ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2816/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
BAN HÀNH DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 188/TTr-SNV ngày 08/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh căn cứ Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và tình hình tài liệu thực tế của cơ quan, lập Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu hàng năm để giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thực hiện việc lập Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và thực hiện giao nộp đầy đủ hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỒ SƠ TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích:
1. Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu) được dùng làm căn cứ để Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh tham mưu cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan thuộc nguồn nộp lưu) chuẩn bị và lựa chọn hồ sơ, tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Là cơ sở để các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu xây dựng “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” của cơ quan, đơn vị mình và giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được áp dụng đối với các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu.
Các cơ quan, đơn vị khác có thể sử dụng Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu để lập phương án sắp xếp, chỉnh lý tài liệu, thống kê Mục lục hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn tại Lưu trữ cơ quan.
3. Phạm vi áp dụng:
1. Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu bao gồm tài liệu hành chính và tài liệu chuyên môn nghiệp vụ.
2. Hồ sơ, tài liệu nộp lưu trong Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu chỉ bao gồm những hồ sơ, tài liệu chủ yếu nhất, có giá trị bảo quản vĩnh viễn của các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu.
3. Những tài liệu khác được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan không thuộc hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh, cơ quan có trách nhiệm lưu trữ theo quy định về thời hạn bảo quản.
1. Hồ sơ, tài liệu được thống kê trong Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được sắp xếp theo 2 nhóm lớn: Nhóm tài liệu phổ biến và nhóm tài liệu chuyên môn.
a) Nhóm tài liệu phổ biến (Nhóm A): Bao gồm 11 nhóm theo các lĩnh vực hành chính phổ biến:
- Nhóm 1: Tài liệu tổng hợp: Bao gồm những hồ sơ, tài liệu mang tính tổng hợp chung cho tất cả các mặt hoạt động của cơ quan, tổ chức không thuộc các lĩnh vực hoạt động cụ thể nào trong các nhóm còn lại.
- Nhóm 2: Tài liệu Hành chính, quản trị công sở.
- Nhóm 3: Tài liệu Tổ chức - Cán bộ.
- Nhóm 4: Tài liệu Lao động - Tiền lương.
- Nhóm 5: Tài liệu Tài chính - Kế toán.
- Nhóm 6: Tài liệu về Quy hoạch - Kế hoạch - Thống kê.
- Nhóm 7: Tài liệu hợp tác quốc tế.
- Nhóm 8: Tài liệu về Thi đua - Khen thưởng.
- Nhóm 9: Tài liệu Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Nhóm 10: Tài liệu Pháp chế.
- Nhóm 11: Tài liệu về công tác Đảng - Đoàn thể trong cơ quan.
b) Nhóm tài liệu chuyên môn (Nhóm B):
Đối với nhóm tài liệu chuyên môn nghiệp vụ các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Danh mục mẫu này, Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và bảng thời hạn chuyên ngành (nếu có) để xây dựng Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
III. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG DANH MỤC HỒ SƠ NỘP LƯU
1. Việc phân nhóm tài liệu trong Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu chỉ mang tính chất tương đối. Các cơ quan, tổ chức cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và tình hình thực tế tài liệu của cơ quan hình thành trong quá trình hoạt động để xây dựng Danh mục tài liệu của cơ quan, tổ chức mình cho phù hợp.
2. Các cơ quan, tổ chức khi thống kê Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu, trường hợp ngoài những hồ sơ, tài liệu đã được quy định trong Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu còn có hồ sơ, tài liệu khác có giá trị cần lưu trữ vĩnh viễn chưa được đề cập trong Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu thì cơ quan, tổ chức bổ sung vào Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
3. Hàng năm cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị vĩnh viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu của cơ quan, đơn vị mình trình Sở Nội vụ (qua Chi cục Văn thư - Lưu trữ) phê duyệt trước khi giao nộp.
Căn cứ vào thông báo của Lưu trữ lịch sử tỉnh về ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, cơ quan nộp lưu thực hiện việc nộp lưu tài liệu theo quy định.
4. Việc xây dựng Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu cụ thể của từng cơ quan cần được tiến hành theo yêu cầu sau đây:
a) Căn cứ chính là bản Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
b) Những căn cứ khác:
- Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên ngành (nếu có).
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Mục lục hồ sơ (nếu tài liệu đã chỉnh lý).
- Danh mục hồ sơ, tài liệu hàng năm của cơ quan.
- Sổ đăng ký văn bản đi, đến.
c) Về cấu tạo: Mỗi cơ quan là nguồn nộp lưu khi xây dựng Danh mục hồ sơ, tài liệu của cơ quan mình để giao nộp cần dựa theo cấu tạo của bản Danh mục hồ sơ, tài liệu này gồm có những nhóm tài liệu phổ biến chung và nhóm tài liệu chuyên môn của cơ quan (lưu ý cấu tạo của bản Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu không phải là phương án phân loại, hệ thống hóa tài liệu của cơ quan).
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
A. NHÓM TÀI LIỆU PHỔ BIẾN CHUNG
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan.
2. Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức.
3. Hồ sơ hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề hàng năm, nhiều năm do cơ quan tổ chức.
4. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
5. Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
6. Hồ sơ thực hiện chế độ, quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan.
7. Hồ sơ về ứng dụng ISO của ngành, cơ quan.
8. Tài liệu chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan.
9. Hồ sơ tài liệu về hoạt động của lãnh đạo (báo cáo, bản thuyết trình, giải trình, trả lời chất vấn, bài phát biểu tại các sự kiện lớn...).
II. TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH, QUẢN TRỊ CÔNG SỞ
1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ:
1.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ.
1.2. Kế hoạch, báo cáo năm, nhiều năm công tác hành chính, văn thư, lưu trữ.
1.3. Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước của ngành, cơ quan (nếu có).
1.4. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan về văn bản quy phạm pháp luật, chỉ thị (nếu có), quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn.
2. Tài liệu quản trị công sở:
2.1. Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công tác quản trị công sở.
2.2. Hồ sơ, tài liệu về các đoàn cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc đi công tác học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài.
2.3. Hồ sơ về các đoàn của cơ quan, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2.4 Thư, điện, thiếp chúc mừng quan trọng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
III. TÀI LIỆU TỔ CHỨC - CÁN BỘ
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành điều lệ tổ chức, quy chế làm việc, chế độ, quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức cơ quan.
4. Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
5. Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
6. Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức.
7. Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế.
8. Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ.
9. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức.
10. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan.
11. Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về việc quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc.
IV. TÀI LIỆU LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
1. Tài liệu lao động:
1.1. Kế hoạch, báo cáo công tác lao động dài hạn, hàng năm.
1.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động của ngành và báo cáo thực hiện.
1.3. Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của cơ quan.
1.4. Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của cơ quan.
1.5. Hồ sơ các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng.
2. Tài liệu tiền lương:
2.1. Kế hoạch, báo cáo công tác tiền lương dài hạn, hàng năm.
2.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện.
2.3. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện.
V. TÀI LIỆU TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định về tài chính, kế toán.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
4. Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán hàng năm.
5. Hồ sơ xây dựng chế độ, quy định về giá.
6. Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển nhượng, bàn giao, thanh lý nhà đất.
7. Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
8. Hồ sơ kiểm toán các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
9. Hồ sơ tài liệu kế toán, báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của Ban quản lý dự án (nếu có).
VI. TÀI LIỆU QUY HOẠCH - KẾ HOẠCH - THỐNG KÊ
1. Tài liệu Quy hoạch:
1.1. Kế hoạch, báo cáo công tác quy hoạch dài hạn, hàng năm.
1.2. Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển cơ quan.
1.3. Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu của cơ quan được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của cơ quan.
1.5. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của cơ quan.
1.6. Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện các đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
2. Tài liệu kế hoạch:
2.1. Kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hàng năm.
2.2. Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm do cơ quan ban hành, thực hiện.
2.3. Hồ sơ xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm và báo cáo thực hiện kế hoạch của cơ quan.
2.4. Kế hoạch dài hạn, hàng năm và báo cáo thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc.
2.5. Kế hoạch hàng năm, báo cáo thực hiện kế hoạch của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch.
3. Tài liệu thống kê:
3.1. Kế hoạch, báo cáo thực hiện công tác thống kê dài hạn, hàng năm.
3.2. Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế độ, quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành.
3.3. Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề dài hạn, hàng năm.
3.4. Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản.
3.5. Báo cáo phân tích và dự báo.
1. Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan.
4. Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
5. Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
6. Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê...).
7. Hồ sơ đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
8. Hồ sơ đoàn ra mục đích ký kết hợp tác.
9. Hồ sơ đoàn vào mục đích ký kết hợp tác.
10. Thư, điện, thiếp chúc mừng quan trọng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
VIII. TÀI LIỆU THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế, quy định, hướng dẫn về thi đua, khen thưởng.
2. Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức.
3. Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng dài hạn, hàng năm.
4. Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân về các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ.
5. Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài.
IX. TÀI LIỆU THANH TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế , quy định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng, phức tạp.
4. Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo các vụ việc nghiêm trọng, phức tạp.
5. Báo cáo năm hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân.
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì.
2. Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế dài hạn, hàng năm.
3. Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
XI. TÀI LIỆU VỀ CÔNG TÁC ĐẢNG - ĐOÀN THỂ
1. Tài liệu của tổ chức Đảng:
1.1. Hồ sơ Đại hội.
1.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác về tổng kết năm, nhiệm kỳ.
1.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, chủ trương, nghị quyết của Trung ương và các cấp uỷ Đảng.
1.4. Hồ sơ về thành lập, sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng.
2. Tài liệu của tổ chức Công đoàn:
2.1. Hồ sơ Đại hội.
2.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác về tổng kết năm, nhiệm kỳ.
2.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn về thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Công đoàn.
2.4. Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức Công đoàn.
3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên:
3.1. Hồ sơ Đại hội.
3.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác năm, nhiệm kỳ.
3.3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện chủ trương, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên.
B. NHÓM TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
2. Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
3. Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức.
4. Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn.
5. Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ.
6. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ.
7. Hồ sơ giải quyết các vụ việc quan trọng trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
8. Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề.
9. Kế hoạch, báo cáo hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
10. Các hồ sơ khác phát sinh trên thực tế.
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu căn cứ bản Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu, hàng năm xây dựng Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu trình Sở Nội vụ thẩm định và thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của pháp luật Lưu trữ.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Thẩm định danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu của các cơ quan, đơn vị.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện; hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc xác định hồ sơ, tài liệu nộp lưu; tiếp nhận hồ sơ, tài liệu và bố trí kho lưu trữ, trang thiết bị bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu, tổ chức phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử có hiệu quả theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Danh mục này triển khai thực hiện nghiêm túc việc nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, chỉ đạo./.
- 1 Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp huyện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 5 Thông tư 16/2014/TT-BNV hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Luật lưu trữ 2011
- 7 Thông tư 13/2011/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 1766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp huyện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa