ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2811/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, MỞ RỘNG QUY MÔ CÁC CƠ SỞ NUÔI LỢN NÁI 100% MÁU NGOẠI ĐỂ CUNG ỨNG GIỐNG CHO PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI QUY MÔ VỪA VÀ NHỎ LIÊN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP THÔNG QUA HỢP TÁC XÃ VÀ TỔ HỢP TÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3767/LN-NNPTNT-TC-KHĐT ngày 12/9/2014;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 345/HĐND ngày 24/9/2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời một số Chính sách đặc thù hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô các cơ sở nuôi lợn nái 100% máu ngoại để cung ứng giống cho phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác với các nội dung như sau:
1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
a) Phạm vi: Các cơ sở giống lợn nái cấp bố mẹ thực hiện đầu tư xây dựng mới và mở rộng quy mô trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác (gọi là tổ chức), hộ gia đình, cá nhân (gọi là hộ gia đình) trong và ngoài tỉnh thực hiện đầu tư xây dựng mới cơ sở nuôi lợn nái 100% máu ngoại (gọi là nái ngoại) cấp bố mẹ có quy mô từ 300 nái trở lên, các cơ sở hiện đang nuôi lợn nái ngoại có quy mô từ 300 nái trở lên, mở rộng quy mô thêm từ 300 nái trở lên để cung ứng giống phục vụ phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc, nguồn kinh phí thực hiện và phương thức hỗ trợ
a) Nguyên tắc:
- Ngoài chính sách hỗ trợ tại quy định này, các đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ của Trung ương và của tỉnh còn hiệu lực;
- Chính sách chỉ được hỗ trợ một lần khi hoàn thành, đưa vào hoạt động;
- Quản lý, sử dụng kinh phí đúng đối tượng, mục đích, đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách tỉnh: Từ nguồn chính sách hỗ trợ nông nghiệp năm 2014 và 2015;
- Ngân sách cấp huyện.
c) Phương thức: Hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, hộ gia đình thuộc đối tượng áp dụng.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Điều kiện để được hưởng hỗ trợ:
- Các cơ sở nuôi lợn nái ngoại thi công xây dựng mới, mở rộng quy mô từ tháng 9/2014 đến ngày 31/12/2014 và hoàn thành đưa vào sử dụng trước ngày 31/3/2015, nằm trong vùng quy hoạch chăn nuôi được UBND tỉnh phê duyệt, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, quy mô, vệ sinh môi trường theo quy định và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ký cam kết cung cấp giống cho phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác với thời hạn từ 5 năm trở lên, cụ thể:
+ Đối với Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh ký cam kết với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung ứng giống cấp bố mẹ cho phát triển đàn nái ngoại và giống thương phẩm cho phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh;
+ Các tổ chức, hộ gia đình ký cam kết với UBND cấp huyện cung ứng giống thương phẩm cho phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn huyện.
b) Mức hỗ trợ:
- Xây dựng mới cơ sở nuôi lợn nái ngoại cấp bố mẹ tập trung được hỗ trợ một lần kinh phí xây dựng chuồng trại, mua trang thiết bị, lợn giống, mức hỗ trợ như sau:
+ Đối với quy mô từ 300 đến dưới 600 nái, được hỗ trợ 1.500 triệu đồng/cơ sở, trong đó: Ngân sách tỉnh 500 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 1.000 triệu đồng;
+ Đối với quy mô từ 600 nái trở lên, được hỗ trợ 2.000 triệu đồng/cơ sở, trong đó: Ngân sách tỉnh 1.000 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 1.000 triệu đồng.
- Trường hợp cơ sở nuôi lợn nái ngoại cấp bố mẹ tập trung quy mô từ 300 nái trở lên (đã được hưởng các chính sách theo quy định), tiếp tục mở rộng quy mô thêm 300 nái trở lên được hỗ trợ 1.000 triệu đồng, trong đó: Ngân sách tỉnh 500 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 500 triệu đồng.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy trình, thủ tục, định mức kinh tế kỹ thuật, vệ sinh môi trường cho cơ sở chăn nuôi lợn nái ngoại cấp bố mẹ quy mô từ 300 con trở lên để có căn cứ đầu tư xây dựng mới, mở rộng chuồng trại theo quy định; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu triển khai thực hiện các nội dung theo ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 345/HĐND ngày 24/9/2014.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan kịp thời hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo chế độ quy định; đồng thời tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện có hiệu quả chính sách theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành và tạm thời thực hiện đến ngày 31/3/2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Hướng dẫn liên ngành 2859 LN/TC-NN&PTNT năm 2014 về nội dung liên quan đến quy trình, hồ sơ, thủ tục, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện tạm thời chính sách đặc thù xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại theo Quyết định 2811/QĐ-UBND do Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định số 1028/QĐ-UBND về phê duyệt Mô hình giảm nghèo bền vững thông qua việc chăn nuôi lợn nái Móng Cái năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi
- 4 Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2006 về hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định số 1028/QĐ-UBND về phê duyệt Mô hình giảm nghèo bền vững thông qua việc chăn nuôi lợn nái Móng Cái năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi
- 3 Quyết định 1063/QĐ-UBND năm 2006 về hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành