THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn số 3000/BKHĐT-QLKKT ngày 08 tháng 01 năm 2020; số 818/BKHĐT-QLKKT ngày 09 tháng 02 năm 2021 về việc hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa (khu vực II-giai đoạn 1), tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa (khu vực II- giai đoạn 1) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Amane.
2. Tên Dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa (khu vực II-giai đoạn 1).
3. Mục tiêu Dự án: Đầu tư xây dựng, kinh doanh đất có hạ tầng và kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của Dự án: 145,27 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: thị trấn Hoa Sơn, xã Liên Hòa, xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 774,827 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 120 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc hướng dẫn Nhà đầu tư cập nhật và cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
8. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; đảm bảo việc triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
3. Tiếp thu ý kiến của các Bộ.
4. Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục và trình cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các Nghị định hướng dẫn liên quan.
Đảm bảo Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế hoặc hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm nghiệp.
5. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án, diện tích rừng chuyển sang sử dụng vào mục đích khác, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Lập Thạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, lâm nghiệp.
Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
6. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013; yêu cầu Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
7. Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc yêu cầu Nhà đầu tư:
a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Thực hiện các thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Đảm bảo góp đủ số vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu tư các dự án và hoạt động kinh doanh khác ngoài Dự án này;
d) Cụ thể phương án huy động nguồn vốn vay để thực hiện Dự án bằng các hợp đồng tín dụng đảm bảo tính khả thi trong quá trình huy động nguồn lực thực hiện Dự án;
đ) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
8. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật;
b) Triển khai các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp. Trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động và hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; xây dựng phương án thu hồi đất phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của Dự án để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5 ha do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 276/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án khu công nghiệp Hoàng Mai I, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cổ Chiên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7 Luật Đầu tư 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 10 Luật Lâm nghiệp 2017
- 11 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 12 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 13 Luật Đầu tư 2014
- 14 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cổ Chiên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 276/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án khu công nghiệp Hoàng Mai I, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5 ha do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 387/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành