ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2814/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 25 tháng 08 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT, ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 24/2008/TT- BTC ngày 14/03/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 184/TTr-TNMT ngày 14/8/2009; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 563/STC/HCSN ngày 08/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của tỉnh Quảng Nam, với những nội dung sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của tỉnh Quảng Nam.
2. Cơ quan chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Quảng Nam.
3. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
4. Nội dung dự án: Gồm các hạng mục (có hồ sơ dự án đính kèm):
- Điều tra thu thập thông tin, số liệu, tài liệu, bản đồ;
- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất;
- Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
- Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất;
- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Sản phẩm dự án:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của tỉnh Quảng Nam;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000;
- Đĩa CD ghi dữ liệu.
6. Tổng dự toán kinh phí: 2.469.160.000 đồng
(Hai tỷ, bốn trăm sáu mươi chín triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng)
Trong đó:
- Kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 1.982.594.000 đồng
- Chi phí khác ngoài đơn giá: 262.097.000 đồng
- Thuế VAT (10%): 224.469.000 đồng
7. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn ngân sách tỉnh.
8. Thời gian thực hiện dự án: Từ tháng 01/2009 đến tháng 12/2010.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các ngành, địa phương:
- Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư, thành lập Ban quản lý dự án, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra tiến độ, nghiệm thu sản phẩm và hoàn chỉnh hồ sơ, sản phẩm dự án, tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình HĐND tỉnh thông qua, trình Chính phủ xét duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách, bố trí kế hoạch kinh phí để thực hiện dự án và hướng dẫn việc thanh, quyết toán sử dụng nguồn vốn đầu tư theo đúng quy định của Nhà nước.
- UBND các huyện, thành phố và các ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Nam, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5 Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 159/2006/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án có sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án và dự toán đầu tư điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, lập kế hoạch sử dụng đất 2006-2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Kiên Giang
- 8 Thông tư 30/2004/TT-BTNMT hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 159/2006/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án có sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 6 Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án và dự toán đầu tư điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, lập kế hoạch sử dụng đất 2006-2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Kiên Giang