Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2811/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 27 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 73/2008/QĐ-TTg ngày 04/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020” trên phạm vi cả nước;
Căn cứ Quyết định số 4390/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1129/TTr-SCT ngày 05/8/2010 và Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1860/STC-HCSN,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương chi tiết Đề án “Phát triển thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020” với nội dung như sau:

A. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN

ĐẶT VẤN ĐỀ

I. NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Trên cơ sở đánh giá thực trạng thương mại nông thôn ở địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2000 - 2010 để đưa ra giải pháp và chính sách chủ yếu phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020.

Để phát triển thương mại nông thôn ngày càng vững mạnh, theo hướng văn minh, hiện đại với sự tham gia của các thành phần kinh tế và sự đa dạng của các loại hình tổ chức phân phối, các hoạt động dịch vụ và phương thức kinh doanh tại các địa bàn nông thôn trong tỉnh.

Đề án sẽ góp phần định hướng và thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, để đáp ứng đủ, kịp thời nhu cầu sản xuất, tiêu dùng ở địa bàn nông thôn, trên cơ sở đó góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, xóa đói giảm nghèo, tạo tiền đề để chủ động hội nhập kinh tế - thương mại Quốc tế thành công ở địa bàn nông thôn.

Nhằm mở rộng phát triển thị trường khu vực nông thôn, thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại; định hướng một số chỉ tiêu cơ bản phát triển thương mại; định hướng chính sách và cơ chế quản lý để khuyến khích phát triển thương mại nông thôn, trên cơ sở yêu cầu phát triển kinh tế và thích ứng với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phục vụ ngày càng cao đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đặc biệt là khu vực nông thôn. Trên cơ sở đó, Sở Công thương Đồng Nai xây dựng Đề án “Phát triển thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020”.

Phần I. THỰC TRẠNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

I. THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2000 - 2010

1. Tổng quan thương mại nông thôn giai đoạn 2000 - 2005

2. Tổng quan thương mại nông thôn giai đoạn 2005 - 2010

II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TRONG THỜI GIAN QUA

1. Về năng lực lao động thuộc lĩnh vực thương mại: (Tập trung đánh giá về năng lực lao động thuộc lĩnh vực thương mại tại khu vực nông thôn).

a) Nguồn lao động đã qua đào tạo. b) Phân theo ngành nghề, khu vực.

2. Về vốn kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại tại khu vực nông thôn.

3. Về hạ tầng vật chất - kỹ thuật thương mại khu vực nông thôn

a) Hệ thống chợ khu vực nông thôn.

b) Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại khu vực nông thôn.

c) Hệ thống cửa hàng xăng dầu khu vực nông thôn.

4. Về hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về thương mại khu vực nông thôn

a) Về sắp xếp tổ chức.

b) Về thực hiện nhiệm vụ. c) Nhận xét đánh giá.

5. Đánh giá chung về hoạt động thương mại khu vực nông thôn giai đoạn 2000 - 2010.

III. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN

1. Tồn tại.

2. Nguyên nhân. a) Khách quan. b) Chủ quan.

Phần II. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020

I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Tốc độ tăng trung bình hàng năm của tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ ở địa bàn nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 22%/năm; giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 20%/năm.

- Đến năm 2010, cơ bản hoàn thành việc rà soát, đánh giá và tổ chức lại hợp tác xã thương mại ở địa bàn nông thôn.

- Đến năm 2011, hoàn thành quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại ở địa bàn nông thôn.

- Đến năm 2012, lập kế hoạch triển khai cải tạo, nâng cấp và xây mới các hạ tầng thương mại ở địa bàn nông thôn (theo danh mục đã phê duyệt).

- Đến năm 2015, hoàn thành việc cải tạo, nâng cấp và xây mới các hạ tầng thương mại ở địa bàn nông thôn.

- Đến năm 2020, tất cả các xã đều có chợ đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Phát triển thương mại nông thôn theo các mô hình a) Cấu trúc thương mại trên địa bàn xã:

- Phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn xã (theo quy hoạch đã được phê duyệt).

