trợ lãi suất:
a) Khách hàng vay gửi hồ sơ cho ngân hàng cho vay, bao gồm: Hồ sơ theo yêu cầu của ngân hàng cho vay (hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay,...) và Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất (Mẫu số 01 đính kèm).
b) Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu do khách hàng vay cung cấp, ngân hàng cho vay thẩm định, quyết định cho vay và thực hiện giải ngân tiền vay theo cơ chế tín dụng hiện hành.
c) Định kỳ vào ngày 05 của tháng sau, ngân hàng cho vay tổng hợp những khách hàng và dự án đã cho vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định này phát sinh trong tháng trước, lập báo cáo gửi Sở Tài chính để làm cơ sở theo dõi, quản lý (Mẫu số 02 đính kèm).
d) Định kỳ vào ngày 25 của tháng cuối quý, ngân hàng cho vay lập báo cáo tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ lãi suất quý hiện hành đối với các dự án đang cho vay và nhu cầu kinh phí hỗ trợ lãi suất trong quý sau gửi Sở Tài chính (Mẫu số 03 đính kèm). Trên cơ sở báo cáo của ngân hàng cho vay, Sở Tài chính rà soát, thẩm định, tạm chuyển kinh phí cho các ngân hàng cho vay để hỗ trợ lãi suất cho các dự án.
đ) Các ngân hàng cho vay thực hiện hạch toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đồng thời hạch toán giảm số lãi phải thu của khách hàng theo quy định hiện hành.
e) Cuối mỗi năm, căn cứ báo cáo các quý trong năm của các ngân hàng cho vay, số kinh phí được HĐND giao tại quyết định giao dự toán đầu năm (theo nội dung tại Điểm a, Khoản 6, Điều 5, Quy định này), Sở Tài chính rà soát sổ kinh phí đã tạm cấp trong năm, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng, trong đó nêu rõ số kinh phí đã tạm cấp trong năm, số kinh phí cấp bổ sung.
g) Các ngân hàng cho vay thực hiện quyết toán kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất tiền vay, gửi báo cáo quyết toán năm trước về Sở Tài chính trước ngày 28/02 năm sau (Mẫu số 04 đính kèm).
Điều 5. Trách nhiệm của các bên liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án theo chuyên ngành và quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với UBND các huyện, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn khách hàng vay vốn lập Dự án đầu tư được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất theo đúng phạm vi áp dụng, đối tượng của quy định này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh theo chuyên ngành.
d) Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng nhà nước, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện các dự án được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt Dự án đầu tư được hỗ trợ lãi suất theo quy định này.
b) Trình UBND tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án phải cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện hành.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai:
a) Hướng dẫn các Ngân hàng cho vay hạch toán số tiền lãi được hỗ trợ theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì tổ chức các đoàn kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng cho vay và các khách hàng vay theo quy định hiện hành.
4. Khách hàng vay vốn:
a) Lập dự án đầu tư gửi UBND huyện tổng hợp để trình duyệt theo quy định tại điểm c, khoản 7, Điều này.
b) Gửi các hồ sơ tài liệu về Dự án vay vốn cho ngân hàng cho vay theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy định này.
c) Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm tiền vay theo yêu cầu của ngân hàng cho vay.
d) Quản lý, sử dụng vốn vay đúng mục đích theo đối tượng, phạm vi được hỗ trợ lãi suất; trả nợ đúng kỳ hạn. Nếu sử dụng vốn vay không đúng mục đích thì không được hỗ trợ lãi suất và phải hoàn trả số tiền đã được hỗ trợ cho ngân ngân sách nhà nước.
5. Ngân hàng cho vay:
a) Thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án theo cơ chế tín dụng hiện hành và các quy định tại Quy định này.
b) Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định. Nếu phát hiện khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất thì dừng việc hỗ trợ lãi suất và thu hồi số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trước đó, đồng thời có văn bản báo cáo Sở Tài chính để tham mưu cho UBND tỉnh biện pháp xử lý.
c) Theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định này để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mở các tài khoản hoặc áp dụng hệ thống quản lý thích hợp để hạch toán, thống kê riêng các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất.
d) Lập các báo cáo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy định này gửi Sở Tài chính; chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, đầy đủ của các số liệu báo cáo.
đ) Lưu giữ hồ sơ các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật.
6. Sở Tài chính:
a) Cuối mỗi năm, căn cứ số kinh phí phát sinh trong năm, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tạm giao một khoản kinh phí để thực hiện hỗ trợ lãi suất cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh trong năm tiếp theo.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong quá trình thẩm định dự án được hỗ trợ lãi suất, trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Hàng quý, căn cứ báo cáo của các ngân hàng cho vay, thực hiện rà soát, tạm chuyển kinh phí hỗ trợ cho các ngân hàng. Cuối mỗi năm, thực hiện rà soát, tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất kịp thời, đầy đủ cho các ngân hàng cho vay theo quy định tại khoản 2, Điều 4, Quy định này.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các quy định tại văn bản này; theo dõi, tổng hợp, báo cáo về tình hình hỗ trợ lãi suất khi có yêu cầu.
đ) Tổng hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. UBND các huyện:
a) Lập dự án đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt đối với các dự án do huyện làm chủ dự án.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan hướng dẫn khách hàng vay vốn lập dự án đầu tư.
c) Tổng hợp các dự án vay vốn của khách hàng phát sinh trên địa bàn huyện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
d) Đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện dự án trên địa bàn huyện. Trước ngày 31/12 hàng năm tổng hợp dự án của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đầu tư trên địa bàn huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình thẩm định dự án được hỗ trợ lãi suất, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng cho vay đối với khách hàng.
Điều 6. Điều khoản thi hành và tổ chức thực hiện:
1. Các quy định tại văn bản này áp dụng đối với các dự án khách hàng vay mới tại ngân hàng, sau khi quyết định này có hiệu lực.
2. Các cơ quan, đơn vị: Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai; UBND các huyện; các ngân hàng cho vay; các khách hàng vay vốn và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đúng quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai để báo cáo UBND tỉnh kịp thời xử lý.
Mẫu số 01 - Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
Kính gửi:.........................................................................................................................
(Tên ngân hàng cho vay vốn)
Tên khách hàng vay:......................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:..................................................Fax:.......................Email:.............................
Tên đại diện tổ chức (đối với khách hàng là tổ chức):....................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Căn cứ Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 17/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Căn cứ Quyết định số............/2015/QĐ-UBND ngày..../..../2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Dự án...........(tên dự án).
(Chúng) tôi đã được UBND tỉnh phê duyệt cho thực hiện dự án........... (tên dự án). Dự án này thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất tiền vay theo quy định tại Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày / /2015 của UBND tỉnh.
(Chúng) tôi đề nghị ngân hàng.................................................(Ngân hàng cho vay) hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay để đầu tư thực hiện dự án........................(tên dự án).
(Chúng) tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.
| ......,ngày.......tháng.......năm ... |
Mẫu số 02 - Báo cáo số lượng khách hàng, dự án cho vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất
NGÂN HÀNG: ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ |
BÁO CÁO
Số lượng khách hàng, dự án đã giải ngân thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày / /2015 của UBND tỉnh
Tháng ...../201....
STT | Tên khách hàng vay vốn/dự án được hỗ trợ lãi suất | Địa điểm thực hiện | Quyết định phê duyệt dự án | Tổng mức đầu tư của dự án (Triệu đồng) | Số Hợp đồng tín dụng | Ngày ký | Số tiền vay theo HĐTD (Triệu đồng) | Thời hạn vay vốn (tháng) | Thời hạn được hỗ trợ lãi suất (tháng) | Dự nợ thời điểm báo cáo (Triệu đồng) |
A | PHÂN THEO NHÓM DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án phát triển chăn nuôi gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ..... | Huyện ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
..... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án ...... | Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án trồng cây Dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án | Huyện…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm Dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Khách hàng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khách hàng cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hộ gia đình ông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án.... | Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bà……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……ngày …..tháng ……năm 201….
|
Mẫu số 03 - Báo cáo tổng hợp nhu cầu hỗ trợ lãi suất
NGÂN HÀNG: ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ |
BÁO CÁO
Tổng hợp kinh phí đề nghị ngân sách hỗ trợ để thực hiện Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày / /2015 của UBND tỉnh
Quý ..../201... và dự kiến kinh phí quý /201.....
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên khách hàng vay vốn/dự án được hỗ trợ lãi suất | Dự án được hỗ trợ lãi suất | Số tiền lãi đề nghị NSNN hỗ trợ Quý..... /201.... (Quý hiện tại) | Số tiền lãi dự kiến đề nghị NSNN hỗ trợ Quý ……/ 201.... (Quý sau) | Ghi chú | ||||
Địa điểm thực hiện | Thời điểm bắt đầu vay vốn (ngày/tháng/năm) | Thời hạn vay vốn theo HĐTD (tháng) | Thời hạn được hỗ trợ lãi suất (tháng) | Dự nợ thời điểm báo cáo | |||||
A | PHÂN THEO NHÓM DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án phát triển chăn nuôi gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án….. | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án…… | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án trồng cây Dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án….. | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm Dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án….. | Huyện…… |
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Khách hàng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp tác xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện…… |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khách hàng cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hộ gia đình ông.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bà…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......,ngày.......tháng.......năm ...
|
Mẫu số 04 - Báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất
NGÂN HÀNG: ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ |
BÁO CÁO
Quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày / /2015 của UBND tỉnh
Năm 201.....
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên khách hàng vay vốn/dự án được hỗ trợ lãi suất | Dự án được hỗ trợ lãi suất | Số kinh phí được NSNN cấp trong năm để hỗ trợ lãi suất cho khách hàng | Số tiền lãi thực tế đã hỗ trợ cho khách hàng trong năm, được quyết toán | Ghi chú | ||||
Địa điểm thực hiện | Thời điểm bắt đầu vay vốn (ngày/tháng/năm) | Thời hạn vay vốn theo HĐTD (tháng) | Thời hạn được hỗ trợ lãi suất (tháng) | Dư nợ thời điểm 31/12/201... | |||||
A | PHÂN THEO NHÓM DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án phát triển chăn nuôi gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án….. | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chế biến sản phẩm từ gia súc |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án….. | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án trồng cây Dược liệu, rau an toàn, hoa cao cấp, cây ăn quả ôn đới, cây đao giềng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án…… | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Dự án sơ chế, bảo quản, nâng cao giá trị sản phẩm Dược liệu, rau, hoa quả ôn đới, chế biến miến đao |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án….. | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Khách hàng tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện….. |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khách hàng cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hộ gia đình ông ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bà…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án .... | Huyện…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......,ngày.......tháng.......năm ...
|
- 1 Quyết định 96/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 3 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 1008/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ vay vốn có hỗ trợ lãi suất đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2020
- 4 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 4237/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho Nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 4237/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho Nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 1008/QĐ-UBND.HC năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ vay vốn có hỗ trợ lãi suất đối với dây chuyền sản xuất vật liệu xây không nung do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2020
- 6 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020
- 8 Quyết định 96/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 9 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 10 Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018