ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số số 06/2003/PL-UBTVQH11 ngày 09/01/2003 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27/12/2008;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược dân số - sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đề án về công tác dân số -kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 148/TTr-SYT ngày 22/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
1. Chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình do tỉnh Lai Châu quy định được trích từ nguồn ngân sách địa phương. Thời hạn thực hiện chế độ, chính sách trong quy định này đến hết năm 2020.
2. Quy định này được áp dụng đối với các tập thể và cá nhân trong việc thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quy định cụ thể
1. Về khen thưởng
a) Đối với các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã): Trong 3 năm liên tục không có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, UBND tỉnh bổ sung kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương thưởng 5.000.000 đồng/xã.
b) Đối với thôn, bản, tổ dân phố (gọi chung là bản): Trong 3 năm liên tục không có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, UBND tỉnh bổ sung kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương thưởng 2.000.000 đồng/bản.
2. Chính sách đối với cộng tác viên dân số
Cộng tác viên dân số không phải là nhân viên y tế thôn bản được hỗ trợ 0,2 mức lương tối thiểu/người/tháng từ nguồn ngân sách địa phương.
3. Xử lý vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình
Xử lý nghiêm các tập thể, cá nhân vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình theo các quy định hiện hành. Đối với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức: Ngoài hình thức kỷ luật theo quy định chung của Đảng (đối với đảng viên); theo quy định của Chính phủ (đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ lực lượng vũ trang, công nhân, người lao động được hưởng lương); hương ước, quy ước thôn, bản, tổ dân phố, khu phố (đối với Nhân dân); các đơn vị, cá nhân vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình bị xử lý như sau:
a) Không xét các danh hiệu thi đua trong 3 năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước kể từ năm có hành vi vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
b) Không xét công nhận các danh hiệu thi đua và danh hiệu “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong năm có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình bị phát hiện.
c) Không xét công nhận danh hiệu “Thôn, bản, khu phố văn hóa và tương đương”, đối với các thôn, bản, khu phố trong năm có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình bị phát hiện.
d) Không xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” trong hai năm đối với gia đình có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình bị phát hiện.
Điều 3. Thời gian áp dụng
1. Chế độ thưởng
Đối với xã, phường, thị trấn, thôn, bản, tổ dân phố được xét khen thưởng vào dịp tổng kết hàng năm, thời điểm xét thành tích 3 năm liên tục không có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình được tính kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Chính sách đối với cộng tác viên dân số
Được áp dụng từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 đến hết năm 2017.
Thời điểm áp dụng xử lý vi phạm kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức hỗ trợ hàng tháng đối với cộng tác viên làm công tác dân số thôn, bản, tổ dân phố được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách địa phương qua Sở Y tế (Chi cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình) chi trả cho cộng tác viên theo danh sách do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; việc quản lý, thanh quyết toán thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nguồn kinh phí thưởng cho tập thể, cá nhân được bố trí trong dự toán hàng năm của Sở Y tế (giao Chi cục Dân số - kế hoạch hóa gia đình thực hiện).
Điều 5. Giao Sở Y tế là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/9/2016. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 1 Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn
- 2 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3 Kế hoạch 2289/KH-UBND năm 2016 triển khai Chiến dịch tăng cường tuyên truyền, vận động lồng ghép với cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Xã hội hóa phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 10 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 11 Pháp lệnh dân số năm 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Xã hội hóa phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 2289/KH-UBND năm 2016 triển khai Chiến dịch tăng cường tuyên truyền, vận động lồng ghép với cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Kạn
- 5 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định chính sách về công tác dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020