- Phát triển mạng lưới kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh, kể cả hộ nông dân vừa sản xuất vừa kinh doanh thương mại.

- Phát triển mạng lưới kinh doanh của các hợp tác xã thương mại với quy mô nhỏ và vừa ở các xã, cụm xã với các hoạt động chủ yếu là cung ứng các dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

b) Cấu trúc thương mại trên địa bàn huyện:

- Phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất - chế biến, lưu thông hàng hóa và các hợp tác xã thương mại có hệ thống phân phối tại các huyện.

- Phát triển mạng lưới kinh doanh của các hộ kinh doanh có phương thức kinh doanh hiện đại, có quy mô lớn hơn.

- Phát triển mạng lưới chợ trung tâm huyện, một số loại hình phân phối như: Siêu thị, trung tâm thương mại quy mô vừa và nhỏ (chủ yếu là hạng III).

c) Phát triển các loại hình tổ chức thương mại đặc thù: Tại các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung.

2. Tổ chức mạng lưới kinh doanh theo ngành hàng a) Đối với hàng nông sản:

- Tại các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung.

- Tại các vùng sản xuất nông sản hàng hóa chưa phát triển, phân tán.

- Tại các vùng nông sản đặc thù.

b) Đối với vật tư nông nghiệp: Trên cơ sở xác định các vùng sản xuất nông sản để phát triển mạng lưới kinh doanh theo hướng củng cố hệ thống phân phối, hệ thống đại lý, cơ sở sản xuất kinh doanh phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

c) Đối với hàng tiêu dùng:

- Theo nhu cầu, thị hiếu và thu nhập của nông dân từng vùng để thiết lập mạng lưới để cung cấp hàng tiêu dùng tại các xã/cụm xã.

- Cải tạo mạng lưới chợ truyền thống của nông thôn, để phục vụ hàng tiêu dùng đến nông dân.

3. Phát triển chợ trên địa bàn nông thôn

Thực hiện theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trên địa bàn nông thôn được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư.

- Di dời, cải tạo, nâng cấp và xây mới các chợ có quy mô chợ hạng III ở địa bàn xã.

- Nâng cấp, cải tạo, mở rộng hoặc xây mới các chợ tổng hợp, tổng kho, trung tâm, sàn giao dịch bán buôn, bán lẻ có quy mô chợ hạng II hoặc hạng I tại các trung tâm kinh tế huyện.

4. Quản lý chợ trên địa bàn nông thôn

Phát triển doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ theo các mô hình:

- Mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã chuyên kinh doanh, quản lý chợ hoặc hoạt động đa lĩnh vực, trong đó có chợ, thông qua đấu thầu hoặc được giao quyền sử dụng, khai thác và quản lý chợ (đối với các chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư).

- Mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã chuyên kinh doanh, quản lý chợ hoặc hoạt động đa lĩnh vực, trong đó có chợ, tự bỏ vốn đầu tư chợ và tổ chức kinh doanh, khai thác quản lý.

5. Định hướng tổ chức, hoạt động các loại hình thương nhân chủ yếu trên địa bàn nông thôn

a) Đối với DNNN, doanh nghiệp đầu mối, sản xuất kinh doanh:

- Thiết lập các chi nhánh, đại lý tại các địa bàn nông thôn phục vụ sản xuất nông nghiệp.

b) Đối với các hợp tác xã thương mại tại khu vực nông thôn: Phát triển theo mô hình sau:

- Phát triển hợp tác xã chợ đa chức năng hoặc hợp tác xã dịch vụ tổng hợp, tập trung mô hình hợp tác xã nông nghiệp - thương mại - dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Phát triển hợp tác xã kinh doanh thương mại tổng hợp với các hình thức bán lẻ linh hoạt; phát triển tổ hợp tác mua chung - bán chung, mua chung - bán riêng hoặc các tổ dịch vụ để hỗ trợ nhau trong sản xuất, kinh doanh và phục vụ đời sống ở những nơi chưa có điều kiện thành lập hợp tác xã.

