- 1 Thông tư 06/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4 Bộ luật Lao động 2019
- 5 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 1 Luật giá 2012
- 2 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2021/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 21 tháng 9 năm 2021 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tà i chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 283/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm 2021 ; Báo cáo số 345/BC-STNMT ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp:
a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Khi người sử dụng đất có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc bao gồm các dịch vụ:
- Trích đo địa chính thửa đất;
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính thửa đất;
- Đo đạc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
- Đo đạc tài sản gắn liền đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc, lập
bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật, thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính, được cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.
1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (giá đầy đủ chi phí gồm chi phí trực tiếp và chi phí quản lý, không bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị); đơn giá vật liệu, dụng cụ, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng cho các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư (bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị; đơn giá vật liệu, dụng cụ, thiết bị không bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) thực hiện dịch vụ không sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá dịch vụ quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí khác (nếu có) theo quy định và là cơ sở để lập dự toán kinh phí khi thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính theo từng nhu cầu cụ thể.
1. Doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc lập bản đồ địa chính thực hiện cung ứng dịch vụ có trách nhiệm sử dụng hóa đơn, chứng từ, quản lý thu, chi, thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành; thông báo, niêm yết, công khai mức giá dịch vụ tại trụ sở, cơ quan, đơn vị.
2. Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí nhân công trong giá dịch vụ được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ điều chỉnh mức lương cơ sở và các chi phí cấu thành giá dịch vụ được điều chỉnh tương ứng theo quy định.
Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật hoặc mức lương cơ sở thì áp dụng theo văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Những công tác đo đạc bản đồ đặc biệt cần lập đơn giá riêng, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn tỉnh.
4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và báo cáo, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4 . Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và xã hội, Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành về Quy định Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI CÁC HUYỆN VÀ THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Giá tính đủ chi phí chi trực tiếp và chi phí quản lý, không tính khấu hao máy móc, thiết bị)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
A. GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bảng 1:
| Số TT | Danh mục công việc | ĐVT | Loại khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm mức (VND) PCKV 0,2 | Hệ số điều chỉnh theo phu cấp khu vực | |||
| 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | ||||||||||
| I.Ngoại nghiệp |
|
|
| 28% |
|
|
|
| |||||
| 1 | Chọn điểm, chôn mốc | điểm | 1 | 2.184.818 | 11.753 | 222.253 | 2.418.825 | 677.271 | 3.096.096 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 |
| 2 | 2.905.345 | 14.691 | 222.253 | 3.142.290 | 879.841 | 4.022.131 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 | |||
| 3 | 3.730.444 | 19.589 | 222.253 | 3.972.286 | 1.112.240 | 5.084.526 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,096 | |||
| 4 | 4.916.811 | 25.465 | 222.253 | 5.164.529 | 1.446.068 | 6.610.598 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | |||
| 5 | 6.276.531 | 32.321 | 222.253 | 6.531.105 | 1.828.709 | 8.359.815 | 1,019 | 1,038 | 1,058 | 1,096 | |||
| 1.2. | Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) |
| 1 | 2.621.782 | 14.104 | 222.253 | 2.858.139 | 800.279 | 3.658.418 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 |
| 2 | 3.486.414 | 17.630 | 222.253 | 3.726.297 | 1.043.363 | 4.769.661 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 | |||
| 3 | 4.476.533 | 23.506 | 222.253 | 4.722.292 | 1.322.242 | 6.044.534 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,096 | |||
| 4 | 5.900.173 | 30.558 | 222.253 | 6.152.985 | 1.722.836 | 7.875.820 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | |||
| 5 | 7.531.837 | 38.785 | 222.253 | 7.792.876 | 2.182.005 | 9.974.881 | 1,019 | 1,038 | 1,058 | 1,096 | |||
| 2 | Xây tường vây | điểm | 1 | 2.432.417 | 6.691 | 462.088 | 2.901.196 | 812.335 | 3.713.531 | 1,016 | 1,032 | 1,048 | 1,080 |
| 2 | 2.853.500 | 8.750 | 462.088 | 3.324.338 | 930.815 | 4.255.153 | 1,015 | 1,029 | 1,044 | 1,073 | |||
| 3 | 3.449.540 | 10.294 | 462.088 | 3.921.922 | 1.098.138 | 5.020.060 | 1,013 | 1,027 | 1,040 | 1,067 | |||
| 4 | 4.888.763 | 13.382 | 462.088 | 5.364.234 | 1.501.985 | 6.866.219 | 1,011 | 1,022 | 1,033 | 1,055 | |||
| 5 | 5.724.986 | 16.985 | 462.088 | 6.204.060 | 1.737.137 | 7.941.197 | 1,011 | 1,022 | 1,032 | 1,054 | |||
3 | Tiếp điểm | điểm | 1 | 386.076 | 1.327 | 75.827 | 463.230 | 129.704 | 592.935 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | |
2 | 467.409 | 1.736 | 75.827 | 544.972 | 152.592 | 697.565 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,104 | ||||
3 | 584.923 | 2.042 | 75.827 | 662.792 | 185.582 | 848.374 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
4 | 729.254 | 2.552 | 75.827 | 807.634 | 226.137 | 1.033.771 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
5 | 926.779 | 3.369 | 75.827 | 1.005.975 | 281.673 | 1.287.648 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||||
4 | Tiếp điểm không có tường vây | điểm | 1 | 482.595 | 664 | 75.827 | 559.086 | 156.544 | 715.630 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | |
2 | 584.262 | 868 | 75.827 | 660.957 | 185.068 | 846.025 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,104 | ||||
3 | 731.154 | 1.021 | 75.827 | 808.002 | 226.241 | 1.034.243 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
4 | 911.568 | 1.276 | 75.827 | 988.671 | 276.828 | 1.265.499 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
5 | 1.158.473 | 1.685 | 75.827 | 1.235.985 | 346.076 | 1.582.061 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||||
5 | Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1 | 107.373 | 479 | 423 | 108.275 | 30.317 | 138.591 | 1,022 | 1,045 | 1,067 | 1,112 | |
2 | 131.537 | 697 | 423 | 132.656 | 37.144 | 169.800 | 1,022 | 1,044 | 1,066 | 1,110 | ||||
3 | 169.149 | 871 | 423 | 170.442 | 47.724 | 218.166 | 1,021 | 1,042 | 1,062 | 1,104 | ||||
4 | 224.270 | 1.176 | 423 | 225.868 | 63.243 | 289.111 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | ||||
5 | 335.120 | 1.568 | 4.228 | 340.916 | 95.456 | 436.372 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||||
6 | Đo ngắm | điểm | 1 | 1.073.728 | 4.790 | 4.228 | 1.082.746 | 303.169 | 1.385.914 | 1,022 | 1,045 | 1,067 | 1,112 | |
2 | 1.315.368 | 6.967 | 4.228 | 1.326.564 | 371.438 | 1.698.002 | 1,022 | 1,044 | 1,066 | 1,110 | ||||
3 | 1.691.487 | 8.709 | 4.228 | 1.704.424 | 477.239 | 2.181.663 | 1,021 | 1,042 | 1,062 | 1,104 | ||||
4 | 2.242.696 | 11.757 | 4.228 | 2.258.681 | 632.431 | 2.891.111 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | ||||
5 | 3.351.199 | 15.676 | 4.228 | 3.371.103 | 943.909 | 4.315.012 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||||
8 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 264.164 |
|
| 264.164 | 73.966 | 338.130 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 | |
8 | Phục vụ KTNT | điểm | 1-5 | 264.164 |
|
| 264.164 | 73.966 | 338.130 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 | |
II. Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
| 15% |
|
|
|
|
| ||
1 | Tính toán khi đo GPS | điểm | 1-5 | 394.247 | 2.594 | 38.297 | 435.138 | 121.839 | 556.977 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | |
2 | Tính toán khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 19.712 | 259 | 3.830 | 23.801 | 6.664 | 30.466 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.
II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ
Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp:
Bảng 2:
Số TT | Tỷ lệ Bản đồ | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2 | Hệ số điều chỉnh theo phụ cấp khu vực | ||||
Ngoại Nghiệp 25% | Nội nghiệp 15% | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | |||||||||
1 | Tỷ lệ 1/200 | 1 | 27.666.819 | 63.530 | 82.180 | 1.521.516 | 29.334.044 | 6.482.609 | 510.541 | 36.327.195 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 |
2 | 32.197.847 | 70.616 | 78.335 | 1.521.516 | 33.868.314 | 7.568.557 | 539.113 | 41.975.984 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,101 | ||
3 | 37.144.652 | 248.395 | 84.980 | 1.521.516 | 38.999.543 | 8.804.165 | 567.432 | 48.371.141 | 1,020 | 1,040 | 1,061 | 1,101 | ||
4 | 42.898.948 | 266.429 | 96.485 | 1.521.516 | 44.783.379 | 10.171.876 | 614.381 | 55.569.636 | 1,020 | 1,040 | 1,061 | 1,101 | ||
2 | Tỷ lệ 1/500 | 1 | 8.157.456 | 38.302 | 11.046 | 653.327 | 8.860.132 | 1.811.809 | 241.934 | 10.913.876 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 |
2 | 9.433.356 | 44.782 | 15.021 | 653.327 | 10.146.486 | 2.113.885 | 253.642 | 12.514.013 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,101 | ||
3 | 10.965.369 | 54.572 | 18.669 | 653.327 | 11.691.937 | 2.480.817 | 265.300 | 14.438.054 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,101 | ||
4 | 12.824.175 | 65.942 | 21.383 | 653.327 | 13.564.827 | 2.923.669 | 280.523 | 16.769.019 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
5 | 15.034.090 | 80.796 | 25.626 | 653.327 | 15.793.840 | 3.450.439 | 298.813 | 19.543.092 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
3 | Tỷ lệ 1/1000 | 1 | 2.723.090 | 17.949 | 7.077 | 278.219 | 3.026.335 | 567.494 | 113.454 | 3.707.283 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,106 |
2 | 3.122.007 | 19.530 | 6.371 | 278.219 | 3.426.127 | 658.813 | 118.631 | 4.203.571 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||
3 | 3.853.880 | 21.282 | 8.340 | 278.219 | 4.161.722 | 831.136 | 125.576 | 5.118.435 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 | ||
4 | 5.139.974 | 25.054 | 10.429 | 278.219 | 5.453.676 | 1.139.606 | 134.288 | 6.727.569 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
5 | 6.291.161 | 29.845 | 13.018 | 278.219 | 6.612.244 | 1.411.064 | 145.198 | 8.168.506 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,099 | ||
4 | Tỷ lệ 1/2000 | 1 | 1.170.133 | 8.149 | 3.801 | 99.852 | 1.281.935 | 243.917 | 45.940 | 1.571.792 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 |
2 | 1.336.347 | 9.290 | 3.625 | 99.852 | 1.449.114 | 281.653 | 48.375 | 1.779.142 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||
3 | 1.555.963 | 10.482 | 4.590 | 99.852 | 1.670.886 | 331.917 | 51.483 | 2.054.286 | 1,021 | 1,042 | 1,062 | 1,104 | ||
4 | 1.916.350 | 12.262 | 3.538 | 99.852 | 2.032.002 | 428.338 | 47.797 | 2.508.138 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,101 | ||
5 | 2.441.074 | 15.143 | 4.666 | 99.852 | 2.560.736 | 554.304 | 51.528 | 3.166.567 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
5 | Tỷ lệ 1/5000 | 1 | 370.188 | 2.811 | 550 | 18.595 | 392.144 | 86.463 | 6.943 | 485.550 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 |
2 | 424.576 | 3.221 | 558 | 18.595 | 446.949 | 99.180 | 7.534 | 553.663 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 | ||
3 | 490.419 | 3.480 | 1.298 | 18.595 | 513.792 | 114.380 | 8.441 | 636.613 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 | ||
4 | 570.012 | 3.807 | 2.298 | 18.595 | 594.712 | 132.570 | 9.665 | 736.946 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||
6 | Tỷ lệ 1/10.000 | 1 | 180.079 | 207 | 179 | 2.770 | 183.235 | 43.901 | 1.145 | 228.280 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 |
2 | 206.932 | 1.225 | 181 | 2.770 | 211.109 | 50.869 | 1.145 | 263.122 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||
3 | 239.160 | 1.387 | 422 | 2.770 | 243.739 | 58.966 | 1.181 | 303.887 | 1,020 | 1,040 | 1,061 | 1,101 | ||
4 | 277.829 | 1.290 | 747 | 2.770 | 282.636 | 68.609 | 1.230 | 352.475 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,101 |
Ghi chú:
1. Giá tại (Bảng 2) áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của (Bảng 2) nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và giá được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại (Bảng 2);
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại (Bảng 2);
3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại (Bảng 2).
III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
Bảng 3:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm PCKH 0,2 | Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực | ||||
Ngoại Nghiệp 25% | Nội nghiệp 15% | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | |||||||||
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1 | 501.202 | 9.003 | 960 | 109.975 | 621.141 | 107.658 | 28.576 | 757.375 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,124 |
Thửa | 297.898 | 1.693 | 738 | 10.043 | 310.373 | 70.050 | 4.526 | 384.948 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 2 | 624.394 | 10.213 | 960 | 109.975 | 745.542 | 138.759 | 28.576 | 912.877 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 356.333 | 2.071 | 787 | 10.043 | 369.235 | 84.237 | 4.843 | 458.315 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 3 | 785.849 | 12.231 | 960 | 109.975 | 909.015 | 179.627 | 28.576 | 1.117.218 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 426.760 | 2.701 | 880 | 10.043 | 440.384 | 101.813 | 4.970 | 547.167 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 4 | 994.901 | 15.055 | 960 | 109.975 | 1.120.891 | 232.596 | 28.576 | 1.382.062 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 519.551 | 3.583 | 993 | 10.043 | 534.171 | 123.314 | 6.137 | 663.622 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 5 | 1.266.481 | 18.282 | 960 | 109.975 | 1.395.699 | 301.298 | 28.576 | 1.725.573 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 624.634 | 4.591 | 1.114 | 10.043 | 640.382 | 148.607 | 6.893 | 795.882 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1 | 183.354 | 3.133 | 272 | 21.934 | 208.693 | 39.957 | 7.330 | 255.979 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 |
Thửa | 114.815 | 810 | 602 | 9.981 | 126.209 | 25.426 | 3.676 | 155.311 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 2 | 229.784 | 3.587 | 272 | 21.934 | 255.576 | 51.678 | 7.330 | 314.584 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 135.709 | 968 | 620 | 9.981 | 147.278 | 30.505 | 3.788 | 181.571 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 3 | 289.979 | 4.343 | 272 | 21.934 | 316.529 | 66.916 | 7.330 | 390.774 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 161.448 | 1.230 | 651 | 9.981 | 173.310 | 36.704 | 3.974 | 213.988 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 4 | 368.374 | 5.402 | 272 | 21.934 | 395.982 | 86.779 | 7.330 | 490.091 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 193.300 | 1.597 | 692 | 9.981 | 205.571 | 44.339 | 4.232 | 254.142 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 5 | 470.333 | 6.612 | 272 | 21.934 | 499.151 | 112.571 | 7.330 | 619.052 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 230.961 | 2.016 | 742 | 9.981 | 243.701 | 53.375 | 4.530 | 301.606 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1 | 77.950 | 1.126 | 76 | 4.716 | 83.868 | 17.381 | 2.152 | 103.400 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 |
Thửa | 152.526 | 830 | 615 | 8.788 | 162.759 | 34.406 | 3.770 | 200.935 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 2 | 91.599 | 1.297 | 76 | 4.716 | 97.687 | 20.836 | 2.152 | 120.674 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 181.695 | 992 | 643 | 8.788 | 192.118 | 41.453 | 3.946 | 237.517 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 3 | 107.931 | 1.580 | 76 | 4.716 | 114.303 | 24.990 | 2.152 | 141.444 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
| Thửa |
| 215.833 | 1.263 | 671 | 8.788 | 226.555 | 49.766 | 4.123 | 280.444 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 |
Ha | 4 | 127.530 | 1.977 | 76 | 4.716 | 134.299 | 29.988 | 2.152 | 166.439 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 257.199 | 1.641 | 706 | 8.788 | 268.333 | 59.832 | 4.351 | 332.516 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | ||
Ha | 5 | 151.036 | 2.431 | 76 | 4.716 | 158.259 | 35.979 | 2.152 | 196.389 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 309.358 | 2.074 | 687 | 8.788 | 320.906 | 72.250 | 4.786 | 397.942 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1 | 16.610 | 218 | 9 | 439 | 17.277 | 3.841 | 287 | 21.404 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 |
Thửa | 216.288 | 1.182 | 695 | 8.933 | 227.098 | 49.533 | 4.345 | 280.976 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 2 | 19.637 | 256 | 9 | 439 | 20.341 | 4.607 | 287 | 25.235 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 256.120 | 1.433 | 719 | 8.933 | 267.205 | 59.266 | 4.521 | 330.992 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 3 | 23.266 | 319 | 9 | 439 | 24.033 | 5.530 | 287 | 29.850 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 307.685 | 1.850 | 784 | 8.933 | 319.252 | 71.562 | 4.951 | 395.764 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | ||
Ha | 4 | 27.621 | 345 | 9 | 439 | 28.414 | 6.625 | 287 | 35.326 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa | 363.652 | 2.017 | 809 | 8.933 | 375.410 | 85.310 | 5.126 | 465.846 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 |
Ghi chú:
1. Giá chỉnh lý BĐĐC tại (bảng 3) tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% s ố thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 90% lần mức quy định của Bảng 3;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% lần mức quy định của (Bảng 3).
- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
2. Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại bảng 4
Bảng 4:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Chi phí trực tiếp (Nhân công) | Chi phí chung (15%) | Đơn giá dản phẩm (đồng) | Hệ số điều chỉnh theo phụ cấp khu vực | |||
0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | ||||||
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1-5 | 72.924 | 10.939 | 83.862 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 | ||
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1-5 | 28.665 | 4.300 | 32.964 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1-5 | 9.938 | 1.491 | 11.429 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1-5 | 1.490 | 223 | 1.713 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
Bảng 5:
STT | Quy mô, diên tích thửa đất | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm có mức PCKV 0,2 (Đồng / thửa) | Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực | ||||
Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | ||||||||
I | 1, Đất đô thi |
|
|
|
|
| 25% | 15% |
|
|
|
|
|
1 | Dưới 100 m2 | 2.025.925 | 1.319 | 428 | 13.067 | 2.040.738 | 429.748 | 48.262 | 2.518.748 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 2.405.786 | 1.566 | 508 | 15.517 | 2.423.376 | 510.325 | 57.311 | 2.991.013 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 2.550.279 | 1.659 | 539 | 16.355 | 2.568.832 | 541.661 | 60.328 | 3.170.821 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
4 | Trên 500 đến 1000 m2 | 3.123.301 | 2.031 | 659 | 20.122 | 3.146.114 | 662.526 | 74.401 | 3.883.041 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 4.287.218 | 2.783 | 904 | 27.570 | 4.318.476 | 908.733 | 102.531 | 5.329.740 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
6 | Trên 3000 đến 10,000 m2 | 6.584.256 | 4.222 | 1.390 | 39.736 | 6.629.605 | 1.396.680 | 156.433 | 8.182.717 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 7.901.108 | 5.067 | 1.668 | 47.684 | 7.955.526 | 1.676.016 | 187.720 | 9.819.261 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 8.559.533 | 5.489 | 1.807 | 51.657 | 8.618.486 | 1.815.684 | 203.363 | 10.637.533 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 9.217.959 | 5.911 | 1.946 | 55.631 | 9.281.447 | 1.955.352 | 219.006 | 11.455.804 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 10.534.810 | 6.756 | 2.224 | 63.578 | 10.607.368 | 2.234.687 | 250.293 | 13.092.348 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 11.851.661 | 7.600 | 2.502 | 71.525 | 11.933.289 | 2.514.023 | 281.579 | 14.728.891 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
II | 1, Đất ngoài đô thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dưới 100 m2 | 1.350.617 | 1.091 | 373 | 13.067 | 1.365.148 | 286.713 | 32.745 | 1.684.605 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 1.603.857 | 1.296 | 443 | 15.517 | 1.621.113 | 340.471 | 38.884 | 2.000.469 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 1.706.144 | 1.373 | 473 | 16.355 | 1.724.344 | 362.867 | 40.932 | 2.128.142 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
4 | Trên 500 đến 1000 m2 | 2.077.068 | 1.681 | 575 | 20.122 | 2.099.446 | 441.269 | 50.155 | 2.590.871 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 2.845.726 | 2.303 | 788 | 27.570 | 2.876.387 | 604.785 | 68.587 | 3.549.759 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
6 | Trên 3000 đến 10,000 m2 | 4.389.504 | 3.487 | 1.213 | 39.736 | 4.433.941 | 931.816 | 106.001 | 5.471.758 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 5.267.405 | 4.184 | 1.456 | 47.684 | 5.320.729 | 1.118.179 | 127.202 | 6.566.110 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 5.706.356 | 4.533 | 1.578 | 51.657 | 5.764.123 | 1.211.361 | 137.802 | 7.113.286 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 6.145.306 | 4.881 | 1.457 | 55.631 | 6.207.276 | 1.304.543 | 148.366 | 7.660.184 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 7.023.207 | 5.579 | 1.942 | 63.578 | 7.094.305 | 1.490.906 | 169.602 | 8.754.813 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 7.901.108 | 6.276 | 2.184 | 71.525 | 7.981.093 | 1.677.269 | 190.803 | 9.849.165 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
Ghi chú
1. Giá tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 1.
2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất liền kề trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% giá quy định tại Bảng 5.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 5.
V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì chi phí nhân công được tính bằng 40% và chi phí vật liệu dụng cụ và chi phí năng lượng bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì nhân công tính bằng 20% và vật tư, dụng cụ chi phí năng lượng bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.
2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 1 5% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V này.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V này.
VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% lần giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì giá được tính bằng 70% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% lần giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính giá bằng 50% lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Giá tính đủ chi phí chi trực tiếp và chi phí quản lý, không tính khấu hao máy móc, thiết bị)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
A: GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bảng 6:
Số TT | Danh mục công việc | ĐVT | Loại khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Vật liệu | Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,1 | Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,2 | ||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | |||||||
I.Ngoại nghiệp |
|
|
|
| 28% |
| 28% | |||||
1 | Chọn điểm, chôn mốc | điểm | 1 | 2.201.304 | 11.753 | 222.253 | 2.435.310 | 681.887 | 3.117.197 | 2.477.145 | 693.601 | 3.170.746 |
2 | 2.927.517 | 14.691 | 222.253 | 3.164.462 | 886.049 | 4.050.511 | 3.220.050 | 901.614 | 4.121.664 | |||
3 | 3.755.723 | 19.589 | 222.253 | 3.997.565 | 1.119.318 | 5.116.883 | 4.069.486 | 1.139.456 | 5.208.942 | |||
4 | 4.948.160 | 25.465 | 222.253 | 5.195.879 | 1.454.846 | 6.650.725 | 5.291.009 | 1.481.483 | 6.772.492 | |||
5 | 6.321.258 | 32.321 | 222.253 | 6.575.833 | 1.841.233 | 8.417.066 | 6.696.465 | 1.875.010 | 8.571.476 | |||
1.2. | Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố(có xây hố, nắp đậy) |
| 1 | 2.641.565 | 14.104 | 222.253 | 2.877.922 | 805.818 | 3.683.740 | 2.928.123 | 819.875 | 3.747.998 |
2 | 3.513.020 | 17.630 | 222.253 | 3.752.903 | 1.050.813 | 4.803.716 | 3.819.609 | 1.069.491 | 4.889.100 | |||
3 | 4.506.867 | 23.506 | 222.253 | 4.752.627 | 1.330.736 | 6.083.363 | 4.838.932 | 1.354.901 | 6.193.833 | |||
4 | 5.937.792 | 30.558 | 222.253 | 6.190.604 | 1.733.369 | 7.923.973 | 6.304.761 | 1.765.333 | 8.070.094 | |||
5 | 7.585.509 | 38.785 | 222.253 | 7.846.548 | 2.197.034 | 10.043.582 | 7.991.308 | 2.237.566 | 10.228.874 | |||
2 | Xây tường vây | điểm | 1 | 2.508.934 | 6.691 | 462.088 | 2.977.713 | 833.760 | 3.811.473 | 3.016.396 | 844.591 | 3.860.987 |
2 | 2.962.865 | 8.750 | 462.088 | 3.433.704 | 961.437 | 4.395.141 | 3.475.538 | 973.151 | 4.448.689 | |||
3 | 3.604.721 | 10.294 | 462.088 | 4.077.103 | 1.141.589 | 5.218.692 | 4.123.522 | 1.154.586 | 5.278.108 | |||
4 | 5.173.007 | 13.382 | 462.088 | 5.648.478 | 1.581.574 | 7.230.052 | 5.702.634 | 1.596.737 | 7.299.371 | |||
5 | 6.066.294 | 16.985 | 462.088 | 6.545.368 | 1.832.703 | 8.378.070 | 6.607.260 | 1.850.033 | 8.457.293 | |||
3 | Tiếp điểm | điểm | 1 | 386.979 | 1.327 | 75.827 | 464.134 | 129.957 | 594.091 | 471.870 | 132.124 | 603.994 |
2 | 466.307 | 1.736 | 75.827 | 543.870 | 152.284 | 696.154 | 553.612 | 155.011 | 708.624 | |||
3 | 586.135 | 2.042 | 75.827 | 664.004 | 185.921 | 849.925 | 675.752 | 189.211 | 864.963 | |||
4 | 730.961 | 2.552 | 75.827 | 809.340 | 226.615 | 1.035.956 | 823.954 | 230.707 | 1.054.661 | |||
5 | 923.614 | 3.369 | 75.827 | 1.002.811 | 280.787 | 1.283.598 | 1.022.295 | 286.243 | 1.308.538 | |||
4 | Tiếp điểm không có tường vây | điểm | 1 | 483.724 | 664 | 75.827 | 560.215 | 156.860 | 717.075 | 569.886 | 159.568 | 729.454 |
2 | 582.884 | 868 | 75.827 | 659.579 | 184.682 | 844.261 | 671.757 | 188.092 | 859.849 | |||
3 | 732.669 | 1.021 | 75.827 | 809.517 | 226.665 | 1.036.182 | 824.202 | 230.777 | 1.054.979 | |||
4 | 913.701 | 1.276 | 75.827 | 990.804 | 277.425 | 1.268.229 | 1.009.071 | 282.540 | 1.291.611 | |||
5 | 1.154.518 | 1.685 | 75.827 | 1.232.030 | 344.968 | 1.576.998 | 1.256.385 | 351.788 | 1.608.173 | |||
5 | Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1 | 106.053 | 479 | 423 | 106.955 | 29.947 | 136.902 | 109.355 | 30.619 | 139.974 |
2 | 130.148 | 697 | 423 | 131.267 | 36.755 | 168.022 | 134.168 | 37.567 | 171.736 | |||
3 | 168.663 | 871 | 423 | 169.956 | 47.588 | 217.544 | 173.466 | 48.571 | 222.037 | |||
4 | 225.300 | 1.176 | 423 | 226.898 | 63.532 | 290.430 | 231.268 | 64.755 | 296.023 | |||
5 | 335.035 | 1.568 | 4.228 | 340.830 | 95.433 | 436.263 | 347.636 | 97.338 | 444.974 | |||
6 | Đo ngắm | điểm | 1 | 1.060.530 | 4.790 | 4.228 | 1.069.548 | 299.473 | 1.369.021 | 1.093.546 | 306.193 | 1.399.738 |
2 | 1.301.476 | 6.967 | 4.228 | 1.312.672 | 367.548 | 1.680.220 | 1.341.684 | 375.671 | 1.717.355 | |||
3 | 1.686.626 | 8.709 | 4.228 | 1.699.563 | 475.878 | 2.175.440 | 1.734.664 | 485.706 | 2.220.370 | |||
4 | 2.252.998 | 11.757 | 4.228 | 2.268.984 | 635.315 | 2.904.299 | 2.312.681 | 647.551 | 2.960.231 | |||
5 | 3.350.346 | 15.676 | 4.228 | 3.370.250 | 943.670 | 4.313.920 | 3.438.303 | 962.725 | 4.401.028 | |||
8 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 257.717 | 0 | 0 | 257.717 | 72.161 | 329.878 | 264.164 | 73.966 | 338.130 |
8 | Phục vụ KTNT | điểm | 1-5 | 257.717 |
|
| 257.717 | 72.161 | 329.878 | 264.164 | 73.966 | 338.130 |
II. Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
| 15% |
|
| 15% |
| |
1 | Tính toán khi đo GPS | điểm | 1-5 | 385.078 | 2.594 | 38.297 | 425.969 | 119.271 | 545.240 | 435.138 | 121.839 | 556.977 |
2 | Tính toán khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 19.254 | 259 | 3.830 | 23.343 | 6.536 | 29.879 | 23.801 | 6.664 | 30.466 |
Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường vây + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.
II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ
Bảng 7: Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp
Số TT | Tỷ lệ Bản đồ | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Vật liệu | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1 | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2 | ||||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | |||||||||
Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| 25% | 15% |
|
| 25% | 15% |
|
1 | Tỷ lệ 1/500 | 1 | 8.115.546 | 38.302 | 11.046 | 653.327 | 8.818.223 | 1.807.975 | 237.948 | 10.864.146 | 8.984.740 | 1.842.961 | 241.934 | 11.069.636 |
2 | 9.392.203 | 44.782 | 15.021 | 653.327 | 10.105.334 | 2.110.708 | 249.375 | 12.465.417 | 10.296.553 | 2.151.402 | 253.642 | 12.701.597 | ||
3 | 10.925.202 | 54.572 | 18.669 | 653.327 | 11.651.770 | 2.478.354 | 260.753 | 14.390.877 | 11.872.609 | 2.525.985 | 265.300 | 14.663.894 | ||
4 | 12.785.229 | 65.942 | 21.383 | 653.327 | 13.525.882 | 2.922.134 | 275.602 | 16.723.618 | 13.782.671 | 2.978.130 | 280.523 | 17.041.323 | ||
5 | 14.996.236 | 80.796 | 25.626 | 653.327 | 15.755.986 | 3.449.920 | 293.446 | 19.499.352 | 16.055.574 | 3.515.872 | 298.813 | 19.870.260 | ||
2 | Tỷ lệ 1/1000 | 1 | 2.699.211 | 17.949 | 7.077 | 278.219 | 3.002.456 | 564.712 | 111.541 | 3.678.709 | 3.059.925 | 575.892 | 113.454 | 3.749.271 |
2 | 3.096.363 | 19.530 | 6.371 | 278.219 | 3.400.482 | 655.818 | 116.582 | 4.172.882 | 3.466.025 | 668.787 | 118.631 | 4.253.443 | ||
3 | 3.829.085 | 21.282 | 8.340 | 278.219 | 4.136.927 | 828.639 | 123.356 | 5.088.921 | 4.216.576 | 844.850 | 125.576 | 5.187.003 | ||
4 | 5.124.391 | 25.054 | 10.429 | 278.219 | 5.438.093 | 1.139.768 | 131.853 | 6.709.714 | 5.541.237 | 1.161.496 | 134.288 | 6.837.021 | ||
5 | 6.278.443 | 29.845 | 13.018 | 278.219 | 6.599.526 | 1.412.388 | 142.496 | 8.154.410 | 6.724.612 | 1.439.156 | 145.198 | 8.308.966 | ||
3 | Tỷ lệ 1/2000 | 1 | 1.159.942 | 8.149 | 3.801 | 99.852 | 1.271.744 | 242.719 | 45.130 | 1.559.593 | 1.296.414 | 247.537 | 45.940 | 1.589.891 |
2 | 1.325.414 | 9.290 | 3.625 | 99.852 | 1.438.181 | 280.373 | 47.503 | 1.766.058 | 1.466.219 | 285.929 | 48.375 | 1.800.523 | ||
3 | 1.544.798 | 10.482 | 4.590 | 99.852 | 1.659.721 | 330.703 | 50.536 | 2.040.961 | 1.692.083 | 337.216 | 51.483 | 2.080.782 | ||
4 | 1.907.819 | 12.262 | 3.538 | 99.852 | 2.023.471 | 427.635 | 46.940 | 2.498.046 | 2.062.331 | 435.920 | 47.797 | 2.546.049 | ||
5 | 2.432.920 | 15.143 | 4.666 | 99.852 | 2.552.581 | 553.844 | 50.581 | 3.157.006 | 2.601.576 | 564.514 | 51.528 | 3.217.618 | ||
4 | Tỷ lệ 1/5000 | 1 | 367.435 | 2.811 | 550 | 18.595 | 389.391 | 85.957 | 6.834 | 482.182 | 397.036 | 87.686 | 6.943 | 491.665 |
2 | 421.639 | 3.221 | 558 | 18.595 | 444.012 | 98.653 | 7.410 | 550.076 | 452.747 | 100.630 | 7.534 | 560.911 | ||
3 | 487.247 | 3.480 | 1.298 | 18.595 | 510.620 | 113.828 | 8.297 | 632.744 | 520.677 | 116.101 | 8.441 | 645.219 | ||
4 | 566.510 | 3.807 | 2.298 | 18.595 | 591.210 | 131.980 | 9.493 | 732.683 | 602.873 | 134.611 | 9.665 | 747.149 | ||
6 | Tỷ lệ 1/10.000 | 1 | 178.909 | 207 | 179 | 2.770 | 182.065 | 43.642 | 1.124 | 226.832 | 185.740 | 44.527 | 1.145 | 231.412 |
2 | 205.701 | 1.225 | 181 | 2.770 | 209.878 | 50.595 | 1.125 | 261.597 | 214.082 | 51.612 | 1.145 | 266.839 | ||
3 | 237.855 | 1.387 | 422 | 2.770 | 242.435 | 58.674 | 1.161 | 302.270 | 247.275 | 59.850 | 1.181 | 308.306 | ||
4 | 276.437 | 1.290 | 747 | 2.770 | 281.243 | 68.294 | 1.210 | 350.748 | 286.845 | 69.661 | 1.230 | 357.737 |
Ghi chú:
1. Giá tại Bảng 7 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của Bảng 7 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và Giá được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 7;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN quyền sử dụng đất thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 7 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
2. Trường hợp đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại Bảng 7;
3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại Bảng 7.
III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
Bảng 8:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Năng lượng | Vật liệu | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1 | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2 | ||||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | |||||||||
Ngoại Nghiệp 25% | Nội nghiệp 15% | Ngoại Nghiệp 25% | Nội nghiệp 15% | |||||||||||
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1 | 488.815 | 9.003 | 960 | 109.975 | 608.753 | 105.125 | 28.238 | 742.116 | 621.141 | 107.658 | 28.576 | 757.375 |
Thửa | 293.741 | 1.693 | 738 | 10.043 | 306.216 | 69.138 | 4.450 | 379.804 | 313.171 | 70.750 | 4.526 | 388.446 | ||
Ha | 2 | 608.980 | 10.213 | 960 | 109.975 | 730.129 | 135.469 | 28.238 | 893.836 | 745.542 | 138.759 | 28.576 | 912.877 | |
Thửa | 351.378 | 2.071 | 787 | 10.043 | 364.280 | 83.136 | 4.760 | 452.176 | 372.595 | 85.077 | 4.843 | 462.515 | ||
Ha | 3 | 766.470 | 12.231 | 960 | 109.975 | 889.635 | 175.346 | 28.238 | 1.093.219 | 909.015 | 179.627 | 28.576 | 1.117.218 | |
Thửa | 420.831 | 2.701 | 880 | 10.043 | 434.455 | 100.473 | 4.884 | 539.813 | 444.416 | 102.821 | 4.970 | 552.207 | ||
Ha | 4 | 970.387 | 15.055 | 960 | 109.975 | 1.096.377 | 227.031 | 28.238 | 1.351.646 | 1.120.891 | 232.596 | 28.576 | 1.382.062 | |
Thửa |
| 512.260 | 3.583 | 993 | 10.043 | 526.880 | 121.677 | 6.026 | 654.582 | 539.007 | 124.523 | 6.137 | 669.667 | |
Ha | 5 | 1.235.297 | 18.282 | 960 | 109.975 | 1.364.514 | 294.066 | 28.238 | 1.686.818 | 1.395.699 | 301.298 | 28.576 | 1.725.573 | |
Thửa | 615.861 | 4.591 | 1.114 | 10.043 | 631.609 | 146.626 | 6.766 | 785.001 | 646.187 | 150.058 | 6.893 | 803.139 | ||
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1 | 178.825 | 3.133 | 272 | 21.934 | 204.164 | 39.007 | 7.221 | 250.392 | 208.693 | 39.957 | 7.330 | 255.979 |
Thửa | 113.141 | 810 | 602 | 9.981 | 124.535 | 25.104 | 3.618 | 153.256 | 127.229 | 25.681 | 3.676 | 156.586 | ||
Ha | 2 | 224.115 | 3.587 | 272 | 21.934 | 249.908 | 50.443 | 7.221 | 307.571 | 255.576 | 51.678 | 7.330 | 314.584 | |
Thửa | 133.756 | 968 | 620 | 9.981 | 145.325 | 30.117 | 3.728 | 179.170 | 148.504 | 30.812 | 3.788 | 183.104 | ||
Ha | 3 | 282.832 | 4.343 | 272 | 21.934 | 309.381 | 65.311 | 7.221 | 381.913 | 316.529 | 66.916 | 7.330 | 390.774 | |
Thửa | 159.138 | 1.230 | 651 | 9.981 | 171.000 | 36.233 | 3.910 | 211.143 | 174.779 | 37.072 | 3.974 | 215.824 | ||
Ha | 4 | 359.301 | 5.402 | 272 | 21.934 | 386.909 | 84.693 | 7.221 | 478.822 | 395.982 | 86.779 | 7.330 | 490.091 | |
Thửa | 190.543 | 1.597 | 692 | 9.981 | 202.814 | 43.766 | 4.162 | 250.742 | 207.335 | 44.780 | 4.232 | 256.347 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1 | 76.027 | 1.126 | 76 | 4.716 | 81.945 | 16.963 | 2.114 | 101.022 | 83.868 | 17.381 | 2.152 | 103.400 |
Thửa | 150.393 | 830 | 615 | 8.788 | 160.625 | 33.973 | 3.710 | 198.308 | 164.189 | 34.764 | 3.770 | 202.723 | ||
Ha | 2 | 89.340 | 1.297 | 76 | 4.716 | 95.429 | 20.334 | 2.114 | 117.876 | 97.687 | 20.836 | 2.152 | 120.674 | |
Thửa | 179.172 | 992 | 643 | 8.788 | 189.595 | 40.929 | 3.882 | 234.406 | 193.836 | 41.883 | 3.946 | 239.665 | ||
Ha | 3 | 105.271 | 1.580 | 76 | 4.716 | 111.643 | 24.388 | 2.114 | 138.145 | 114.303 | 24.990 | 2.152 | 141.444 | |
Thửa | 212.862 | 1.263 | 671 | 8.788 | 223.583 | 49.135 | 4.056 | 276.775 | 228.616 | 50.282 | 4.123 | 283.021 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1 | 16.201 | 218 | 9 | 439 | 16.867 | 3.748 | 281 | 20.897 | 17.277 | 3.841 | 287 | 21.404 |
Thửa | 213.243 | 1.182 | 695 | 8.933 | 224.053 | 48.893 | 4.272 | 277.218 | 229.104 | 50.035 | 4.345 | 283.484 | ||
| Ha | 2 | 19.153 | 256 | 9 | 439 | 19.857 | 4.496 | 281 | 24.634 | 20.341 | 4.607 | 287 | 25.235 |
Thửa | 252.551 | 1.433 | 719 | 8.933 | 263.636 | 58.500 | 4.445 | 326.582 | 269.612 | 59.868 | 4.521 | 334.001 | ||
Ha | 3 | 22.693 | 319 | 9 | 439 | 23.461 | 5.396 | 281 | 29.138 | 24.033 | 5.530 | 287 | 29.850 | |
Thửa | 303.396 | 1.850 | 784 | 8.933 | 314.962 | 70.631 | 4.865 | 390.459 | 322.139 | 72.283 | 4.951 | 399.373 | ||
Ha | 4 | 26.942 | 345 | 9 | 439 | 27.734 | 6.465 | 281 | 34.480 | 28.414 | 6.625 | 287 | 35.326 | |
Thửa | 358.644 | 2.017 | 809 | 8.933 | 370.402 | 84.206 | 5.037 | 459.645 | 378.876 | 86.176 | 5.126 | 470.178 |
Ghi chú:
1. Giá chỉnh lý BĐĐC tại Bảng 8 tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 90% mức quy định của Bảng 8;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% mức quy định của Bảng 8;
- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
2. Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại Bảng 9.
Bảng 9:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Đơn giá dản phẩm PCKV 0,1 | Đơn giá dản phẩm PCKV 0,2 | ||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (15%) | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (15%) | Tổng cộng (VND) | |||
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1-5 | 71.069 | 10.660 | 81.729 | 72.924 | 10.939 | 83.862 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 | ||
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1-5 | 27.936 | 4.190 | 32.126 | 28.665 | 4.300 | 32.964 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1-5 | 9.685 | 1.453 | 11.138 | 9.938 | 1.491 | 11.429 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1-5 | 1.452 | 218 | 1.670 | 1.490 | 223 | 1.713 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 |
IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
Bảng 10:
STT | Quy mô, diên tích thửa đất | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Vật liệu | Đơn giá PCKV 0,1 | Đơn giá PCKV 0,2 | ||||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | ||||||||
Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | ||||||||||
I | 1, Đất đô thi |
|
|
|
|
| 25% | 15% |
|
| 25% | 15% |
|
1 | Dưới 100 m2 | 1.976.411 | 1.319 | 428 | 13.067 | 1.991.224 | 419.432 | 47.024 | 2.457.681 | 2.040.738 | 429.748 | 48.262 | 2.518.748 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 2.346.988 | 1.566 | 508 | 15.517 | 2.364.579 | 498.076 | 55.841 | 2.918.496 | 2.423.376 | 510.325 | 57.311 | 2.991.013 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 2.487.957 | 1.659 | 539 | 16.355 | 2.506.510 | 528.659 | 58.781 | 3.093.950 | 2.568.832 | 541.661 | 60.328 | 3.170.821 |
4 | Trên 500 đến 1000 m2 | 3.046.967 | 2.031 | 659 | 20.122 | 3.069.780 | 646.623 | 72.493 | 3.788.896 | 3.146.114 | 662.526 | 74.401 | 3.883.041 |
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 4.182.431 | 2.783 | 904 | 27.570 | 4.213.688 | 886.921 | 99.901 | 5.200.510 | 4.318.476 | 908.733 | 102.531 | 5.329.740 |
6 | Trên 3000 đến 10,000 m2 | 6.423.336 | 4.222 | 1.390 | 39.736 | 6.468.685 | 1.363.155 | 152.410 | 7.984.249 | 6.629.605 | 1.396.680 | 156.433 | 8.182.717 |
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 7.708.004 | 5.067 | 1.668 | 47.684 | 7.762.422 | 1.635.786 | 182.892 | 9.581.099 | 7.955.526 | 1.676.016 | 187.720 | 9.819.261 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 8.350.337 | 5.489 | 1.807 | 51.657 | 8.409.290 | 1.772.101 | 198.133 | 10.379.524 | 8.618.486 | 1.815.684 | 203.363 | 10.637.533 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 8.992.671 | 5.911 | 1.946 | 55.631 | 9.056.159 | 1.908.417 | 213.374 | 11.177.949 | 9.281.447 | 1.955.352 | 219.006 | 11.455.804 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 10.277.338 | 6.756 | 2.224 | 63.578 | 10.349.896 | 2.181.047 | 243.856 | 12.774.799 | 10.607.368 | 2.234.687 | 250.293 | 13.092.348 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 11.562.005 | 7.600 | 2.502 | 71.525 | 11.643.633 | 2.453.678 | 274.338 | 14.371.649 | 11.933.289 | 2.514.023 | 281.579 | 14.728.891 |
II | 1, Đất ngoài đô thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dưới 100 m2 | 1.317.607 | 1.091 | 373 | 13.067 | 1.332.139 | 279.836 | 31.919 | 1.643.894 | 1.365.148 | 286.713 | 32.745 | 1.684.605 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 1.564.659 | 1.296 | 443 | 15.517 | 1.581.915 | 332.305 | 37.904 | 1.952.124 | 1.621.113 | 340.471 | 38.884 | 2.000.469 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 1.664.452 | 1.373 | 473 | 16.355 | 1.682.652 | 354.163 | 39.900 | 2.076.715 | 1.724.344 | 362.867 | 40.932 | 2.128.142 |
4 | Trên 500 đến 1000 m2 | 2.026.308 | 1.681 | 575 | 20.122 | 2.048.686 | 430.685 | 48.892 | 2.528.263 | 2.099.446 | 441.269 | 50.155 | 2.590.871 |
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 2.776.184 | 2.303 | 788 | 27.570 | 2.806.844 | 590.279 | 66.859 | 3.463.983 | 2.876.387 | 604.785 | 68.587 | 3.549.759 |
6 | Trên 3000 đến | 4.282.224 | 3.487 | 1.213 | 39.736 | 4.326.661 | 909.466 | 103.319 | 5.339.446 | 4.433.941 | 931.816 | 106.001 | 5.471.758 |
| 10,000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 5.138.669 | 4.184 | 1.456 | 47.684 | 5.191.993 | 1.091.359 | 123.983 | 6.407.336 | 5.320.729 | 1.118.179 | 127.202 | 6.566.110 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 5.566.892 | 4.533 | 1.578 | 51.657 | 5.624.659 | 1.182.306 | 134.315 | 6.941.280 | 5.764.123 | 1.211.361 | 137.802 | 7.113.286 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 5.995.114 | 4.881 | 1.457 | 55.631 | 6.057.084 | 1.273.253 | 144.611 | 7.474.947 | 6.207.276 | 1.304.543 | 148.366 | 7.660.184 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 6.851.559 | 5.579 | 1.942 | 63.578 | 6.922.657 | 1.455.146 | 165.311 | 8.543.114 | 7.094.305 | 1.490.906 | 169.602 | 8.754.813 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 7.708.004 | 6.276 | 2.184 | 71.525 | 7.787.989 | 1.637.039 | 185.975 | 9.611.003 | 7.981.093 | 1.677.269 | 190.803 | 9.849.165 |
Ghi chú
1. Giá tại Bảng 10 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 6.
2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất liền kề trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% Giá quy định tại Bảng 10.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì Giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 10.
V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì được tính giá nhân công bằng 40% và giá vật tư, công cụ, thiết bị bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 10; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính giá nhân công bằng 20% và giá vật tư, công cụ, thiết bị bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 10.
2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 15% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.
VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại Bảng 10 được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 10. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% lần Giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì Giá được tính bằng 70% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 10 (không kể đo lưới).
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 10; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính giá bằng 50% mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 10.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI CÁC HUYỆN VÀ THỊ XÃ BUÔN HỒ (GIÁ TÍNH ĐỦ CHI PHÍ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
A. GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bảng 11:
Số TT | Danh mục công việc | ĐVT | Loại khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm mức (VND) PCKV 0,2 | Hệ số điều chỉnh theo phu cấp khu vực | ||||
0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | ||||||||||||
I.Ngoại nghiệp |
|
|
|
| 28% |
|
|
|
| ||||||
1 | Chọn điểm, chôn mốc | điểm | 1 | 2.184.818 | 11.753 | 56.880 | 222.253 | 2.475.705 | 693.197 | 3.168.902 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 | |
2 | 2.905.345 | 14.691 | 72.680 | 222.253 | 3.214.970 | 900.192 | 4.115.162 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 | ||||
3 | 3.730.444 | 19.589 | 85.320 | 222.253 | 4.057.606 | 1.136.130 | 5.193.736 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,096 | ||||
4 | 4.916.811 | 25.465 | 107.440 | 222.253 | 5.271.969 | 1.476.151 | 6.748.121 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | ||||
5 | 6.276.531 | 32.321 | 113.760 | 222.253 | 6.644.865 | 1.860.562 | 8.505.428 | 1,019 | 1,038 | 1,058 | 1,096 | ||||
1.2. | Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) |
| 1 | 2.621.782 | 14.104 | 56.880 | 222.253 | 2.915.019 | 816.205 | 3.731.225 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 | |
2 | 3.486.414 | 17.630 | 72.680 | 222.253 | 3.798.977 | 1.063.714 | 4.862.691 | 1,019 | 1,038 | 1,057 | 1,096 | ||||
3 | 4.476.533 | 23.506 | 85.320 | 222.253 | 4.807.612 | 1.346.131 | 6.153.744 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,096 | ||||
4 | 5.900.173 | 30.558 | 107.440 | 222.253 | 6.260.425 | 1.752.919 | 8.013.344 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | ||||
5 | 7.531.837 | 38.785 | 113.760 | 222.253 | 7.906.636 | 2.213.858 | 10.120.494 | 1,019 | 1,038 | 1,058 | 1,096 | ||||
2 | Xây tường vây | điểm | 1 | 2.432.417 | 6.691 | 56.880 | 462.088 | 2.958.076 | 828.261 | 3.786.337 | 1,016 | 1,032 | 1,048 | 1,080 | |
2 | 2.853.500 | 8.750 | 56.880 | 462.088 | 3.381.218 | 946.741 | 4.327.959 | 1,015 | 1,029 | 1,044 | 1,073 | ||||
3 | 3.449.540 | 10.294 | 69.520 | 462.088 | 3.991.442 | 1.117.604 | 5.109.046 | 1,013 | 1,027 | 1,040 | 1,067 | ||||
4 | 4.888.763 | 13.382 | 82.160 | 462.088 | 5.446.394 | 1.524.990 | 6.971.384 | 1,011 | 1,022 | 1,033 | 1,055 | ||||
5 | 5.724.986 | 16.985 | 91.640 | 462.088 | 6.295.700 | 1.762.796 | 8.058.496 | 1,011 | 1,022 | 1,032 | 1,054 | ||||
3 | Tiếp điểm | điểm | 1 | 386.076 | 1.327 | 56.880 | 75.827 | 520.110 | 145.631 | 665.741 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | |
2 | 467.409 | 1.736 | 72.680 | 75.827 | 617.652 | 172.943 | 790.595 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,104 | ||||
3 | 584.923 | 2.042 | 85.320 | 75.827 | 748.112 | 209.471 | 957.584 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
4 | 729.254 | 2.552 | 107.440 | 75.827 | 915.074 | 256.221 | 1.171.295 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
5 | 926.779 | 3.369 | 113.760 | 75.827 | 1.119.735 | 313.526 | 1.433.261 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||||
4 | Tiếp điểm không có tường vây | điểm | 1 | 482.595 | 664 | 56.880 | 75.827 | 615.966 | 172.470 | 788.436 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | |
2 | 584.262 | 868 | 72.680 | 75.827 | 733.637 | 205.418 | 939.055 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,104 | ||||
3 | 731.154 | 1.021 | 85.320 | 75.827 | 893.322 | 250.130 | 1.143.452 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
4 | 911.568 | 1.276 | 107.440 | 75.827 | 1.096.111 | 306.911 | 1.403.022 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||||
5 | 1.158.473 | 1.685 | 113.760 | 75.827 | 1.349.745 | 377.929 | 1.727.674 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||||
5 | Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1 | 107.373 | 479 | 2.257 | 423 | 110.532 | 30.949 | 141.480 | 1,022 | 1,045 | 1,067 | 1,112 | |
2 | 131.537 | 697 | 3.410 | 423 | 136.067 | 38.099 | 174.165 | 1,022 | 1,044 | 1,066 | 1,110 | ||||
3 | 169.149 | 871 | 4.070 | 423 | 174.513 | 48.864 | 223.376 | 1,021 | 1,042 | 1,062 | 1,104 | ||||
4 | 224.270 | 1.176 | 5.581 | 423 | 231.449 | 64.806 | 296.255 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | ||||
5 | 335.120 | 1.568 | 7.413 | 4.228 | 348.328 | 97.532 | 445.860 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||||
6 | Đo ngắm | điểm | 1 | 1.073.728 | 4.790 | 22.571 | 4.228 | 1.105.316 | 309.489 | 1.414.805 | 1,022 | 1,045 | 1,067 | 1,112 | |
2 | 1.315.368 | 6.967 | 34.103 | 4.228 | 1.360.667 | 380.987 | 1.741.653 | 1,022 | 1,044 | 1,066 | 1,110 | ||||
3 | 1.691.487 | 8.709 | 40.702 | 4.228 | 1.745.126 | 488.635 | 2.233.761 | 1,021 | 1,042 | 1,062 | 1,104 | ||||
4 | 2.242.696 | 11.757 | 55.811 | 4.228 | 2.314.491 | 648.058 | 2.962.549 | 1,019 | 1,039 | 1,058 | 1,097 | ||||
5 | 3.351.199 | 15.676 | 74.127 | 4.228 | 3.445.230 | 964.664 | 4.409.894 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||||
8 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 264.164 |
|
|
| 264.164 | 73.966 | 338.130 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 | |
8 | Phục vụ KTNT | điểm | 1-5 | 264.164 |
|
|
| 264.164 | 73.966 | 338.130 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 | |
II. Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| 15% |
|
|
|
|
| ||
1 | Tính toán khi đo GPS | điểm | 1-5 | 394.247 | 2.594 | 1.953 | 38.297 | 437.091 | 122.385 | 559.476 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | |
2 | Tính toán khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 19.712 | 259 | 195 | 3.830 | 23.997 | 6.719 | 30.716 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường vây + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.
II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ
Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp:
Bảng 12:
Số TT | Tỷ lệ Bản đồ | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Chi phí KHTB | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2 | Hệ s ố điều chỉnh theo phụ cấp khu vực | ||||
Ngoại Nghiệp 25% | Nội nghiệp 15% | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | ||||||||||
1 | Tỷ lệ 1/200 | 1 | 27.666.819 | 63.530 | 82.180 | 418.110 | 1.521.516 | 29.752.154 | 6.575.523 | 517.509 | 36.845.187 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 |
2 | 32.197.847 | 70.616 | 78.335 | 470.851 | 1.521.516 | 34.339.165 | 7.673.579 | 546.727 | 42.559.471 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,101 | ||
3 | 37.144.652 | 248.395 | 84.980 | 575.694 | 1.521.516 | 39.575.237 | 8.934.410 | 575.640 | 49.085.286 | 1,020 | 1,040 | 1,061 | 1,101 | ||
4 | 42.898.948 | 266.429 | 96.485 | 678.752 | 1.521.516 | 45.462.130 | 10.326.165 | 623.621 | 56.411.916 | 1,020 | 1,040 | 1,061 | 1,101 | ||
2 | Tỷ lệ 1/500 | 1 | 8.157.456 | 38.302 | 11.046 | 91.266 | 653.327 | 8.951.398 | 1.830.643 | 244.324 | 11.026.365 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 |
2 | 9.433.356 | 44.782 | 15.021 | 108.563 | 653.327 | 10.255.049 | 2.136.630 | 256.280 | 12.647.958 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,101 | ||
3 | 10.965.369 | 54.572 | 18.669 | 143.602 | 653.327 | 11.835.539 | 2.511.912 | 268.184 | 14.615.635 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,101 | ||
4 | 12.824.175 | 65.942 | 21.383 | 181.962 | 653.327 | 13.746.789 | 2.963.802 | 283.737 | 16.994.328 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
5 | 15.034.090 | 80.796 | 25.626 | 224.513 | 653.327 | 16.018.353 | 3.500.561 | 302.416 | 19.821.331 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
3 | Tỷ lệ 1/1000 | 1 | 2.723.090 | 17.949 | 7.077 | 44.839 | 278.219 | 3.071.174 | 576.024 | 115.062 | 3.762.259 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,106 |
2 | 3.122.007 | 19.530 | 6.371 | 50.508 | 278.219 | 3.476.635 | 668.603 | 120.333 | 4.265.571 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||
3 | 3.853.880 | 21.282 | 8.340 | 59.933 | 278.219 | 4.221.655 | 842.986 | 127.457 | 5.192.098 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 | ||
4 | 5.139.974 | 25.054 | 10.429 | 74.117 | 278.219 | 5.527.793 | 1.154.686 | 136.357 | 6.818.836 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
5 | 6.291.161 | 29.845 | 13.018 | 112.031 | 278.219 | 6.724.274 | 1.430.140 | 150.557 | 8.304.971 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,099 | ||
4 | Tỷ lệ 1/2000 | 1 | 1.170.133 | 8.149 | 3.801 | 20.459 | 99.852 | 1.302.394 | 246.816 | 47.270 | 1.596.479 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 |
2 | 1.336.347 | 9.290 | 3.625 | 22.547 | 99.852 | 1.471.660 | 284.976 | 49.763 | 1.806.400 | 1,021 | 1,042 | 1,063 | 1,105 | ||
3 | 1.555.963 | 10.482 | 4.590 | 25.827 | 99.852 | 1.696.714 | 335.942 | 52.942 | 2.085.597 | 1,021 | 1,042 | 1,062 | 1,104 | ||
4 | 1.916.350 | 12.262 | 3.538 | 30.596 | 99.852 | 2.062.598 | 433.691 | 49.175 | 2.545.464 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,101 | ||
5 | 2.441.074 | 15.143 | 4.666 | 38.772 | 99.852 | 2.599.507 | 561.558 | 52.991 | 3.214.057 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,100 | ||
5 | Tỷ lệ 1/5000 | 1 | 370.188 | 2.811 | 550 | 6.891 | 18.595 | 399.035 | 87.750 | 7.205 | 493.990 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 |
2 | 424.576 | 3.221 | 558 | 7.842 | 18.595 | 454.791 | 100.683 | 7.809 | 563.283 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 | ||
3 | 490.419 | 3.480 | 1.298 | 8.621 | 18.595 | 522.414 | 116.049 | 8.733 | 647.195 | 1,021 | 1,041 | 1,062 | 1,103 | ||
4 | 570.012 | 3.807 | 2.298 | 9.292 | 18.595 | 604.003 | 134.367 | 9.981 | 748.350 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||
6 | Tỷ lệ 1/10.00 0 | 1 | 180.079 | 207 | 179 | 3.090 | 2.770 | 186.325 | 44.486 | 1.257 | 232.068 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 |
2 | 206.932 | 1.225 | 181 | 3.511 | 2.770 | 214.620 | 51.552 | 1.262 | 267.434 | 1,020 | 1,041 | 1,061 | 1,102 | ||
3 | 239.160 | 1.387 | 422 | 3.850 | 2.770 | 247.590 | 59.724 | 1.304 | 308.618 | 1,020 | 1,040 | 1,061 | 1,101 | ||
4 | 277.829 | 1.290 | 747 | 4.879 | 2.770 | 287.515 | 69.425 | 1.472 | 358.413 | 1,020 | 1,040 | 1,060 | 1,101 |
Ghi chú:
1. Giá tại Bảng 12 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của Bảng 12 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và giá được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì Giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 12.
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN quyền sử dụng đất thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 12 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại Bảng 12;
3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại (Bảng 12).
III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
Bảng 13:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Năng lượng | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm PCKH 0,2 | Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực | ||||
Ngoại Nghiệp 25% | Nội nghiệp 15% | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | ||||||||||
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1 | 501.202 | 9.003 | 960 | 454 | 109.975 | 621.595 | 107.658 | 28.644 | 757.897 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,124 |
Thửa |
| 297.898 | 1.693 | 738 | 7.878 | 10.043 | 318.251 | 71.958 | 4.563 | 394.771 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 2 | 624.394 | 10.213 | 960 | 454 | 109.975 | 745.996 | 138.759 | 28.644 | 913.399 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 356.333 | 2.071 | 787 | 9.799 | 10.043 | 379.034 | 86.621 | 4.882 | 470.537 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 3 | 785.849 | 12.231 | 960 | 454 | 109.975 | 909.469 | 179.627 | 28.644 | 1.117.740 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 426.760 | 2.701 | 880 | 13.361 | 10.043 | 453.745 | 105.083 | 5.012 | 563.840 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 4 | 994.901 | 15.055 | 960 | 454 | 109.975 | 1.121.345 | 232.596 | 28.644 | 1.382.585 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 519.551 | 3.583 | 993 | 17.487 | 10.043 | 551.658 | 127.607 | 6.184 | 685.449 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 5 | 1.266.481 | 18.282 | 960 | 454 | 109.975 | 1.396.153 | 301.298 | 28.644 | 1.726.095 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 624.634 | 4.591 | 1.114 | 22.120 | 10.043 | 662.502 | 154.050 | 6.945 | 823.497 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1 | 183.354 | 3.133 | 272 | 124 | 21.934 | 208.817 | 39.957 | 7.349 | 256.122 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 |
Thửa |
| 114.815 | 810 | 602 | 3.220 | 9.981 | 129.429 | 26.179 | 3.707 | 159.315 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 2 | 229.784 | 3.587 | 272 | 124 | 21.934 | 255.701 | 51.678 | 7.349 | 314.727 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 135.709 | 968 | 620 | 3.973 | 9.981 | 151.251 | 31.445 | 3.820 | 186.516 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 3 | 289.979 | 4.343 | 272 | 124 | 21.934 | 316.653 | 66.916 | 7.349 | 390.917 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 161.448 | 1.230 | 651 | 5.226 | 9.981 | 178.536 | 37.955 | 4.007 | 220.498 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 4 | 368.374 | 5.402 | 272 | 124 | 21.934 | 396.106 | 86.779 | 7.349 | 490.234 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 193.300 | 1.597 | 692 | 7.003 | 9.981 | 212.573 | 46.032 | 4.267 | 262.872 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 5 | 470.333 | 6.612 | 272 | 124 | 21.934 | 499.276 | 112.571 | 7.349 | 619.195 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 230.961 | 2.016 | 742 | 9.062 | 9.981 | 252.762 | 55.578 | 4.567 | 312.908 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1 | 77.950 | 1.126 | 76 | 26 | 4.716 | 83.894 | 17.381 | 2.156 | 103.430 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 |
Thửa |
| 152.526 | 830 | 615 | 3.309 | 8.788 | 166.068 | 35.180 | 3.802 | 205.050 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 2 | 91.599 | 1.297 | 76 | 26 | 4.716 | 97.713 | 20.836 | 2.156 | 120.704 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 181.695 | 992 | 643 | 4.348 | 8.788 | 196.466 | 42.485 | 3.979 | 242.930 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 3 | 107.931 | 1.580 | 76 | 26 | 4.716 | 114.329 | 24.990 | 2.156 | 141.474 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 215.833 | 1.263 | 671 | 5.380 | 8.788 | 231.935 | 51.054 | 4.158 | 287.147 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 4 | 127.530 | 1.977 | 76 | 26 | 4.716 | 134.325 | 29.988 | 2.156 | 166.469 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 257.199 | 1.641 | 706 | 6.682 | 8.788 | 275.015 | 61.443 | 4.387 | 340.845 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | |
Ha | 5 | 151.036 | 2.431 | 76 | 26 | 4.716 | 158.285 | 35.979 | 2.156 | 196.419 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 309.358 | 2.074 | 687 | 9.192 | 8.788 | 330.098 | 74.484 | 4.824 | 409.407 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,116 | |
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1 | 16.610 | 218 | 9 | 4 | 439 | 17.281 | 3.841 | 288 | 21.409 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 |
Thửa |
| 216.288 | 1.182 | 695 | 4.824 | 8.933 | 231.922 | 50.680 | 4.380 | 286.983 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 2 | 19.637 | 256 | 9 | 4 | 439 | 20.345 | 4.607 | 288 | 25.240 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 256.120 | 1.433 | 719 | 5.532 | 8.933 | 272.737 | 60.588 | 4.558 | 337.883 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 3 | 23.266 | 319 | 9 | 4 | 439 | 24.037 | 5.530 | 288 | 29.855 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 307.685 | 1.850 | 784 | 7.310 | 8.933 | 326.562 | 73.323 | 4.990 | 404.875 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 | |
Ha | 4 | 27.621 | 345 | 9 | 4 | 439 | 28.418 | 6.625 | 288 | 35.331 | 1,025 | 1,049 | 1,074 | 1,123 | |
Thửa |
| 363.652 | 2.017 | 809 | 8.031 | 8.933 | 383.442 | 87.250 | 5.166 | 475.858 | 1,023 | 1,047 | 1,070 | 1,117 |
Ghi chú:
- Giá chỉnh lý BĐĐC tại Bảng 13 tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định của Bảng 13;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% lần mức quy định của Bảng 13;
- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC;
- Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại Bảng 14.
Bảng 14:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Chi phí trực tiếp (Nhân công) | Chi phí chung (15%) | Đơn giá dản phẩm (đồng) | Hệ số điều chỉnh theo phụ cấp khu vực | |||
0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | ||||||
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1-5 | 72.924 | 10.939 | 83.862 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 | ||
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1-5 | 28.665 | 4.300 | 32.964 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1-5 | 9.938 | 1.491 | 11.429 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1-5 | 1.490 | 223 | 1.713 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
Thửa | 5.859 | 879 | 6.738 | 1,025 | 1,051 | 1,076 | 1,127 |
IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
Bảng 15:
STT | Quy mô, diện tích thửa đất | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá sản phẩm có mức PCKV 0,2 (Đồng / thửa) | Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực | ||||
Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | 0,3 | 0,4 | 0,5 | 0,7 | |||||||||
I | 1, Đất đô thi |
|
|
|
|
|
| 25% | 15% |
|
|
|
|
|
1 | Dưới 100 m2 | 2.025.925 | 1.319 | 428 | 3.639 | 13.067 | 2.044.377 | 430.550 | 48.326 | 2.523.254 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 2.405.786 | 1.566 | 508 | 4.322 | 15.517 | 2.427.698 | 511.278 | 57.388 | 2.996.364 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 2.550.279 | 1.659 | 539 | 4.581 | 16.355 | 2.573.413 | 542.672 | 60.409 | 3.176.494 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
4 | Trên 500 đến 1000 m2 | 3.123.301 | 2.031 | 659 | 5.604 | 20.122 | 3.151.718 | 663.762 | 74.500 | 3.889.981 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 4.287.218 | 2.783 | 904 | 7.679 | 27.570 | 4.326.154 | 910.427 | 102.667 | 5.339.248 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
6 | Trên 3000 đến 10,000 m2 | 6.584.256 | 4.222 | 1.390 | 11.720 | 39.736 | 6.641.325 | 1.399.288 | 156.626 | 8.197.239 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 7.901.108 | 5.067 | 1.668 | 14.064 | 47.684 | 7.969.590 | 1.679.146 | 187.951 | 9.836.687 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 8.559.533 | 5.489 | 1.807 | 15.236 | 51.657 | 8.633.723 | 1.819.075 | 203.614 | 10.656.411 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 9.217.959 | 5.911 | 1.946 | 16.409 | 55.631 | 9.297.855 | 1.959.004 | 219.276 | 11.476.135 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 10.534.810 | 6.756 | 2.224 | 18.753 | 63.578 | 10.626.120 | 2.238.861 | 250.601 | 13.115.583 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 11.851.661 | 7.600 | 2.502 | 21.097 | 71.525 | 11.954.385 | 2.518.719 | 281.926 | 14.755.031 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
II | 1, Đất ngoài đô thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dưới 100 m2 | 1.350.617 | 1.091 | 373 | 2.872 | 13.067 | 1.368.020 | 287.335 | 32.802 | 1.688.157 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 1.603.857 | 1.296 | 443 | 3.411 | 15.517 | 1.624.524 | 341.210 | 38.953 | 2.004.686 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 1.706.144 | 1.373 | 473 | 3.615 | 16.355 | 1.727.958 | 363.650 | 41.004 | 2.132.612 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
4 | Trên 500 đến 1000 | 2.077.068 | 1.681 | 575 | 4.423 | 20.122 | 2.103.869 | 442.227 | 50.244 | 2.596.340 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
| m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 2.845.726 | 2.303 | 788 | 6.060 | 27.570 | 2.882.447 | 606.097 | 68.709 | 3.557.253 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
6 | Trên 3000 đến 10,000 m2 | 4.389.504 | 3.487 | 1.213 | 9.238 | 39.736 | 4.443.179 | 933.837 | 106.174 | 5.483.191 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 5.267.405 | 4.184 | 1.456 | 11.086 | 47.684 | 5.331.815 | 1.120.605 | 127.409 | 6.579.829 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 5.706.356 | 4.533 | 1.578 | 12.009 | 51.657 | 5.776.132 | 1.213.989 | 138.027 | 7.128.148 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 6.145.306 | 4.881 | 1.457 | 12.933 | 55.631 | 6.220.209 | 1.307.372 | 148.608 | 7.676.189 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 7.023.207 | 5.579 | 1.942 | 14.781 | 63.578 | 7.109.086 | 1.494.140 | 169.879 | 8.773.105 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 7.901.108 | 6.276 | 2.184 | 16.628 | 71.525 | 7.997.722 | 1.680.907 | 191.114 | 9.869.743 | 1,024 | 1,049 | 1,073 | 1,122 |
Ghi chú
1. Giá tại Bảng 15 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 11.
2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% Giá quy định tại Bảng 15.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì Giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 15.
V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì được tính giá nhân công 40% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 15; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì giá nhân công tính 20% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 15.
2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 15% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.
VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản:
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 15. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% lần Giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì giá được tính bằng 70% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 15 (không kể đo lưới);
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% lần giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 15; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính giá bằng 50% mức đo đạc của tầng sát mặt đất;
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 15.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG - THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Giá tính đủ chi phí)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
A: GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Bảng 16:
Số TT | Danh mục công việc | ĐVT | Loại khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,1 | Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,2 | ||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | ||||||||
I.Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
| 28% |
| 28% | |||||
1 | Chọn điểm, chôn mốc | điểm | 1 | 2.201.304 | 11.753 | 56.880 | 222.253 | 2.492.190 | 697.813 | 3.190.004 | 2.534.025 | 709.527 | 3.243.552 |
2 | 2.927.517 | 14.691 | 72.680 | 222.253 | 3.237.142 | 906.400 | 4.143.541 | 3.292.730 | 921.964 | 4.214.695 | |||
3 | 3.755.723 | 19.589 | 85.320 | 222.253 | 4.082.885 | 1.143.208 | 5.226.092 | 4.154.806 | 1.163.346 | 5.318.152 | |||
4 | 4.948.160 | 25.465 | 107.440 | 222.253 | 5.303.319 | 1.484.929 | 6.788.248 | 5.398.449 | 1.511.566 | 6.910.015 | |||
5 | 6.321.258 | 32.321 | 113.760 | 222.253 | 6.689.593 | 1.873.086 | 8.562.679 | 6.810.225 | 1.906.863 | 8.717.088 | |||
1.2. | Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) |
| 1 | 2.641.565 | 14.104 | 56.880 | 222.253 | 2.934.802 | 821.745 | 3.756.546 | 2.985.003 | 835.801 | 3.820.804 |
2 | 3.513.020 | 17.630 | 72.680 | 222.253 | 3.825.583 | 1.071.163 | 4.896.747 | 3.892.289 | 1.089.841 | 4.982.130 | |||
3 | 4.506.867 | 23.506 | 85.320 | 222.253 | 4.837.947 | 1.354.625 | 6.192.572 | 4.924.252 | 1.378.791 | 6.303.043 | |||
4 | 5.937.792 | 30.558 | 107.440 | 222.253 | 6.298.044 | 1.763.452 | 8.061.496 | 6.412.201 | 1.795.416 | 8.207.617 | |||
5 | 7.585.509 | 38.785 | 113.760 | 222.253 | 7.960.308 | 2.228.886 | 10.189.195 | 8.105.068 | 2.269.419 | 10.374.487 | |||
2 | Xây tường vây | điểm | 1 | 2.508.934 | 6.691 | 56.880 | 462.088 | 3.034.593 | 849.686 | 3.884.279 | 3.073.276 | 860.517 | 3.933.793 |
2 | 2.962.865 | 8.750 | 56.880 | 462.088 | 3.490.584 | 977.363 | 4.467.947 | 3.532.418 | 989.077 | 4.521.495 | |||
3 | 3.604.721 | 10.294 | 69.520 | 462.088 | 4.146.623 | 1.161.054 | 5.307.677 | 4.193.042 | 1.174.052 | 5.367.094 | |||
4 | 5.173.007 | 13.382 | 82.160 | 462.088 | 5.730.638 | 1.604.579 | 7.335.216 | 5.784.794 | 1.619.742 | 7.404.536 | |||
5 | 6.066.294 | 16.985 | 91.640 | 462.088 | 6.637.008 | 1.858.362 | 8.495.370 | 6.698.900 | 1.875.692 | 8.574.592 | |||
3 | Tiếp điểm | điểm | 1 | 386.979 | 1.327 | 56.880 | 75.827 | 521.014 | 145.884 | 666.898 | 528.750 | 148.050 | 676.800 |
2 | 466.307 | 1.736 | 72.680 | 75.827 | 616.550 | 172.634 | 789.184 | 626.292 | 175.362 | 801.654 | |||
3 | 586.135 | 2.042 | 85.320 | 75.827 | 749.324 | 209.811 | 959.135 | 761.072 | 213.100 | 974.173 | |||
4 | 730.961 | 2.552 | 107.440 | 75.827 | 916.780 | 256.699 | 1.173.479 | 931.394 | 260.790 | 1.192.184 | |||
5 | 923.614 | 3.369 | 113.760 | 75.827 | 1.116.571 | 312.640 | 1.429.210 | 1.136.055 | 318.095 | 1.454.151 | |||
4 | Tiếp điểm không có tường vây | điểm | 1 | 483.724 | 664 | 56.880 | 75.827 | 617.095 | 172.787 | 789.881 | 626.766 | 175.494 | 802.260 |
2 | 582.884 | 868 | 72.680 | 75.827 | 732.259 | 205.033 | 937.292 | 744.437 | 208.442 | 952.879 | |||
3 | 732.669 | 1.021 | 85.320 | 75.827 | 894.837 | 250.554 | 1.145.391 | 909.522 | 254.666 | 1.164.188 | |||
4 | 913.701 | 1.276 | 107.440 | 75.827 | 1.098.244 | 307.508 | 1.405.753 | 1.116.511 | 312.623 | 1.429.134 | |||
5 | 1.154.518 | 1.685 | 113.760 | 75.827 | 1.345.790 | 376.821 | 1.722.611 | 1.370.145 | 383.641 | 1.753.786 | |||
5 | Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1 | 106.053 | 479 | 2.257 | 423 | 109.212 | 30.579 | 139.791 | 111.612 | 31.251 | 142.863 |
2 | 130.148 | 697 | 3.410 | 423 | 134.677 | 37.710 | 172.387 | 137.579 | 38.522 | 176.101 | |||
3 | 168.663 | 871 | 4.070 | 423 | 174.026 | 48.727 | 222.754 | 177.537 | 49.710 | 227.247 | |||
4 | 225.300 | 1.176 | 5.581 | 423 | 232.479 | 65.094 | 297.574 | 236.849 | 66.318 | 303.167 | |||
5 | 335.035 | 1.568 | 7.413 | 4.228 | 348.243 | 97.508 | 445.751 | 355.048 | 99.414 | 454.462 | |||
6 | Đo ngắm | điểm | 1 | 1.060.530 | 4.790 | 22.571 | 4.228 | 1.092.119 | 305.793 | 1.397.912 | 1.116.116 | 312.513 | 1.428.629 |
2 | 1.301.476 | 6.967 | 34.103 | 4.228 | 1.346.775 | 377.097 | 1.723.871 | 1.375.787 | 385.220 | 1.761.007 | |||
3 | 1.686.626 | 8.709 | 40.702 | 4.228 | 1.740.265 | 487.274 | 2.227.539 | 1.775.366 | 497.102 | 2.272.468 | |||
4 | 2.252.998 | 11.757 | 55.811 | 4.228 | 2.324.794 | 650.942 | 2.975.737 | 2.368.491 | 663.178 | 3.031.669 | |||
5 | 3.350.346 | 15.676 | 74.127 | 4.228 | 3.444.377 | 964.425 | 4.408.802 | 3.512.430 | 983.480 | 4.495.910 | |||
8 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 257.717 | 0 | 0 | 0 | 257.717 | 72.161 | 329.878 | 264.164 | 73.966 | 338.130 |
8 | Phục vụ KTNT | điểm | 1-5 | 257.717 |
|
|
| 257.717 | 72.161 | 329.878 | 264.164 | 73.966 | 338.130 |
II. Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| 15% |
|
| 15% |
| |
1 | Tính toán khi đo GPS | điểm | 1-5 | 385.078 | 2.594 | 1.953 | 38.297 | 427.921 | 119.818 | 547.739 | 437.091 | 122.385 | 559.476 |
2 | Tính toán khi đo độ cao lượng giác | điểm | 1-5 | 19.254 | 259 | 195 | 3.830 | 23.538 | 6.591 | 30.129 | 23.997 | 6.719 | 30.716 |
Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường vây + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.
II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ
Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp:
Bảng 17:
Số TT | Tỷ lệ Bản đồ | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1 | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2 | ||||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | ||||||||||
Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25% | 15% |
|
| 25% | 15% |
|
1 | Tỷ lệ 1/500 | 1 | 8.115.546 | 38.302 | 11.046 | 91.266 | 653.327 | 8.909.488 | 1.826.809 | 240.338 | 10.976.635 | 9.076.006 | 1.861.795 | 244.324 | 11.182.125 |
2 | 9.392.203 | 44.782 | 15.021 | 108.563 | 653.327 | 10.213.897 | 2.133.452 | 252.013 | 12.599.362 | 10.405.116 | 2.174.146 | 256.280 | 12.835.542 | ||
3 | 10.925.202 | 54.572 | 18.669 | 143.602 | 653.327 | 11.795.373 | 2.509.449 | 263.637 | 14.568.458 | 12.016.211 | 2.557.080 | 268.184 | 14.841.475 | ||
4 | 12.785.229 | 65.942 | 21.383 | 181.962 | 653.327 | 13.707.843 | 2.962.268 | 278.816 | 16.948.927 | 13.964.632 | 3.018.263 | 283.737 | 17.266.632 | ||
5 | 14.996.236 | 80.796 | 25.626 | 224.513 | 653.327 | 15.980.499 | 3.500.042 | 297.050 | 19.777.591 | 16.280.088 | 3.565.994 | 302.416 | 20.148.499 | ||
2 | Tỷ lệ 1/1000 | 1 | 2.699.211 | 17.949 | 7.077 | 44.839 | 278.219 | 3.047.295 | 573.242 | 113.149 | 3.733.686 | 3.104.764 | 584.422 | 115.062 | 3.804.247 |
2 | 3.096.363 | 19.530 | 6.371 | 50.508 | 278.219 | 3.450.990 | 665.608 | 118.284 | 4.234.882 | 3.516.533 | 678.577 | 120.333 | 4.315.443 | ||
3 | 3.829.085 | 21.282 | 8.340 | 59.933 | 278.219 | 4.196.860 | 840.489 | 125.236 | 5.162.584 | 4.276.509 | 856.700 | 127.457 | 5.260.666 | ||
4 | 5.124.391 | 25.054 | 10.429 | 74.117 | 278.219 | 5.512.210 | 1.154.848 | 133.923 | 6.800.981 | 5.615.355 | 1.176.576 | 136.357 | 6.928.288 | ||
5 | 6.278.443 | 29.845 | 13.018 | 112.031 | 278.219 | 6.711.556 | 1.431.464 | 147.855 | 8.290.875 | 6.836.642 | 1.458.232 | 150.557 | 8.445.431 | ||
3 | Tỷ lệ 1/2000 | 1 | 1.159.942 | 8.149 | 3.801 | 20.459 | 99.852 | 1.292.203 | 245.618 | 46.460 | 1.584.281 | 1.316.873 | 250.436 | 47.270 | 1.614.578 |
2 | 1.325.414 | 9.290 | 3.625 | 22.547 | 99.852 | 1.460.728 | 283.696 | 48.891 | 1.793.316 | 1.488.765 | 289.252 | 49.763 | 1.827.781 | ||
3 | 1.544.798 | 10.482 | 4.590 | 25.827 | 99.852 | 1.685.549 | 334.729 | 51.995 | 2.072.273 | 1.717.910 | 341.241 | 52.942 | 2.112.093 | ||
4 | 1.907.819 | 12.262 | 3.538 | 30.596 | 99.852 | 2.054.067 | 432.987 | 48.318 | 2.535.372 | 2.092.927 | 441.273 | 49.175 | 2.583.375 | ||
5 | 2.432.920 | 15.143 | 4.666 | 38.772 | 99.852 | 2.591.353 | 561.099 | 52.044 | 3.204.495 | 2.640.348 | 571.768 | 52.991 | 3.265.108 | ||
4 | Tỷ lệ 1/5000 | 1 | 367.435 | 2.811 | 550 | 6.891 | 18.595 | 396.282 | 87.244 | 7.096 | 490.621 | 403.927 | 88.973 | 7.205 | 500.105 |
2 | 421.639 | 3.221 | 558 | 7.842 | 18.595 | 451.855 | 100.156 | 7.685 | 559.695 | 460.589 | 102.133 | 7.809 | 570.531 | ||
3 | 487.247 | 3.480 | 1.298 | 8.621 | 18.595 | 519.242 | 115.496 | 8.589 | 643.326 | 529.298 | 117.770 | 8.733 | 655.801 | ||
4 | 566.510 | 3.807 | 2.298 | 9.292 | 18.595 | 600.502 | 133.777 | 9.809 | 744.088 | 612.165 | 136.407 | 9.981 | 758.553 | ||
6 | Tỷ lệ 1/10.000 | 1 | 178.909 | 207 | 179 | 3.090 | 2.770 | 185.156 | 44.227 | 1.237 | 230.620 | 188.831 | 45.112 | 1.257 | 235.200 |
2 | 205.701 | 1.225 | 181 | 3.511 | 2.770 | 213.389 | 51.278 | 1.242 | 265.909 | 217.594 | 52.295 | 1.262 | 271.151 | ||
3 | 237.855 | 1.387 | 422 | 3.850 | 2.770 | 246.285 | 59.432 | 1.284 | 307.001 | 251.125 | 60.608 | 1.304 | 313.037 | ||
4 | 276.437 | 1.290 | 747 | 4.879 | 2.770 | 286.122 | 69.111 | 1.452 | 356.685 | 291.724 | 70.478 | 1.472 | 363.674 |
Ghi chú:
1. Giá tại Bảng 17 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của Bảng 17 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và Giá được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 17;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN quyền sử dụng đất thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 17 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại Bảng 17;
3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại Bảng 17.
III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH: Bảng 18:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Nhân công | Dụng cụ | Năng lượng | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1 | Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2 |
| ||||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng | |||||||||||
Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | (VND) | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25% | 15% |
|
| 25% | 15% |
| |
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1 | 488.815 | 9.003 | 960 | 454 | 109.975 | 609.207 | 105.125 | 28.306 | 742.638 | 621.595 | 107.658 | 28.644 | 757.897 | |
Thửa | 293.741 | 1.693 | 738 | 7.878 | 10.043 | 314.094 | 71.046 | 4.487 | 389.627 | 321.049 | 72.657 | 4.563 | 398.269 | |||
Ha | 2 | 608.980 | 10.213 | 960 | 454 | 109.975 | 730.583 | 135.469 | 28.306 | 894.358 | 745.996 | 138.759 | 28.644 | 913.399 | ||
Thửa | 351.378 | 2.071 | 787 | 9.799 | 10.043 | 374.078 | 85.521 | 4.799 | 464.399 | 382.394 | 87.461 | 4.882 | 474.737 | |||
Ha | 3 | 766.470 | 12.231 | 960 | 454 | 109.975 | 890.089 | 175.346 | 28.306 | 1.093.741 | 909.469 | 179.627 | 28.644 | 1.117.740 | ||
Thửa | 420.831 | 2.701 | 880 | 13.361 | 10.043 | 447.816 | 103.743 | 4.927 | 556.485 | 457.777 | 106.091 | 5.012 | 568.880 | |||
Ha | 4 | 970.387 | 15.055 | 960 | 454 | 109.975 | 1.096.831 | 227.031 | 28.306 | 1.352.168 | 1.121.345 | 232.596 | 28.644 | 1.382.585 | ||
Thửa | 512.260 | 3.583 | 993 | 17.487 | 10.043 | 544.367 | 125.969 | 6.073 | 676.410 | 556.494 | 128.816 | 6.184 | 691.494 | |||
Ha | 5 | 1.235.29 7 | 18.282 | 960 | 454 | 109.975 | 1.364.968 | 294.066 | 28.306 | 1.687.340 | 1.396.153 | 301.298 | 28.644 | 1.726.095 | ||
Thửa | 615.861 | 4.591 | 1.114 | 22.120 | 10.043 | 653.729 | 152.069 | 6.818 | 812.616 | 668.307 | 155.501 | 6.945 | 830.754 | |||
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1 | 178.825 | 3.133 | 272 | 124 | 21.934 | 204.289 | 39.007 | 7.239 | 250.535 | 208.817 | 39.957 | 7.349 | 256.122 | |
Thửa | 113.141 | 810 | 602 | 3.220 | 9.981 | 127.755 | 25.856 | 3.650 | 157.261 | 130.449 | 26.434 | 3.707 | 160.590 | |||
Ha | 2 | 224.115 | 3.587 | 272 | 124 | 21.934 | 250.032 | 50.443 | 7.239 | 307.714 | 255.701 | 51.678 | 7.349 | 314.727 | ||
Thửa | 133.756 | 968 | 620 | 3.973 | 9.981 | 149.298 | 31.057 | 3.760 | 184.115 | 152.477 | 31.752 | 3.820 | 188.049 | |||
Ha | 3 | 282.832 | 4.343 | 272 | 124 | 21.934 | 309.505 | 65.311 | 7.239 | 382.056 | 316.653 | 66.916 | 7.349 | 390.917 | ||
Thửa | 159.138 | 1.230 | 651 | 5.226 | 9.981 | 176.226 | 37.484 | 3.943 | 217.654 | 180.005 | 38.322 | 4.007 | 222.334 | |||
Ha | 4 | 359.301 | 5.402 | 272 | 124 | 21.934 | 387.033 | 84.693 | 7.239 | 478.965 | 396.106 | 86.779 | 7.349 | 490.234 | ||
Thửa | 190.543 | 1.597 | 692 | 7.003 | 9.981 | 209.816 | 45.458 | 4.197 | 259.472 | 214.337 | 46.473 | 4.267 | 265.077 | |||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1 | 76.027 | 1.126 | 76 | 26 | 4.716 | 81.971 | 16.963 | 2.118 | 101.051 | 83.894 | 17.381 | 2.156 | 103.430 | |
Thửa | 150.393 | 830 | 615 | 3.309 | 8.788 | 163.935 | 34.746 | 3.742 | 202.423 | 167.499 | 35.538 | 3.802 | 206.838 | |||
Ha | 2 | 89.340 | 1.297 | 76 | 26 | 4.716 | 95.455 | 20.334 | 2.118 | 117.906 | 97.713 | 20.836 | 2.156 | 120.704 | ||
Thửa | 179.172 | 992 | 643 | 4.348 | 8.788 | 193.943 | 41.960 | 3.915 | 239.819 | 198.184 | 42.915 | 3.979 | 245.078 | |||
Ha | 3 | 105.271 | 1.580 | 76 | 26 | 4.716 | 111.669 | 24.388 | 2.118 | 138.175 | 114.329 | 24.990 | 2.156 | 141.474 | ||
Thửa | 212.862 | 1.263 | 671 | 5.380 | 8.788 | 228.964 | 50.423 | 4.091 | 283.478 | 233.997 | 51.569 | 4.158 | 289.724 | |||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1 | 16.201 | 218 | 9 | 4 | 439 | 16.871 | 3.748 | 282 | 20.901 | 17.281 | 3.841 | 288 | 21.409 | |
Thửa | 213.243 | 1.182 | 695 | 4.824 | 8.933 | 228.877 | 50.039 | 4.308 | 283.224 | 233.929 | 51.182 | 4.380 | 289.491 | |||
Ha | 2 | 19.153 | 256 | 9 | 4 | 439 | 19.861 | 4.496 | 282 | 24.639 | 20.345 | 4.607 | 288 | 25.240 | ||
Thửa | 252.551 | 1.433 | 719 | 5.532 | 8.933 | 269.168 | 59.822 | 4.482 | 333.472 | 275.144 | 61.189 | 4.558 | 340.892 | |||
Ha | 3 | 22.693 | 319 | 9 | 4 | 439 | 23.465 | 5.396 | 282 | 29.143 | 24.037 | 5.530 | 288 | 29.855 | ||
Thửa | 303.396 | 1.850 | 784 | 7.310 | 8.933 | 322.272 | 72.393 | 4.905 | 399.570 | 329.449 | 74.045 | 4.990 | 408.484 | |||
Ha | 4 | 26.942 | 345 | 9 | 4 | 439 | 27.738 | 6.465 | 282 | 34.485 | 28.418 | 6.625 | 288 | 35.331 | ||
Thửa | 358.644 | 2.017 | 809 | 8.031 | 8.933 | 378.434 | 86.146 | 5.077 | 469.657 | 386.907 | 88.116 | 5.166 | 480.190 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá chỉnh lý BĐĐC tại Bảng 18 tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 90% mức quy định của Bảng 18;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% mức quy định của Bảng 18;
- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC;
- Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại Bảng 19.
Bảng 19:
Tỷ lệ Bản đồ | ĐVT | Mức khó khăn | Đơn giá dản phẩm PCKV 0,1 | Đơn giá dản phẩm PCKV 0,2 | ||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (15%) | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung (15%) | Tổng cộng (VND) | |||
Tỷ lệ 1/500 | Ha | 1-5 | 71.069 | 10.660 | 81.729 | 72.924 | 10.939 | 83.862 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 | ||
Tỷ lệ 1/1000 | Ha | 1-5 | 27.936 | 4.190 | 32.126 | 28.665 | 4.300 | 32.964 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 | ||
Tỷ lệ 1/2000 | Ha | 1-5 | 9.685 | 1.453 | 11.138 | 9.938 | 1.491 | 11.429 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 | ||
Tỷ lệ 1/5000 | Ha | 1-5 | 1.452 | 218 | 1.670 | 1.490 | 223 | 1.713 |
Thửa | 5.710 | 857 | 6.567 | 5.859 | 879 | 6.738 |
IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
Bảng 20:
STT | Quy mô, diện tích thửa đất | Nhân công | Dụng cụ | Chi phí năng lượng | Khấu hao thiết bị | Vật liệu | Đơn giá PCKV 0,1 | Đơn giá PCKV 0,2 | ||||||
Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng cộng (VND) | |||||||||
Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại Nghiệp | Nội nghiệp | |||||||||||
I | 1, Đất đô thi |
|
|
|
|
|
| 25% | 15% |
|
| 25% | 15% |
|
1 | Dưới 100 m2 | 1.976.411 | 1.319 | 428 | 3.639 | 13.067 | 1.994.863 | 420.235 | 47.089 | 2.462.187 | 2.044.377 | 430.550 | 48.326 | 2.523.254 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 2.346.988 | 1.566 | 508 | 4.322 | 15.517 | 2.368.900 | 499.029 | 55.918 | 2.923.847 | 2.427.698 | 511.278 | 57.388 | 2.996.364 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 2.487.957 | 1.659 | 539 | 4.581 | 16.355 | 2.511.091 | 529.670 | 58.861 | 3.099.623 | 2.573.413 | 542.672 | 60.409 | 3.176.494 |
4 | Trên 500 đến 1000 m2 | 3.046.967 | 2.031 | 659 | 5.604 | 20.122 | 3.075.384 | 647.859 | 72.592 | 3.795.836 | 3.151.718 | 663.762 | 74.500 | 3.889.981 |
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 4.182.431 | 2.783 | 904 | 7.679 | 27.570 | 4.221.367 | 888.614 | 100.036 | 5.210.018 | 4.326.154 | 910.427 | 102.667 | 5.339.248 |
6 | Trên 3000 đến 10,000 m2 | 6.423.336 | 4.222 | 1.390 | 11.720 | 39.736 | 6.480.405 | 1.365.763 | 152.603 | 7.998.771 | 6.641.325 | 1.399.288 | 156.626 | 8.197.239 |
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 7.708.004 | 5.067 | 1.668 | 14.064 | 47.684 | 7.776.486 | 1.638.916 | 183.123 | 9.598.526 | 7.969.590 | 1.679.146 | 187.951 | 9.836.687 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 8.350.337 | 5.489 | 1.807 | 15.236 | 51.657 | 8.424.527 | 1.775.492 | 198.384 | 10.398.403 | 8.633.723 | 1.819.075 | 203.614 | 10.656.411 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 8.992.671 | 5.911 | 1.946 | 16.409 | 55.631 | 9.072.567 | 1.912.069 | 213.644 | 11.198.280 | 9.297.855 | 1.959.004 | 219.276 | 11.476.135 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 10.277.338 | 6.756 | 2.224 | 18.753 | 63.578 | 10.368.648 | 2.185.221 | 244.164 | 12.798.034 | 10.626.120 | 2.238.861 | 250.601 | 13.115.583 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 11.562.005 | 7.600 | 2.502 | 21.097 | 71.525 | 11.664.729 | 2.458.374 | 274.685 | 14.397.789 | 11.954.385 | 2.518.719 | 281.926 | 14.755.031 |
II | 1, Đất ngoài đô thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dưới 100 m2 | 1.317.607 | 1.091 | 373 | 2.872 | 13.067 | 1.335.011 | 280.458 | 31.977 | 1.647.446 | 1.368.020 | 287.335 | 32.802 | 1.688.157 |
2 | Từ 100 đến 300 m2 | 1.564.659 | 1.296 | 443 | 3.411 | 15.517 | 1.585.325 | 333.043 | 37.973 | 1.956.342 | 1.624.524 | 341.210 | 38.953 | 2.004.686 |
3 | Trên 300 đến 500 m2 | 1.664.452 | 1.373 | 473 | 3.615 | 16.355 | 1.686.267 | 354.946 | 39.972 | 2.081.186 | 1.727.958 | 363.650 | 41.004 | 2.132.612 |
4 | Trên 500 đến 1000 m2 | 2.026.308 | 1.681 | 575 | 4.423 | 20.122 | 2.053.109 | 431.643 | 48.980 | 2.533.732 | 2.103.869 | 442.227 | 50.244 | 2.596.340 |
5 | Trên 1000 đến 3000m2 | 2.776.184 | 2.303 | 788 | 6.060 | 27.570 | 2.812.904 | 591.591 | 66.981 | 3.471.477 | 2.882.447 | 606.097 | 68.709 | 3.557.253 |
6 | Trên 3000 đến 10,000 m2 | 4.282.224 | 3.487 | 1.213 | 9.238 | 39.736 | 4.335.899 | 911.487 | 103.492 | 5.350.879 | 4.443.179 | 933.837 | 106.174 | 5.483.191 |
7 | Trên 1 ha đến 10 ha | 5.138.669 | 4.184 | 1.456 | 11.086 | 47.684 | 5.203.079 | 1.093.785 | 124.191 | 6.421.054 | 5.331.815 | 1.120.605 | 127.409 | 6.579.829 |
8 | Trên 10ha đến 50 ha | 5.566.892 | 4.533 | 1.578 | 12.009 | 51.657 | 5.636.668 | 1.184.934 | 134.540 | 6.956.142 | 5.776.132 | 1.213.989 | 138.027 | 7.128.148 |
9 | Trên 50 đến 100 ha | 5.995.114 | 4.881 | 1.457 | 12.933 | 55.631 | 6.070.017 | 1.276.082 | 144.853 | 7.490.952 | 6.220.209 | 1.307.372 | 148.608 | 7.676.189 |
10 | Trên 100 đến 500 ha | 6.851.559 | 5.579 | 1.942 | 14.781 | 63.578 | 6.937.438 | 1.458.380 | 165.588 | 8.561.406 | 7.109.086 | 1.494.140 | 169.879 | 8.773.105 |
11 | Trên 500 đến 1000 ha | 7.708.004 | 6.276 | 2.184 | 16.628 | 71.525 | 7.804.618 | 1.640.677 | 186.286 | 9.631.581 | 7.997.722 | 1.680.907 | 191.114 | 9.869.743 |
Ghi chú:
1. Giá tại Bảng 20 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 16.
2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% Giá quy định tại Bảng 20.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 20.
V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì được tính giá nhân công 40% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 50% giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 20; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính giá nhân công bằng 20% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 20.
2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 15% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.
3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.
VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại Bảng 16 được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản;
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 20. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng;
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì Giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì giá được tính bằng 70% giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 20 (không kể đo lưới).
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% lần Giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 20; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính Giá bằng 50% lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 20.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Giá dịch vụ của từng sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung + Chi phí khác
1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng), cách tính như sau:
- Giá tính đủ chi phí (chưa tính khấu hao máy móc thiết bị) gồm:
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công (a) | + | CP công cụ, dụng cụ (b) | + | Chi phí vật liệu (c) | + | Chi phí năng lượng (e) |
- Giá tính đủ chi phí bao gồm:
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công (a) | + | CP công cụ, dụng cụ (b) | + | Chi phí vật liệu (c) | + | Chi phí khấu hao thiết bị (d) | + | Chi phí năng lượng (e) |
a) Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm, được tính tại (Bảng 21; Bảng 22).
a.1) Chi phí công lao động kỹ thuật là chi phí cấu thành giá nhân công tại các sản phẩm giá dịch vụ, áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ.
a.2) Khi nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở Giá nhân công tại các sản phẩm giá dịch vụ được tính như sau:
Giá nhân công mức lương cơ sở mới | = | Giá nhân công mức lương cơ sở 1.490.000 x mức lương cơ sở mới | ||
| 1.490.000 |
|
Các chi phí cấu thành giá dịch vụ được tính toán theo quy định.
Bảng 21: Giá ngày công lao động kỹ thuật áp dụng xây dựng giá đo đạc lập bản đồ địa chính (PCKV: 0,2):
Chức danh | Bậc | Hệ số | Lương cơ sở 1.490.000 | Lương phụ 0,07 | Lưu động 0,4 | Trách nhiệm | Phụ cấp khu vực 0,2 | BHYT XH 0,235 | Lương tháng (26 ngày) | Lương ngày LT/26 |
I - Bảng nhân công ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 2,67 | 3.978.300 | 278.481 | 596.000 | 0 | 298.000 | 934.901 | 6.085.682 | 234.065 |
| 3 | 3,00 | 4.470.000 | 312.900 | 596.000 | 0 | 298.000 | 1.050.450 | 6.727.350 | 258.744 |
Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 2,46 | 3.665.400 | 256.578 | 596.000 | 0 | 298.000 | 861.369 | 5.677.347 | 218.360 |
| 6 | 2,86 | 4.261.400 | 298.298 | 596.000 | 0 | 298.000 | 1.001.429 | 6.455.127 | 248.274 |
| 10 | 3,66 | 5.453.400 | 381.738 | 596.000 | 0 | 298.000 | 1.281.549 | 8.010.687 | 308.103 |
NV | 3 | 2,01 | 2.994.900 | 209.643 | 596.000 | 0 | 298.000 | 703.802 | 4.802.345 | 184.706 |
II - Bảng nhân công nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 2,46 | 3.665.400 | 256.578 | 0 | 0 | 298.000 | 861.369 | 5.081.347 | 195.436 |
| 6 | 2,86 | 4.261.400 | 298.298 | 0 | 0 | 298.000 | 1.001.429 | 5.859.127 | 225.351 |
III - Lao động phổ thông | Công lao động phổ thông tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (vùng III) | 225.000 | ||||||||
Công lao động phổ thông tại các huyện, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk (vùng IV) | 201.000 |
b) Công lao động phổ thông: Nhân công lao động phổ thông xây dựng giá dịch vụ được quy định tại (Bảng 23; Bảng 24) được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ.
Bảng 22: Giá ngày công lao động kỹ thuật áp dụng xây dựng giá đo đạc lập bản đồ địa chính (PCKV: 0,1):
Chức danh | Bậc | Hệ số | Lương cơ sở 1.490.000 | Lương phụ 0,07 | Lưu động 0,4 | Trách nhiệm | Phụ cấp khu vực 0,1 | BHYT XH 0,235 | Lương tháng (26 ngày) | Lương ngày LT/26 |
I - Bảng nhân công ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 2,67 | 3.978.300 | 278.481 | 596.000 | 0 | 149.000 | 934.901 | 5.936.682 | 228.334 |
| 3 | 3,00 | 4.470.000 | 312.900 | 596.000 | 0 | 149.000 | 1.050.450 | 6.578.350 | 253.013 |
Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 2,46 | 3.665.400 | 256.578 | 596.000 | 0 | 149.000 | 861.369 | 5.528.347 | 212.629 |
| 6 | 2,86 | 4.261.400 | 298.298 | 596.000 | 0 | 149.000 | 1.001.429 | 6.306.127 | 242.543 |
| 10 | 3,66 | 5.453.400 | 381.738 | 596.000 | 0 | 149.000 | 1.281.549 | 7.861.687 | 302.373 |
NV | 3 | 2,01 | 2.994.900 | 209.643 | 596.000 | 0 | 149.000 | 703.802 | 4.653.345 | 178.975 |
II - Bảng nhân công nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 2,46 | 3.665.400 | 256.578 | 0 | 0 | 149.000 | 861.369 | 4.932.347 | 189.706 |
| 6 | 2,86 | 4.261.400 | 298.298 | 0 | 0 | 149.000 | 1.001.429 | 5.710.127 | 219.620 |
III - Lao động phổ thông | Công lao động phổ thông tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (vùng III) | 225.000 | ||||||||
Công lao động phổ thông tại các huyện, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk (vùng IV) | 201.000 |
Bảng 23: Giá ngày công lao động phổ thông áp dụng xây dựng giá tại các huyện, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
Stt | Diễn giải | ĐVT | Cơ sở xây dựng | Cách tính | Mức tiền công một tháng (26 ngày làm việc) | Đơn giá ngày công LĐPT (tháng/26 ngày) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6:26 |
1 | Mức lương tối thiểu vùng theo quy định | Đồng VN | Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ | Chỉ tiêu 1: Vận dụng: Mức tối thiểu áp dụng trên địa bàn tỉnh = Mức tối thiểu vùng 4 = 3.070.000 đồng | 3.070.000 | 118.077 |
2 | Phụ cấp lưu động | Đồng VN | Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức | Chỉ tiêu 2 = Chỉ tiêu 1 x 0,4 | 1.228.000 | 47.231 |
4 | Lương phụ (Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, nghỉ phép 22 ngày/313 ngày)= 7% | Đồng VN | Theo Luật Lao động: 22 ngày / 312 ngày làm việc gồm 12 ngày phép, 10 ngày nghỉ lễ tết | Chỉ tiêu 4 = 1 x 7% | 214.900 | 8.265 |
5 | BHXH, BHYT, BHTN người sử dụng lao động phải chịu (23,5%= 17,5% + 3% + 2%) | Đồng VN | Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế về chế độ BHXH, BHYT và BHTN hiện hành | Chỉ tiêu 5 = 1 x 23,5% | 721.450 | 27.748 |
| Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh | Đồng VN |
| 6 = 1+2+3+4+5 | 5.234.350 | 201.321 |
| Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh (tính tròn số) | Đồng VN |
|
| 5.234.400 | 201.000 |
Bảng 24: Giá ngày công lao động phổ thông áp dụng xây dựng giá tại các xã, phường, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Stt | Diễn giải | ĐVT | Cơ sở xây dựng | Cách tính | Mức tiền công một tháng (26 ngày làm việc) | Đơn giá ngày công LĐPT (tháng/26 ngày) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=6:26 |
1 | Mức lương tối thiểu vùng theo quy định | Đồng VN | Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ | Chỉ tiêu 1: Vận dụng: Mức tối thiểu áp dụng trên địa bàn tỉnh = Mức tối thiểu vùng 3 = 3.430.000 đồng | 3.430.000 | 131.923 |
2 | Phụ cấp lưu động | Đồng VN | Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức | Chỉ tiêu 2 = Chỉ tiêu 1 x 0,4 | 1.372.000 | 52.769 |
4 | Lương phụ (Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, nghỉ phép 22 ngày/313 ngày)= 7% | Đồng VN | Theo Luật Lao động: 22 ngày / 312 ngày làm việc gồm 12 ngày phép, 10 ngày nghỉ lễ tết | Chỉ tiêu 4 = 1 x 7% | 240.100 | 9.235 |
5 | BHXH, BHYT, BHTN người sử dụng lao động phải chịu (23,5%= 17,5% + 3% + 2%) | Đồng VN | Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế về chế độ BHXH, BHYT và BHTN hiện hành | Chỉ tiêu 5 = 1 x 23,5% | 806.050 | 31.002 |
| Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh | Đồng VN |
| 6 = 1+2+3+4+5 | 5.848.150 | 224.929 |
| Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh (tính tròn số) | Đồng VN |
|
| 5.848.200 | 225.000 |
c) Phụ cấp khu vực:
- Đối với thành phố Buôn Ma Thuột: tại các phường thuộc áp dụng PCKV 0,1; các xã 0,1 và 0,2
- Đối với các huyện và thị xã Buôn Hồ PCKV 0,2; 0,3; 0,4; 0,5 và 0,7
- Trong phụ lục Giá tính mức phụ cấp 0,1 và 0,2 kèm theo bảng điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực. Khi thực hiện công việc ở vùng có mức phụ cấp cao hơn thì giá nhân công được nhân với mức điều chỉnh tương ứng đồng thời chi phí chung và các chi phí cấu thành Giá được tính theo quy định.
d) Mức khó khăn: Xác định theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017.
2. Các chi phí cấu thành giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính gồm: Chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí khấu hao thiết bị máy móc được tính toán theo định mức quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/07/2017.
Giá các loại vật tư, công cụ, máy móc thiết bị áp dụng tính Giá đo đạc bản đồ địa chính áp dụng theo Công văn số 595/STC - QLG&CS ngày 29/3/2020 của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk.
- 1 Thông tư 06/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4 Bộ luật Lao động 2019
- 5 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động