Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2023/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 18 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Thực hiện Thông báo sổ 317/TB-UBND ngày 11/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 42 - khóa X;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 292/TTr-STNMT ngày 25 tháng 8 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương, với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Mục đích áp dụng Đơn giá

Làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư; tư vấn xác định giá đất.

4. Các Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:

a) Đơn giá xây dựng bảng giá đất: Chi tiết đính kèm Phụ lục I.

b) Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất: Chi tiết đính kèm Phụ lục II.

c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư: Chi tiết đính kèm Phụ lục III.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023 và thay thế Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện, tổng hợp những khó khăn vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ sở DLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Mai Hùng Dũng

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Bình Dương)

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

1

Công tác chuẩn bị

7.290.549

137.392

144.166

33.200

622.339

8.227.645

1.234.147

9.461.792

9.317.626

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

765.862.096

9.503.590

5.638.622

484.323

15.202.766

796.691.397

153.187.947

949.879.344

944.240.723

-

Nội nghiệp

106.170.750

2.004.302

2.103.122

484.323

12.244.149

123.006.646

18.450.997

141.457.643

139.354.521

-

Ngoại nghiệp

659.691.346

7.499.288

3.535.500

 

2.958.617

673.684.751

134.736.950

808.421.702

804.886.202

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

39.366.249

741.277

777.825

179.124

3.357.734

44.422.208

6.663.331

51.085.539

50.307.714

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

13.420.312

252.950

265.421

61.123

1.145.778

15.145.585

2.271.838

17.417.423

17.152.002

5

Xây dựng bảng giá đất

139.422.133

2.624.291

2.753.678

634.138

9.725.849

155.160.089

23.274.013

178.434.102

175.680.424

5.1

Xây dựng bảng giá đất

117.551.994

2.212.943

2.322.050

534.740

8.201.361

130.823.088

19.623.463

150.446.551

148.124.501

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

2.733.767

51.418

53.954

12.425

190.561

3.042.125

456.319

3.498.444

3.444.490

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

2.733.767

51.418

53.954

12.425

190.561

3.042.125

456.319

3.498.444

3.444.490

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

2.733.767

51.418

53.954

12.425

190.561

3.042.125

456.319

3.498.444

3.444.490

5.1.4

Bảng giá đất rừng phòng hộ

2.733.767

51.418

53.954

12.425

190.561

3.042.125

456.319

3.498.444

3.444.490

5.1.5

Bảng giá đất rừng đặc dụng

2.733.767

51.418

53.954

12.425

190.561

3.042.125

456.319

3.498.444

3.444.490

5.1.6

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

2.733.767

51.418

53.954

12.425

190.561

3.042.125

456.319

3.498.444

3.444.490

5.1.7

Bảng giá đất nông nghiệp khác

2.733.767

51.418

53.954

12.425

190.561

3.042.125

456.319

3.498.444

3.444.490

5.1.8

Bảng giá đất ở tại nông thôn

10.935.069

205.674

215.814

49.699

762.244

12.168.500

1.825.275

13.993.775

13.777.961

5.1.9

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.10

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.11

Bảng giá đất ở tại đô thị

16.402.604

309.161

324.404

74.706

1.145.778

18.256.654

2.738.498

20.995.152

20.670.748

5.1.12

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

8.201.302

154.906

162.543

37.432

574.095

9.130.278

1.369.542

10.499.820

10.337.277

5.1.13

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

8.201.302

154.906

162.543

37.432

574.095

9.130.278

1.369.542

10.499.820

10.337.277

5.1.14

Bảng giá đất xây dựng trụ sở cơ quan

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.15

Bảng giá đất quốc phòng, an ninh

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.16

Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.17

Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.18

Bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.19

Bảng giá đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.20

Bảng giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.1.21

Đất phi nông nghiệp khác

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

10.935.069

205.674

215.814

49.699

762.244

12.168.500

1.825.275

13.993.775

13.777.961

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

10.935.069

205.674

215.814

49.699

762.244

12.168.500

1.825.275

13.993.775

13.777.961

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất

5.467.535

102.837

107.907

24.850

381.122

6.084.250

912.638

6.996.888

6.888.981

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất

1.065.496

20.177

21.172

4.876

74.777

1.186.497

177.975

1.364.472

1.343.300

Tổng cộng

971.894.371

13.382.513

9.708.790

1.421.633

30.510.364

1.026.917.672

187.721.888

1.214.639.560

1.204.930.770

Ghi chú:

I. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

- Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng được áp dụng theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp Trách nhiệm: Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm (mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người) 0,2/5 = 0,04.

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

- Phụ cấp lưu động: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức

- Lương phụ chưa tính vì trong Thông tư số 136/2017/TT-BTC có quy định được tính lương phụ “theo chế độ quy định của pháp luật hiện hành”, nhưng hiện nay chưa có quy định nên không tính.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước.

2. Thuyết minh

- Đơn giá trên tính cho tỉnh Bình Dương có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 91 đơn vị hành chính cấp xã; 91 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra

- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của đơn giá, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Bình Dương)

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

1

Công tác chuẩn bị

1.552.229

24.070

129.218

14.078

91.108

1.810.702

271.605

2.082.307

1.953.090

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

111.294.836

1.363.302

3.651.819

212.540

1.423.488

117.945.985

22.239.878

140.185.863

136.534.045

-

Nội nghiệp

23.334.231

363.386

1.950.828

212.540

1.125.386

26.986.370

4.047.956

31.034.326

29.083.498

-

Ngoại nghiệp

87.960.605

999.917

1.700.991

 

298.102

90.959.615

18.191.923

109.151.537

107.450.546

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

7.157.500

111.186

596.897

65.031

420.855

8.351.469

1.252.720

9.604.190

9.007.292

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

3.578.750

55.593

298.449

32.516

210.428

4.175.735

626.360

4.802.095

4.503.646

5

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

12.028.576

186.874

1.003.231

109.301

578.740

13.906.723

2.086.009

15.992.732

14.989.500

5.1

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

3.827.274

59.422

319.006

34.755

184.027

4.424.485

663.673

5.088.157

4.769.151

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

1.093.507

16.966

91.080

9.923

52.542

1.264.019

189.603

1.453.621

1.362.541

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

2.733.767

42.456

227.926

24.832

131.485

3.160.466

474.070

3.634.536

3.406.611

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

2.733.767

42.456

227.926

24.832

131.485

3.160.466

474.070

3.634.536

3.406.611

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

5.467.535

84.996

456.300

49.713

263.229

6.321.772

948.266

7.270.038

6.813.738

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh

2.733.767

42.456

227.926

24.832

131.485

3.160.466

474.070

3.634.536

3.406.611

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh

639.298

9.778

52.495

5.719

30.283

737.573

110.636

848.209

795.714

 

Tổng cộng

138.984.956

1.793.259

5.960.034

464.017

2.886.386

150.088.653

27.061.279

177.149.932

171.189.898

Ghi chú:

I. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

- Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng được áp dụng theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp Trách nhiệm: Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm (mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người) 0,2/5 = 0,04.

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

- Phụ cấp lưu động: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức

- Lương phụ chưa tính vì trong Thông tư số 136/2017/TT-BTC có quy định được tính lương phụ “theo chế độ quy định của pháp luật hiện hành”, nhưng hiện nay chưa có quy định nên không tính.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước.

2. Thuyết minh

- Đơn giá trên tính cho tỉnh Bình Dương có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, 91 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).

- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1,3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng); khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo đơn giá xây dựng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Bình Dương)

A. Đất ở

ĐVT: đồng/(thửa tb 1ha)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm

Nội nghiệp 15%

Ngoại nghiệp 20%

1

Công tác chuẩn bị

Thửa trung bình

1.722.545

24.391

33.460

7.704

48.492

1.836.592

275.489

 

2.112.080

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa trung bình

13.239.945

153.299

287.632

26.986

329.458

14.037.319

962.068

1.524.706

16.524.094

-

Nội nghiệp

 

6.014.288

85.440

117.208

26.986

169.866

6.413.788

962.068

 

7.375.856

-

Ngoại nghiệp

 

7.225.657

67.859

170.424

 

159.592

7.623.531

 

1.524.706

9.148.237

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa trung bình

10.388.316

147.579

202.450

46.612

293.405

11.078.361

1.661.754

 

12.740.115

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa trung bình

1.640.260

23.302

31.966

7.360

46.327

1.749.215

262.382

 

2.011.597

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa trung bình

426.198

5.904

8.100

1.865

11.738

453.806

68.071

 

521.876

 

Tổng

Thửa trung bình

27.417.264

354.475

563.607

90.526

729.421

29.155.293

3.229.764

1.524.706

33.909.763

B. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

ĐVT: đồng/(thửa tb 1ha)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm

Nội nghiệp 15%

Ngoại nghiệp 20%

1

Công tác chuẩn bị

Thửa trung bình

1.722.545

24.361

33.417

7.693

43.763

1.831.778

274.767

 

2.106.545

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa trung bình

14.990.975

172.235

326.490

29.391

326.780

15.845.870

1.046.752

1.773.504

18.666.127

-

Nội nghiệp

 

6.561.042

93.066

127.662

29.391

167.188

6.978.349

1.046.752

 

8.025.101

-

Ngoại nghiệp

 

8.429.933

79.168

198.828

 

159.592

8.867.521

 

1.773.504

10.641.025

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa trung bình

12.028.576

170.621

234.047

53.883

306.511

12.793.640

1.919.046

 

14.712.686

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa trung bình

1.640.260

23.251

31.894

7.343

41.769

1.744.516

261.677

 

2.006.194

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa trung bình

426.198

5.900

8.093

1.863

10.599

452.654

67.898

 

520.552

 

Tổng

Thửa trung bình

30.808.554

396.367

633.941

100.174

729.421

32.668.458

3.570.141

1.773.504

38.012.103

C. Đất nông nghiệp

ĐVT: đồng/(thửa tb 3ha)

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm

Nội nghiệp 15%

Ngoại nghiệp 20%

1

Công tác chuẩn bị

Thửa trung bình

1.722.545

24.426

33.509

7.716

54.362

1.842.557

276.384

 

2.118.941

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa trung bình

11.488.915

134.357

248.765

24.579

332.763

12.229.380

877.476

1.275.908

14.382.764

-

Nội nghiệp

 

5.467.535

77.808

106.745

24.579

173.171

5.849.839

877.476

 

6.727.314

-

Ngoại nghiệp

 

6.021.381

56.549

142.020

 

159.592

6.379.541

 

1.275.908

7.655.449

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa trung bình

8.748.055

124.509

170.814

39.331

277.108

9.359.817

1.403.973

 

10.763.790

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa trung bình

1.640.260

23.350

32.034

7.376

51.968

1.754.989

263.248

 

2.018.238

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa trung bình

426.198

5.940

8.149

1.876

13.220

455.384

68.308

 

523.691

 

Tổng

Thửa trung bình

24.025.974

312.582

493.272

80.878

729.421

25.642.127

2.889.388

1.275.908

29.807.423

Ghi chú:

I. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

- Chi phí chung áp dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng được áp dụng theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp Trách nhiệm: Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm (mức 0,2 lương tối thiểu cho tổ trưởng tổ bình quân 5 người) 0,2/5 = 0,04.

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

- Phụ cấp lưu động: Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ nội vụ về hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức

- Lương phụ chưa tính vì trong Thông tư số 136/2017/TT-BTC có quy định được tính lương phụ “theo chế độ quy định của pháp luật hiện hành”, nhưng hiện nay chưa có quy định nên không tính.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước.

II. Thuyết minh

1. Đơn giá trên tính cho thửa đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)

+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất.

* Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5

* Đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm

b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3.

3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)

+ Đối với trường hợp các thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất.;

+ Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3;

+ Đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

+ Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.

b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3

4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

6. Thửa đất hoặc khu đất định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất định giá đất lớn nhất.

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,6

1,7

10

2

2,1

30

2,6

2,7

50

3,2

3,3

100

4

4,1

300

4,8

4,9

≥ 500

5,8

5,9

Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,60

0,3

0,6

0,70

0,5

0,7

0,80

1

0,85

0,95

3

1

1,10

5

1,4

1,50

10

1,8

1,90

30

2,2

2,30

50

2,8

2,90

100

3,4

3,50

300

4

4,10

≥ 500

4,8

4,90