- Phát triển hợp tác xã chợ ở cả địa bàn nông thôn, miền núi, trong đó chú trọng phát triển hợp tác xã chợ mà xã viên chủ yếu là các hộ kinh doanh trong chợ.

c) Đối với thương mại tư nhân:

Khuyến khích phát triển các loại hình thương mại tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp; khuyến khích các hộ kinh doanh phát triển theo hướng:

- Tham gia vào hệ thống kinh doanh của các doanh nghiệp, hợp tác xã thông qua hình thức làm đại lý mua bán, tham gia vào các chuỗi phân phối bằng liên kết kinh doanh.

- Tự phát triển hoặc liên kết để từng bước ứng dụng mô hình chuỗi phân phối bán lẻ.

- Các hộ kinh doanh trong chợ tham gia các hợp tác xã chợ, vừa là xã viên của hợp tác xã chợ, vừa là đối tượng sử dụng các loại hình dịch vụ do hợp tác xã chợ tổ chức.

Phần III. GIẢI PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

I. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN

1. Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn nông thôn: Trọng tâm là quy hoạch phát triển chợ, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển thương mại giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng 2020.

2. Định hướng xây dựng hoặc kết nối với các dự án như: Các dự án kết nối vào hạ tầng giao thông, điện, nước, môi trường phục vụ cho phát triển hạ tầng thương mại nông thôn; dự án xây dựng mô hình kết hợp doanh nghiệp (hoặc HTX) - hộ kinh doanh - nông dân; dự án đào tạo, bồi dưỡng cho chủ nhiệm các HTX thương mại; dự án đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý chợ; dự án đào tạo, bồi dưỡng cho các hộ kinh doanh trên địa bàn tại các xã nông thôn… (theo phụ lục đính kèm).

3. Đề xuất một số chương trình dự án giai đoạn 2011 - 2015 định hướng 2020.

II. CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ

1. Thực hiện các dự án hạ tầng thương mại:

Lập danh mục các dự án hạ tầng thương mại trên địa bàn nông thôn được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Lập danh mục các dự án hạ tầng thương mại được vay tín dụng đầu tư theo quy định tại Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu Nhà nước và Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 151/2006/NĐ- CP.

Chính sách hỗ trợ cho vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung, nông sản đặc thù và mạng lưới kinh doanh của các hợp tác xã thương mại với quy mô nhỏ và vừa nhằm khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm vùng nông thôn.

2. Rà soát các chính sách hỗ trợ đầu tư cho phù hợp từng thời kỳ:

Các đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước đối với một số loại hình hạ tầng thương mại chủ yếu ở địa bàn nông thôn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

3. Nhóm giải pháp về tài chính, tín dụng: Tổng nguồn vốn dự kiến, trong đó:

- Ngân sách Nhà nước đầu tư.

- Tín dụng.

- Hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp.

III. NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Phân công trách nhiệm các đơn vị có chức năng trong việc kiểm tra tình hình thực hiện quy định của pháp luật về đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch, niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết của các cơ sở kinh doanh, nhất là tại các chợ; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.

IV. XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN

Sau khi Đề án được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt, các sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án phát triển thương mại nông thôn theo danh mục dự kiến (phụ lục đính kèm).

Phần IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH

Xác định vai trò và nhiệm vụ của từng cấp, từng sở, ngành và các đơn vị, tổ chức trong cung cấp dữ liệu phục vụ cho việc xây dựng Đề án.

Thực hiện cơ chế phối hợp trong quá trình điều hành triển khai thực hiện Đề án.

1. Sở Công thương:

- Là cơ quan chủ trì lập Đề án.

- Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá việc triển khai Đề án cho từng giai đoạn.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Cung cấp dữ liệu liên quan đến các xã tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh cần được hỗ trợ hạ tầng thương mại nông thôn. Dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng thương mại nông thôn (danh mục các xã đặc biệt cần được hỗ trợ hạ tầng thương mại nông thôn) trong thời gian tới.

- Cung cấp dữ liệu về hệ thống thủy lợi, hệ thống kho dự trữ, bảo quản nông sản… tại các vùng nông thôn.

- Cung cấp dữ liệu về các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung, phân tán hoặc vùng nông sản đặc thù.

- Cung cấp dữ liệu liên quan đến định hướng tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô lớn.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Cung cấp dữ liệu liên quan đến tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong thời gian tới, trong đó có dự báo tình hình phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.

- Cung cấp danh sách các doanh nghiệp nông nghiệp, chế biến nông sản tại địa bàn nông thôn.

- Phối hợp với Sở Tài chính trong việc bố trí kinh phí phục vụ cho các dự án theo kế hoạch hàng năm.

- Đề xuất các nguồn vốn hỗ trợ đối với các dự án hạ tầng thương mại ưu tiên đầu tư trong giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng năm 2020.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong việc rà soát quy hoạch sử dụng đất, cân đối và phân bố quỹ đất phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại ở địa bàn nông thôn. Quy hoạch quỹ đất dành cho phát triển hạ tầng thương mại nông thôn; danh mục các dự án ưu tiên đầu tư như: Chợ, trạm xăng dầu, điện, đường, hạ tầng khác… tại các vùng sâu, vùng xa.

- Cung cấp dữ liệu hoặc các dự án bảo vệ môi trường phục vụ cho phát triển hạ tầng thương mại nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng 2020.

5. Sở Xây dựng:

- Cung cấp tài liệu liên quan đến chính sách hỗ trợ quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn trong lĩnh vực xây dựng.

- Cung cấp dữ liệu hoặc các dự án quy hoạch xây dựng phục vụ cho phát triển hạ tầng thương mại nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng 2020”.

6. Sở Giao thông Vận tải:

- Dữ liệu về hạ tầng giao thông nông thôn trong thời gian qua, dự báo nhu cầu phát triển, các chính sách ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông nông thôn.

- Dữ liệu hoặc các dự án hạ tầng giao thông nông thôn phục vụ cho phát triển hạ tầng thương mại nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng 2020”.

7. Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Công thương trong việc lập danh sách các dự án ưu tiên đầu tư hạ tầng thương mại tại khu vực nông thôn, trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

- Thực hiện cấp phát và quyết toán kinh phí triển khai các dự án.

8. Sở Khoa học Công nghệ:

- Cung cấp các dữ liệu liên quan đến việc áp dụng cơ giới hóa nông nghiệp để phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng loại cây trồng, vật nuôi, tập trung vào một số vùng sản xuất hàng hóa lớn tại các xã nông thôn nhưng nguồn lao động bị hạn chế.

- Cung cấp dữ liệu hoặc các dự án về áp dụng công nghệ sinh học, công nghệ tiên tiến vào phát triển nông thôn trong thời gian tới; các chính sách hỗ trợ nông dân trong việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp tại các vùng nông thôn để sản xuất ra hàng hóa tập trung.

9. Liên minh Hợp tác xã:

- Cung cấp danh sách các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Định hướng phát triển các mô hình hợp tác xã sản xuất nông nghiệp kết hợp với thương mại.

- Cung cấp các tài liệu liên quan đến chính sách hỗ trợ Hợp tác xã nông nghiệp như: Về vốn, đào tạo, tập huấn… và các chính sách khác có liên quan.

10. Các đơn vị khác có liên quan:

Hỗ trợ các sở, ngành tỉnh trong việc phân tích dữ liệu điều tra, dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng thương mại nông thôn; hỗ trợ trong công tác lập Đề án…

II. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã trong việc phối hợp các sở, ngành và các phòng, ban của huyện để xây dựng Đề án và triển khai Đề án sau khi Đề án được UBND tỉnh phê duyệt.

- Cung cấp số liệu liên quan đến năng suất, sản lượng hàng hóa nông sản, loại nông sản cần được hỗ trợ thị trường tiêu thụ. Định hướng các vùng chuyên canh, dự báo nhu cầu vật tư nông nghiệp phục vụ cho sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới.

- Chỉ đạo, hướng dẫn phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng và các phòng, ban chức năng và UBND các xã, phường rà soát, điều chỉnh hoặc xây dựng mới quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại, phát triển mạng lưới chợ ở nông thôn.

- Chỉ đạo các phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng và các phòng, ban chức năng trong việc tổng hợp các dự án hạ tầng thương mại nông thôn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng 2020 (cần nâng cấp, sửa chữa, xây mới) gửi các sở, ngành để tổng hợp viết Đề án.

- Triển khai thực hiện các dự án được giao trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

III. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CÁC XÃ

1. Đối với các xã trên địa bàn tỉnh:

- Hỗ trợ các sở, ngành trong việc điều tra để thực hiện Đề án.

- Đề xuất các dự án đầu tư hạ tầng thương mại nông thôn.

2. Đối với các xã có dự án:

Triển khai các dự án đã được phê duyệt, theo dõi và báo cáo tiến độ triển khai.

 

KẾT LUẬN PHỤ LỤC

(Danh mục các dự án dự kiến để phục vụ cho Đề án).

B. TỔ CHỨC XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Cơ quan chủ trì xây dựng Đề án: Sở Công thương Đồng Nai.

- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Đồng Nai.

- Các cơ quan phối hợp xây dựng Đề án: Các sở, ngành có liên quan gồm:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Khoa học Công nghệ…; Liên minh Hợp tác xã; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; UBND các xã; các đơn vị tư vấn có liên quan.

- Nội dung công việc chính cần thực hiện:

+ Tổ chức khảo sát, điều tra, đánh giá hiện trạng tại 11 đơn vị hành chính gồm 09 huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

+ Thuê khoán chuyên môn các chuyên đề để phục vụ xây dựng đề án (Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hoặc các Vụ, Viện nghiên cứu thương mại).

+ Tổng hợp, xử lý số liệu.

+ Xây dựng, viết đề án.

+ Tổ chức hội nghị (hoặc họp) xin ý kiến chuyên gia, lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương…

- Trình UBND tỉnh phê duyệt đề án.

- Tổ chức triển khai thực hiện đề án.

C. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THỰC HIỆN

- Xây dựng đề cương chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt tháng 9/2010.

- Thu thập thông tin, tổ chức khảo sát, điều tra, đánh giá hiện trạng tại 11 đơn vị hành chính gồm 09 huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, hoàn thành tháng 10/2010.

- Điều tra, thu thập thông tin bổ sung, xử lý thông tin, viết dự thảo đề án, hoàn thành tháng 11/2010.

- Dự thảo xong đề án: Tháng 12/2010.

- Lấy ý kiến các chuyên gia, sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; lấy ý kiến các cơ quan thẩm định: Tháng 01/2011.

- Lãnh đạo sở, ngành, địa phương thông qua: Tháng 02/2011.

- Thời gian trình UBND tỉnh: Tháng 02/2011.

- Dự kiến thời gian UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, ban hành đề án: Tháng 3/2011.

D. KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Nguồn kinh phí xây dựng Đề án “Phát triển thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020” được sử dụng từ nguồn sự nghiệp chung năm 2010 do Sở Công thương quản lý.

Dự toán kinh phí xây dựng đề án dựa trên cơ sở Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu, Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.

- Kinh phí xây dựng Đề án áp dụng định mức chi phí tương đương định mức chi phí Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành tính cho tỉnh Đồng Nai theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH là: 159.000.000 đồng.

- Kinh phí bổ sung theo Thông tư 03/2008/TT-BKH tính đến thời điểm xây dựng Đề án là tháng 01/2010 sẽ gồm các hệ số trượt giá: Năm 2007 là 12,6%, năm 2008 là 19,89%, năm 2009 là 6,5%, tổng cộng là 38,9%, cụ thể 159.000.000 đồng x 38,9% = 61.851.000 đồng.

Tổng kinh phí Đề án là: 159.000.000 đ + 61.851.000 đ = 220.851.000 đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái