- 1 Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản và chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 5378/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 5379/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản và chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5378/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 5379/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 20/SNN&PTNT-VP ngày 06/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung Danh mục 11 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên TTHC | Cơ quan thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ qua bưu chính | Trả kết quả qua bưu chính | Quyết định công bố | Địa điểm tiếp nhận hồ sơ | |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA |
| ||||||
1. Lĩnh vực Thủy sản |
| ||||||
1 | Xóa đăng ký tàu cá | Chi cục Thủy sản | x | x | Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 | TT PVHCC | |
2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá | Chi cục Thủy sản | x | x | Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 | TT PVHCC | |
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá | Chi cục Thủy sản | x | x | Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 | TT PVHCC | |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá | Chi cục Thủy sản | x | x | Quyết định số 1258/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 | TT PVHCC | |
5 | Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản | Chi cục Thủy sản | x | x | Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 | TT PVHCC | |
6 | Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển | Chi cục Thủy sản | x | x | Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 | TT PVHCC | |
12. Lĩnh vực Quản lý công sản |
| ||||||
1 | Thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng đối với rừng trồng thuộc địa phương quản lý. | Chi cục Lâm nghiệp | x | x | Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 | TT PVHCC | |
2 | Điều chuyển công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. | Chi cục Thủy lợi | x | x | Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 | TT PVHCC | |
3 | Cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. | x | x | Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 | TT PVHCC | ||
4 | Chuyển nhượng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. | x | x | Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 | TT PVHCC | ||
5 | Thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. | x | x | Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 | TT PVHCC | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1446/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình