- 1 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 32/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 4 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Quyết định 901/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2024 của Thành phố Cần Thơ
- 1 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 32/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 4 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Quyết định 901/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2024 của Thành phố Cần Thơ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 284/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC) VÀ CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG NĂM 2023 ĐỐI VỚI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kết luận số 562-KL/BCSĐ ngày 22/12/2022 của Ban Cán sự đảng UBND tỉnh kết luận cuộc họp Ban Cán sự đảng UBND tỉnh ngày 13/12/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 240/TTr-SNV ngày 17/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023, như sau:
1. Biên chế công chức: 184 biên chế, trong đó:
a) Khối Văn phòng Sở: 62 biên chế.
b) Chi cục Thủy lợi: 15 biên chế.
c) Chi cục Chăn nuôi và Thú y: 15 biên chế.
d) Chi cục Kiểm lâm: 92 biên chế, trong đó:
- Văn phòng Chi cục Kiểm lâm: 26 biên chế.
- Đội Kiểm lâm cơ động và phòng, chống chữa cháy rừng: 09 biên chế.
- Hạt Kiểm lâm huyện Đồng Phú: 11 biên chế.
- Hạt Kiểm lâm huyện Bù Đăng: 11 biên chế.
- Hạt Kiểm lâm huyện Bù Đốp: 10 biên chế.
- Hạt Kiểm lâm huyện Lộc Ninh: 10 biên chế.
- Hạt Kiểm lâm liên huyện, thị xã Bù Gia Mập - Phước Long: 15 biên chế.
2. Biên chế viên chức (số lượng người làm việc): 91 biên chế (người), trong đó:
a) Biên chế viên chức (số lượng người làm việc) hưởng lương từ Ngân sách nhà nước: 69 biên chế (người).
b) Biên chế viên chức (số lượng người làm việc) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị: 22 biên chế (người).
(Chi tiết có phụ lục kèm theo).
3. Chỉ tiêu lao động hợp đồng là: 34 chỉ tiêu, trong đó:
a) Trong cơ quan hành chính: 25 chỉ tiêu.
b) Trong đơn vị sự nghiệp công lập: 09 chỉ tiêu.
Điều 2.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng đến từng cơ quan, đơn vị trực thuộc (nếu có); thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng theo đúng số lượng đã được UBND tỉnh giao.
2. Giao Sở Nội vụ quản lý việc sử dụng biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu lao động hợp đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đúng số lượng đã được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC (SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC) TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh)
STT | Cơ quan, đơn vị | Biên chế tạm giao năm 2023 | Ghi chú | ||
Tổng biên chế viên chức (số lượng người làm việc) | Số biên chế hưởng lương từ NSNN | Số biên chế hưởng lương từ nguồn thu của ĐVSN | |||
TỔNG | 91 | 69 | 22 |
| |
1 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp | 36 | 32 | 4 |
|
2 | Chi cục Chăn nuôi Thú y | 16 | 0 | 16 |
|
3 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Bù Đốp | 15 | 15 | 0 |
|
4 | Ban Quản lý rừng phòng hộ Đắk Mai | 24 | 22 | 2 |
|
- 1 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 32/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 4 Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức hội của tỉnh Nam Định năm 2024 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Quyết định 901/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2024 của Thành phố Cần Thơ