ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng (bổ sung);
Căn cứ Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 174/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa – Phần Xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan chức năng liên quan trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TỈNH KHÁNH HÒA – PHẦN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán xây dựng công trình tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi là Định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1 m3 tường gạch, 1 m2 trần… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán cho công tác xây dựng được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu. Phản ánh đúng lượng hao phí cần thiết của quy trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Công tác hoặc kết cấu xây dựng trong định mức dự toán được lập trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật công trình, điều kiện thi công bình thường và biện pháp thi công phổ biến tại Khánh Hòa; phù hợp với trình độ khoa học kỹ thuật trong xây dựng và mức trang bị cơ giới hóa hiện có của ngành xây dựng.
1. Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu tập định mức dự toán
Tập định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất. Định mức bao gồm 3 phần:
- Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
- Phần II: Định mức dự toán điều chỉnh (trên cơ sở định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 và Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Xây dựng), gồm:
+ Công tác xây gạch không nung (gạch bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây bê tông nhẹ.
+ Láng Granito nền sàn, cầu thang.
+ Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi.
- Phần III: Định mức dự toán mới
+ Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
+ Công tác làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm.
- Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
- Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu;
+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính;
+ Mức hao phí lao động chính và lao động phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng;
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng;
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
3. Hướng dẫn áp dụng
- Định mức dự toán đặc thù trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi công tác của Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 4 m; ≤ 16 m; ≤ 50 m và từ cốt ±0.00 đến cốt > 50 m. Các loại công tác xây dựng trong định mức không ghi độ cao như công tác láng, v.v… nhưng khi thi công ở độ cao > 16 m thì sử dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.
- Các mã định mức điều chỉnh trên cơ sở các mã định mức cũ của Bộ Xây dựng. Các mã hiệu định mức mới được mã hóa thống nhất theo các mã hiệu định mức do Bộ Xây dựng công bố hiện hành.
- Các nội dung khác được thực hiện theo hướng dẫn tại các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố và các quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH
1. CÔNG TÁC XÂY GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
Thành phần công việc:
Xây gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây bê tông nhẹ:
- Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng.
- Công tác vận chuyển (nhân công, xe nâng đẩy, vận thăng chở vật liệu):
+ Vận chuyển gạch và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển gạch, vữa lên cao.
+ Vận chuyển gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công.
- Công tác xây:
+ Căng dây, khoan râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
- Hoàn thiện dọn dẹp bàn giao mặt bằng.
(Vật liệu làm dàn giáo đã tính trong định mức).
AE.86200 Xây tường thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (20x10x60) cm
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày 10 cm | |||
Chiều cao (m) | |||||||
≤ 4 | ≤ 16 | ≤ 50 | > 50 | ||||
AE.862 | Xây tường thẳng | Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch | viên | 82 | 82 | 82 | 82 | ||
Vữa xây bê tông nhẹ | m3 | 0,035 | 0,035 | 0,035 | 0,035 | ||
Vật liệu khác | % | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | ||
Nhân công 3/7 | công | 0,98 | 1,08 | 1,20 | 1,25 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy cắt gạch công suất 1,7kW | ca | 0,025 | 0,025 | 0,025 | 0,025 | ||
| Máy khoan cầm tay công suất 0,75kW | ca | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | |
| Máy vận thăng 0,8T | ca |
| 0,032 |
|
| |
| Vận thăng lồng 3T | ca |
|
| 0,04 | 0,05 | |
| Máy khác | % |
| 0,5 | 0,5 | 0,5 | |
|
|
|
| 10 | 20 | 30 | 40 |
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày 20 cm | |||
Chiều cao (m) | |||||||
≤ 4 | ≤ 16 | ≤ 50 | > 50 | ||||
AE.862 | Xây tường thẳng | Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch | viên | 80 | 80 | 80 | 80 | ||
Vữa | m3 | 0,060 | 0,060 | 0,060 | 0,060 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | ||
Nhân công 3/7 | công | 0,85 | 0,89 | 0,97 | 1,02 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy cắt gạch công suất 1,7 kW | ca | 0,025 | 0,025 | 0,025 | 0,025 | ||
Máy khoan cầm tay công suất 0,75 kW | ca | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
Máy vận thăng 0,8T | ca |
| 0,032 |
|
| ||
Vận thăng lồng 3T | ca |
|
| 0,04 | 0,05 | ||
Máy khác | % |
| 0,5 | 0,5 | 0,5 | ||
|
|
|
| 50 | 60 | 70 | 80 |
AE.86400 Xây tường thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (15x20x60) cm
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày 15 cm | |||
Chiều cao (m) | |||||||
≤ 4 | ≤ 16 | ≤ 50 | > 50 | ||||
AE.864 | Xây tường thẳng | Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch | viên | 55 | 55 | 55 | 55 | ||
Vữa bê tông nhẹ | m3 | 0,035 | 0,035 | 0,035 | 0,035 | ||
Vật liệu khác | % | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | ||
Nhân công 3/7 | công | 0,92 | 0,95 | 1,04 | 1,09 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy cắt gạch công suất 1,7kW | ca | 0,025 | 0,025 | 0,025 | 0,025 | ||
Máy khoan cầm tay công suất 0,75kW | ca | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
Máy vận thăng 0,8T | ca |
| 0,032 |
|
| ||
Vận thăng lồng 3T | ca |
|
| 0,04 | 0,05 | ||
Máy khác | % |
| 0,5 | 0,5 | 0,5 | ||
|
|
|
| 10 | 20 | 30 | 40 |
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày 20 cm | |||
Chiều cao (m) | |||||||
≤ 4 | ≤ 16 | ≤ 50 | > 50 | ||||
AE.864 | Xây tường thẳng | Vật liệu |
|
|
|
|
|
Gạch | viên | 54 | 54 | 54 | 54 | ||
Vữa | m3 | 0,043 | 0,043 | 0,043 | 0,043 | ||
Vật liệu khác | % | 5,0 | 5,0 | 5,0 | 5,0 | ||
Nhân công 3/7 | công | 0,79 | 0,81 | 0,89 | 0,93 | ||
Máy thi công |
|
|
|
|
| ||
Máy cắt gạch công suất 1,7kW | ca | 0,025 | 0,025 | 0,025 | 0,025 | ||
Máy khoan cầm tay công suất 0,75kW | ca | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | ||
Máy vận thăng 0,8T | ca |
| 0,032 |
|
| ||
Vận thăng lồng 3T | ca |
|
| 0,04 | 0,05 | ||
Máy khác | % |
| 0,5 | 0,5 | 0,5 | ||
|
|
|
| 50 | 60 | 70 | 80 |
2. CÔNG TÁC LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
Thành phần công việc:
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Treo móc.
- Treo thanh chính (thanh dọc).
- Treo thanh phụ.
- Căn chỉnh khung xương.
- Lắp đặt tấm trần thạch cao.
- Lắp đặt viền trần.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
AK.66000 Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trần phẳng | Trần giật cấp |
AK.66 | Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi | Vật liệu |
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm | thanh | 0,46 | 0,598 | ||
Thanh phụ dài 3660 mm | thanh | 0,70 | 0,91 | ||
Thanh viền tường dài 3600 mm | thanh | 0,4 | 0,4 | ||
Ty treo | cái | 0,70 | 0,91 | ||
Tấm thạch cao | m2 | 1,02 | 1,05 | ||
Băng keo xử lý mối nối | md | 1,05 | 1,365 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | 2,4 | ||
Nhân công 3/7 | công | 0,2 | 0,36 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy khoan công suất 0,75kW | ca | 0,02 | 0,026 | ||
Máy cắt công suất 1,7kW | ca | 0,01 | 0,013 | ||
|
|
|
| 110 | 210 |
3. CÔNG TÁC LÁNG GRANITO NỀN SÀN, CẦU THANG
Thành phần công việc:
- Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Láng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Mài làm nhẵn bề mặt.
- Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
AK.43110 Láng granitô nền sàn
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Nền sàn |
AK.43110 | Láng granitô nền sàn | Vật liệu |
|
|
Đá trắng | kg | 12,06 | ||
Bột đá | kg | 5,62 | ||
Bột mầu | kg | 0,071 | ||
Xi măng trắng | kg | 5,656 | ||
Vật liệu khác | % | 0,5 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 0,65 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy mài cầm tay công suất 2,7kW | ca | 0,04 |
AK.43210 Láng granitô cầu thang
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cầu thang |
AK.43210 | Láng granitô cầu thang | Vật liệu |
|
|
Đá trắng | kg | 16,5 | ||
Bột đá | kg | 9,5 | ||
Bột mầu | kg | 0,105 | ||
Xi măng trắng | kg | 9,5 | ||
Vật liệu khác | % | 0,5 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 0,72 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy mài cầm tay công suất 2,7kW | ca | 0,05 |
1. CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
- Sau khi đầm nén, san gạt mặt bằng thi công.
- Xác định độ cao móng theo tính toán thiết kế.
- Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến vị trí thi công (trong phạm vi 30 m).
- Lắp dựng ván khuôn.
- Cố định ván khuôn bằng các mối hàn hoặc đinh ốc lắp ghép.
- Tháo ván khuôn.
- Kiểm tra chất lượng, hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
AF.82700 Ván khuôn thép móng cột chống bằng giáo ống
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại móng | |
Móng vuông, chữ nhật | Móng tròn, đa giác | ||||
AF.827 | Ván khuôn móng bằng thép | Vật liệu |
|
|
|
Thép tấm | kg | 51,81 | 58,03 | ||
Thép hình | kg | 48,84 | 54,7 | ||
Cột chống thép ống | kg | 38,5 | 43,12 | ||
Que hàn | kg | 3,26 | 3,65 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 27,5 | 29 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy hàn 23kW | ca | 0,55 | 0,68 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
AF.82800 Ván khuôn thép móng cột chống bằng gỗ
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại móng | |
Móng vuông, chữ nhật | Móng tròn, đa giác | ||||
AF.828 | Ván khuôn móng bằng thép | Vật liệu |
|
|
|
Thép tấm | kg | 51,81 | 58,03 | ||
Thép hình | kg | 48,84 | 54,7 | ||
Gỗ chống | m3 | 0,496 | 0,733 | ||
Que hàn | kg | 3,26 | 3,65 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 27,5 | 29 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy hàn 23kW Máy cắt 1,7kW | ca ca | 0,55 0,6 | 0,68 0,8 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
2. CÔNG TÁC LÀM TRẦN THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
Thành phần công việc:
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Phân chia lưới của thanh chính.
- Treo ty.
- Lắp thanh chính (thanh dọc).
- Thanh ngang (thanh phụ).
- Điều chỉnh.
- Lắp đặt tấm trần.
- Xử lý mối nối.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
AK.66300 Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trần phẳng | Trần giật cấp |
AK.663 | Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm | Vật liệu |
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm | thanh | 0,54 | 0,702 | ||
Thanh phụ dài 3660 mm | thanh | 0,96 | 1,248 | ||
Thanh viền tường dài 3600 mm | thanh | 0,4 | 0,4 | ||
Ty treo | cái | 0,70 | 0,91 | ||
Tấm thạch cao | m2 | 1,02 | 1,05 | ||
Băng keo xử lý mối nối | md | 1,05 | 1,365 | ||
Vật liệu khác | % | 2 | 2,5 | ||
Nhân công 3/7 | công | 0,3 | 0,54 | ||
Máy thi công |
|
|
| ||
Máy khoan công suất 0,75kW | ca | 0,025 | 0,0325 | ||
Máy cắt công suất 1,7kW | ca | 0,015 | 0,0195 | ||
|
|
|
| 10 | 20 |
PHẦN II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CHỈNH
1. CÔNG TÁC XÂY GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
AE.86200 Xây tường thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (20x10x60) cm
AE.86400 Xây tường thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (15x20x60) cm
2. CÔNG TÁC LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
AK.66000 Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
3. CÔNG TÁC LÁNG GRANITO NỀN SÀN, CẦU THANG
AK.43110 Láng granitô nền sàn
AK.43210 Láng granitô cầu thang
Phần III
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG MỚI
1. CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
AF.82700 Ván khuôn thép móng cột chống bằng giáo ống
AF.82800 Ván khuôn thép móng cột chống bằng gỗ
2. CÔNG TÁC LÀM TRẦN THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
AK.66300 Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
- 1 Quyết định 7139/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán xây dựng công trình áp dụng cho dự án xây dựng cầu vượt bằng thép tại các nút giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán xây tường bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 1173/QĐ-BXD năm 2012 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 24/2012/QĐ-UBND công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 1091/QĐ-BXD năm 2011 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8 Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND TP. Hà Nội ban hành
- 9 Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 7139/QĐ-UBND năm 2014 công bố định mức dự toán xây dựng công trình áp dụng cho dự án xây dựng cầu vượt bằng thép tại các nút giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán xây tường bằng gạch không nung (xi măng cốt liệu 04 lỗ, 80x80x180mm) trong xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 1173/QĐ-BXD năm 2012 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 24/2012/QĐ-UBND công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND TP. Hà Nội ban hành