- 1 Quyết định 29/2016/QĐ-TTg điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm viếng và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 9 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 10 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2829/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ ĐIỀU DƯỠNG PHỤC HỒI SỨC KHOẺ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 29/12/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khóa XIV về ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ kết quả phiên họp thường kỳ tháng 09/2021 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động - TB&XH tại Tờ trình số 146/TTr- SLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách đề nghị xây dựng Nghị quyết về “Chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến”, gồm những nội dụng sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
2. Đối tượng áp dụng
- Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc, thuộc đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏetheo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Quyết định số 29/2016/QĐ-TTg ngày 05/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
- Ngoài các chính sách ưu đãi theo quy định của trung ương, đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng và đối tượng Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc còn được hưởng thêm chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
- Người thuộc đối tượng điều dưỡng hai năm một lần chọn hưởng chính sách điều dưỡng tập trung thì không hưởng chế độ điều dưỡng tại nhà theo Nghị quyết này.
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 thuộc đối tượng hưởng chính sách điều dưỡng theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc thì không thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này.
4. Chế độ hỗ trợ
4.1. Đối tượng thuộc diện điều dưỡng một năm một lần
Đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng hàng năm từ nguồn kinh phí trung ương không đi điều dưỡng tập trung được hưởng thêm chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này với mức chi cụ thể như sau:
Mức chi hỗ trợ điều dưỡng tại gia đình: 1.461.600 đồng/người/lần;
4.2. Đối tượng thuộc diện điều dưỡng hai năm một lần
Đối tượng trong nămkhông được hưởng chế độ điều dưỡng từ nguồn kinh phí trung ương thì được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này với mức chi cụ thể như sau:
- Mức chi hỗ trợ điều dưỡng tại gia đình: 1.461.600 đồng/người/lần;
- Mức chi hỗ trợ điều dưỡng tập trung: 3.243.200 đồng/người/lần. Mức chi hỗ trợ này chưa bao gồm chi phí đưa đón trong thời gian đi điều dưỡng tập trung.
4.3. Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến được hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/người/tháng (bằng mức chuẩn nghèo đa chiều khu vực nông thôn giai đoạn 2021-2025) và được điều chỉnh tương ứng khi Chính phủ điều chỉnh quy định mức chuẩn nghèo theo từng thời kỳ.
5. Giải pháp thực hiện chính sách: Hàng năm ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp kinh phí thực hiện.
Điều 2. Sở Lao động - TB&XH phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các thủ tục; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động -TB&XH, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở năm 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
- 3 Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 4 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 773/QĐ-TTg về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng cho con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2022
- 7 Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp