- 1 Quyết định 7077/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 2 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1 Quyết định 7077/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 2 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN BA VÌ ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Địa điểm: Huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012:
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Chương trình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy về việc ban hành “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” và Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện chương trình số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy.
Căn cứ Thông báo số 926-TB/TU ngày 21/10/2022 của Thành ủy về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy thống nhất về chủ trương Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện các huyện: Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ Thông báo số 744-TB/BCSĐ ngày 18/8/2022 của Ban cán sự Đảng UBND Thành phố về chủ trương đối với Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Vì đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Văn bản số 5687/QHKT- ĐTVT-HTKT ngày 19/12/2022 và Tờ trình số 3131/TTr-UBND ngày 24/11/2022 của UBND huyện Ba Vì về việc đề nghị phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Vì đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Ba Vì đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên nhiệm vụ, địa điểm:
- Tên nhiệm vụ: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Vì đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Địa điểm: huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu và thời hạn quy hoạch:
a) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi lập quy hoạch: Toàn bộ phạm vi, ranh giới hành chính huyện Ba Vì.
- Ranh giới: Phía Đông giáp thị xã Sơn Tây và tỉnh Vĩnh Phúc; Phía Nam giáp tỉnh Hoà Bình; Phía Bắc giáp tỉnh Phú Thọ; Phía Tây giáp huyện Thạch Thất.
b) Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: khoảng 42.180ha.
c) Quy mô dân số dự báo:
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2030: 350.000 người
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2040: 405.000 người
- Dân số dự báo quy hoạch năm 2050: 470.000 người
(Quy mô dân số được xác định trên cơ sở tăng dân số trung bình trong giai đoạn 2010-2020, sẽ được xác định chính xác theo kết quả đồ án nghiên cứu Quy hoạch vùng huyện Ba Vì và được cấp thẩm quyền phê duyệt).
d) Thời hạn quy hoạch: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (có dự báo giai đoạn 2040).
3. Tính chất, chức năng, vai trò:
- Xác định huyện Ba Vì là huyện ngoại thành phía Tây Bắc thành phố Hà Nội với tính chất cơ bản là du lịch, thương mại dịch vụ và nông nghiệp, sinh thái, công nghiệp sạch ứng dụng công nghệ cao, không gian sống xanh và bền vững, đảm bảo vai trò không gian cửa ngõ tích cực phía Tây Bắc của Thủ đô Hà Nội.
- Hướng tới trở thành Trung tâm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp lớn của vùng Hà Nội cũng như cả nước, là huyện Du lịch sinh thái.
- Huyện Ba Vì sẽ là một khu vực phát triển năng động, có môi trường đầu tư thuận lợi. chất lượng sống đô thị và nông thôn cao, phát triển ổn định bền vững. Hình thành khu đô thị sinh thái trên cơ sở khai thác và phát huy các giá trị cảnh quan hiện có, mạng lưới không gian xanh được tổ chức liên hoàn, kết nối với hệ thống không gian trong và ngoài thành phố Hà Nội, đặc biệt là các khu vực chức năng lân cận như thị xã Sơn Tây, đô thị Hòa Lạc và thành phố Việt Trì; Phát triển không gian huyện Ba Vì dọc theo các tuyến sông: sông Đà, sông Hồng, sông Tích nhằm phát huy giá trị cảnh quan, phát triển du lịch dọc các tuyến sông.
- Phát triển các trung tâm dịch vụ, hỗ trợ sản xuất. Bảo vệ các không gian cảnh quan di tích tôn giáo tín ngưỡng. Khắc phục triệt để các vấn đề gây ô nhiễm môi trường. Hình thành và tăng cường các trung tâm dịch vụ công cộng, không gian xanh, công viên vui chơi giải trí, dịch vụ hỗ trợ du lịch, hỗ trợ sản xuất, đảm bảo tiếp cận và sử dụng thuận lợi của người dân.
- Có ý nghĩa về quốc phòng, an ninh cho vùng Thủ đô và cả nước.
4. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch:
a/ Quan điểm:
- Quy hoạch vùng huyện Ba Vì xác định trọng tâm phát triển trên ba chiến lược trọng tâm (Du lịch xanh - Nông nghiệp xanh - Đô thị xanh). Du lịch, dịch vụ và nông nghiệp chất lượng cao khai thác các đặc trưng địa hình tự nhiên trong liên kết mối quan hệ tổng thể không gian kinh tế và văn hóa, xã hội của thành phố Hà Nội, khu vực liên huyện Ba Vì- Sơn Tây - Thạch Thất và trung tâm kết nối Hà Nội với các tỉnh Phú Thọ, Hòa Bình, Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận.
- Phát triển mở rộng và phân kỳ, củng cố các khu vực đô thị hiện có gồm Thị trấn Tây Đăng, khu vực đô thị Tản Viên Sơn trên nguyên tắc tôn trọng địa hình, không gian đô thị sinh thái phù hợp cảnh quan, các trung tâm cụm xã và các điểm dân cư nông thôn có tính chất đô thị hóa khác; phát triển và bảo vệ giá trị không gian các khu vực nông thôn, làng mạc truyền thống; xác định chức năng cụ thể tại các khu vực lập có chồng lấn về chức năng trên cơ sở bảo vệ tối đa các khu vực đất nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Cơ sở nghiên cứu và lập quy hoạch vùng huyện Ba Vì phải dược căn cứ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội hiện trạng của huyện, cụ thể hóa các định hướng đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô; Kế thừa phát huy và bổ khuyết các nội dung cơ sở của đồ án Quy hoạch chung Ba Vì đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 7077/QĐ-UBND ngày 26/12/2014; đồng thời phù hợp quy hoạch tích hợp, làm cơ sở để tham gia xây dựng đồ án Quy hoạch Thủ đô Hà Nội trong thời gian tới.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các định hướng đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; kế thừa và phát huy các nội dung cơ sở của đồ án Quy hoạch chung Ba Vì đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt, nghiên cứu bổ sung và hiệu chỉnh các nội dung bất cập hoặc thiếu khớp nối. Phát huy các tiềm năng lợi thế của huyện chưa được khai thác để phù hợp với tình hình mới. Xác định các mối liên hệ vùng, liên kết về không gian kinh tế - xã hội, đô thị, nông thôn giữa huyện Ba Vì với các khu vực lân cận trong và ngoài thành phố Hà Nội, làm cơ sở phân tích đề xuất các giải pháp kết nối, phát triển cần thiết và hiệu quả cho phát triển kinh tế xã hội huyện và ngoài huyện.
- Đề xuất giải pháp cơ cấu sử dụng đất, cấu trúc và tổ chức không gian phát triển vùng huyện đáp ứng mục tiêu phát triển mạnh nền kinh tế của huyện theo hướng phát triển du lịch, với các loại hình du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh và du lịch khám phá, mạo hiểm; các loại hình phát triển nông nghiệp sinh thái, chất lượng cao, trồng trọt cây công nghiệp, hoa màu và kinh tế trang trại; Phát huy tiềm năng, lợi thế, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội của Huyện, giải quyết việc làm cho người lao động; Hướng tới mục tiêu huyện trở thành trung tâm du lịch của vùng Thủ đô Hà Nội.
- Định hướng phát triển không gian đô thị và nông thôn, gồm động lực phát triển đô thị. mô hình và hướng phát triển các hệ thống trung tâm, các khu vực dân cư nông thôn, tổ chức không gian kiến trúc cho các vùng cảnh quan. Xác định phạm vi và quy mô các khu chức năng trên địa bàn huyện.
- Đề xuất giải pháp khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có để đóng góp cho việc phát triển kinh tế, xã hội địa phương, hỗ trợ việc chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm cho lao động địa phương, phù hợp với quá trình đô thị hóa khu vực. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan toàn huyện, các nút giao thông tạo được bộ mặt kiến trúc hiện đại, đẹp, văn minh kết hợp với cải tạo chỉnh trang, hiện đại hoá khu dân cư hiện có.
- Xây dựng định hướng; và đề xuất các giải pháp xây dựng nông thôn mới gắn với đô thị hóa các giai đoạn đến năm 2030, 2040 phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu vực; định hướng quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, môi trường và các dịch vụ xã hội, phù hợp với định hướng đô thị hóa, nhằm từng bước chuẩn bị cho việc hình thành đô thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư. Đề xuất các khu chức năng phù hợp với yêu cầu thực tế của huyện nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, đóng góp tích cực vào quá trình đô thị hoá và phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Xác định các chỉ tiêu đất đai, dự báo quy mô dân số các khu vực phù hợp với thực tế phát triển, định hướng Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện dược UBND Thành phố phê duyệt.
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình kỹ thuật đầu mối; xác định các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và các quy hoạch xây dựng đô thị đã được UBND Thành phố phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật đảm bảo khớp nối đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực xây mới, khu vực hiện có và các dự án đầu tư đã và đang triển khai.
- Làm cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch, triển khai các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Huyện, đồng thời lập các dự án đầu tư để phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Huyện. Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo Quy hoạch.
5. Dự báo nhu cầu sử dụng đất, lựa chọn các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:
Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị, nông thôn, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, nông nghiệp sinh thái, thương mại dịch vụ, nông nghiệp, cụm công nghiệp, đất phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh... theo các giai đoạn lập quy hoạch.
Trên cơ sở nghiên cứu các định hướng của các đồ án, chương trình đã được duyệt, xác định tầm nhìn, mục tiêu và tiền đề phát triển vùng, cần gắn với các giai đoạn cụ thể năm 2030, 2040 và 2050 và phù hợp với điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô;
Về xác định, dự báo quy mô dân số: Căn cứ số liệu thống kê dân số năm 2021, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ đô thị hóa hiện trạng năm 2020: 6.1%, nhưng đồng thời việc lập quy hoạch vùng huyện cũng cần có những kịch bản khác nhau cho dự báo dân số đảm bảo tính kế thừa, đồng thời phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch và kế hoạch sử dụng theo quy hoạch chung cũng như các liên kết phát triển trong trong một không gian kinh tế chung của khu vực.
- Đối với khu vực đô thị: Về xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản: Thực hiện nghiên cứu khớp nối với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đã xác định tại đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện, Thị trấn Tây Đằng và quy hoạch chi tiết Trung tâm thị trấn Tây Đằng; Quy hoạch chung và Quy hoạch chi tiết đô thị Tản Viên Sơn đã được phê duyệt, đối chiếu với các nội dung các Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016, số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với khu vực làng xóm, điểm dân cư nông thôn: Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực, phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới quốc gia và Hà Nội nâng cao và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Đối với khu vực hành lang xanh: Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng khu vực, và dự kiến theo các đồ án quy hoạch khu chức năng (du lịch, bảo tồn tự nhiên, khu vực phát triển nông nghiệp...).
6. Thành phần và nội dung hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại các Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng về Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
7. Dự toán kinh phí:
UBND huyện Ba Vì chịu trách nhiệm phê duyệt dự toán theo ủy quyền của UBND Thành phố tại công văn số 1340/UBND-QHKT ngày 08/3/2016 uy quyền phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch, phù hợp với ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các cơ quan có liên quan.
8. Tiến độ thực hiện:
- Thực hiện từ khi có đầy đủ hồ sơ và cơ sở pháp lý như: các văn bản pháp lý khác có liên quan, bản đồ đo đạc hiện trạng theo đúng quy định hiện hành Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Thời gian hoàn thành: không quá 12 tháng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Ba Vì.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Ba Vì.
- Cơ quan phê duyệt: UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Ba Vì; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 7077/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
- 2 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành