ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Quy định chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Chương trình Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 132/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ trong các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ nhằm nâng cao trình độ công nghệ;
- Nâng cao, gia tăng các hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp, các sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; nhãn hiệu thông thường; mã số mã vạch sản phẩm, mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm; nhãn hiệu tập thể; nhãn hiệu chứng nhận; chỉ dẫn địa lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ xúc tiến tham gia thị trường khoa học và công nghệ, đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm kết nối nhu cầu công nghệ trong tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia;
- Tiếp tục hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ để tập trung mọi nguồn lực hỗ trợ phát triển;
- Lựa chọn một số sản phẩm đặc thù theo kế hoạch phát triển của Ban phát triển sản phẩm đặc thù tỉnh để ưu tiên hỗ trợ giai đoạn quản lý và phát triển;
- Ưu tiên tập trung hỗ trợ triển khai chương trình hỗ trợ thí điểm tem điện tử thông minh truy xuất nguồn gốc sản phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung của kế hoạch:
a) Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ (hỗ trợ 02-03 doanh nghiệp);
b) Hỗ trợ hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp:
- Hỗ trợ 01 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích;
- Hỗ trợ 15 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký nhãn hiệu hàng hóa thông thường trong và ngoài nước;
- Hỗ trợ 10 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng mã số, mã vạch cho sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ;
- Xây dựng các dự án đăng ký bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương (04-05 sản phẩm).
c) Hỗ trợ Hoạt động phát triển thị trường công nghệ, tham gia Chợ công nghệ (Techmart): 08 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân;
d) Hỗ trợ hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia:
- Hỗ trợ 03 doanh nghiệp tham gia hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 102 doanh nghiệp, tổ chức đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn ISO/IEC17025;
- Hỗ trợ 03 doanh nghiệp, tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc gia.
3. Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 647.500.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng).
Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2018.
(Kèm theo bảng tổng hợp dự toán kinh phí năm 2018)
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành địa phương và đơn vị liên quan có trách nhiệm thông báo nội dung, tiêu chí cụ thể của chương trình đến các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; tổ chức lựa chọn, xét duyệt đối tượng tham gia Chương trình đảm bảo theo đúng quy định; thẩm định nội dung và kinh phí; thực hiện chi phí và thanh quyết toán kinh phí Chương trình theo đúng quy định nhà nước hiện hành. Tổng hợp, theo dõi quản lý hồ sơ đăng ký tham gia của Doanh nghiệp, tổ chức cá nhân, tham mưu điều chỉnh chỉ tiêu tham gia thực tế nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của đối tượng tham gia chương trình.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phân bổ dự toán cho hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân theo định mức của Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
2. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN KINH PHÍ
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung thực hiện | Dự toán kinh phí thực hiện |
1 | Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ: hỗ trợ 02-03 doanh nghiệp, tổ chức. | 200.000.000 |
2 | Hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp |
|
- | Đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích: hỗ trợ 01 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. | 10.000.000 |
- | Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa thông thường trong và ngoài nước: hỗ trợ 15 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. | 22.500.000 |
- | Đăng ký sử dụng mã số, mã vạch, mã truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ: hỗ trợ 10 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. | 20.000.000 |
- | Xây dựng các dự án đăng ký bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương | Theo kế hoạch của Ban phát triển các sản phẩm đặc thù tỉnh |
3 | Hoạt động phát triển thị trường công nghệ, tham gia Chợ công nghệ (Techmart) và tham gia hoạt động kết nối cung cầu: hỗ trợ 08 doanh nghiệp, tổ chức | 160.000.000 |
4 | Hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia |
|
- | Hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua các hệ thống quản lý tiên tiến: hỗ trợ 03 doanh nghiệp, tổ chức. | 90.000.000 |
- | Hỗ trợ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn ISO/IEC17025 hỗ trợ 02 doanh nghiệp, tổ chức. | 100.000.000 |
- | Hỗ trợ doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng quốc gia: hỗ trợ 03 doanh nghiệp, tổ chức | 45.000.000 |
| Tổng cộng: | 647.500.000 |
Bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng |
* Ghi chú: Dự toán lập dựa trên định mức của Quyết định 67/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh, về định mức phê duyệt thực hiện hỗ trợ thực tế: Giao Sở Khoa học và Công nghệ sau khi tổ chức xét duyệt hồ sơ tham gia của Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tiến hành thẩm định, xét chọn nội dung, phối hợp Sở Tài chính thẩm định kinh phí, tham mưu phê duyệt thực hiện cho từng nội dung cụ thể theo đúng quy định hiện hành./.
- 1 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 6 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2017-2020