- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 9 Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương; Công chức viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11 Quyết định 1141/QÐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: tổ chức hành chính; sự nghiệp công lập; công tác thanh niên; chính quyền địa phương; văn thư - lưu trữ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Hội; Quỹ; công chức; viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2840/QĐ-UBND | An Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1988/TTr-SNV ngày 26 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quy trình nội bộ thủ tục hành chính số 4 phần III phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3174/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh An Giang.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG | QUY TRÌNH | Mã hiệu | QT- |
Thủ tục thẩm định thành lập ấp mới, khóm mới |
|
|
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên |
|
|
|
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Chuyên viên Phòng Cải cách hành chính và xây dựng chính quyền | Trưởng Phòng Cải cách hành chính và xây dựng chính quyền | Lãnh đạo Sở |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần ban hành / Lần sửa đổi | Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về thủ tục, hồ sơ, trình tự và thời gian giải quyết quy trình thành lập ấp mới, khóm mới.
Áp dụng đối với UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
- CCHC&XDCQ: Cải cách hành chính và xây dựng chính quyền.
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
| - Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; - Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố. | |||||
5.2. | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |||||
| 1. Trong trường hợp do khó khăn trong công tác quản lý của chính quyền cấp xã, tổ chức hoạt động của ấp, khóm yêu cầu phải thành lập ấp mới, khóm mới thì việc thành lập ấp mới, khóm mới phải đạt các điều kiện sau: a) Quy mô số hộ gia đình: - Đối với ấp ở xã: Ấp ở xã có từ 350 hộ gia đình trở lên; Ấp ở xã biên giới có từ 100 hộ gia đình trở lên. - Đối với khóm ở phường, thị trấn: Khóm ở phường, thị trấn có từ 400 hộ gia đình trở lên; Khóm ở phường, thị trấn biên giới có từ 150 hộ gia đình trở lên. b) Các điều kiện khác: Cần có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để phục vụ hoạt động cộng đồng và bảo đảm ổn định cuộc sống của người dân. 2. Đối với các trường hợp đặc thù a) Ấp, khóm nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch giãn dân, ấp hình thành do di dân ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, ấp nằm ở nơi có địa hình bị chia cắt phức tạp; ấp ở cù lao, cồn trên sông; ấp có địa bàn rộng, giao thông đi lại khó khăn thì quy mô ấp có từ 50 hộ gia đình trở lên; khóm có từ 100 hộ gia đình trở lên. b) Trường hợp ở khu vực biên giới, do việc di dân hoặc để bảo vệ đường biên giới thì việc thành lập ấp, khóm không áp dụng quy định về quy mô số hộ gia đình nêu tại khoản 1 Điều này. c) Ấp, khóm đã hình thành từ lâu do xâm canh, xâm cư cần thiết phải chuyển giao quản lý giữa các đơn vị hành chính cấp xã để thuận tiện trong hoạt động và sinh hoạt của cộng đồng dân cư mà không làm thay đổi đường địa giới hành chính cấp xã thì thực hiện giải thể và thành lập mới ấp, khóm theo quy định. Trường hợp không đạt quy mô về số hộ gia đình thì thực hiện ghép cụm dân cư theo quy định tại Điều 9 Thông tư này”. |
|
| |||
5.3 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về thành lập ấp mới, khóm mới; | x |
| |||
b) Đề án thành lập ấp mới, khóm mới. Nội dung chủ yếu của Đề án gồm: - Sự cần thiết thành lập ấp mới, khóm mới; - Tên gọi của ấp mới, khóm mới; - Dân số (số hộ gia đình, số nhân khẩu) của ấp mới, khóm mới; - Các điều kiện khác quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 04/2012 ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ; - Đề xuất, kiến nghị. | x |
| ||||
c) Tổng hợp kết quả lấy ý kiến và biên bản lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong khu vực thành lập ấp mới, khóm mới về Đề án thành lập ấp mới, khóm mới.
| x |
| ||||
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về việc thông qua Đề án thành lập ấp mới, khóm mới. | x |
| ||||
5.4 | Số lượng hồ sơ | |||||
| 01 bộ | |||||
5.5 | Thời gian xử lý | |||||
| Trong thời hạn 15 ngày làm việc (120 giờ), kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp pháp của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc (80 giờ); thời hạn giải quyết của UBND tỉnh: 05 ngày làm việc (40 giờ)). | |||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
| Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | |||||
5.7 | Lệ phí | |||||
| Không | |||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
B1 | Tiếp nhận Hồ sơ của UBND cấp huyện, xem xét, kiểm tra thành phần hồ sơ: - Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì hướng dẫn theo quy định; - Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển đến phòng CCHC&XDCQ xử lý hồ sơ. | TTPVHCC | 04 giờ | Theo mục 5.3 | ||
B2 | Phân công cho chuyên viên xử lý hồ sơ | Trưởng phòng CCHC&XDCQ | 04 giờ |
| ||
B3 | - Nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, đề án - Dự thảo văn bản thẩm định, trình Lãnh đạo phòng. | Chuyên viên Phòng CCHC&XDCQ | 52 giờ | Dự thảo văn bản thẩm định | ||
B4 | Xem xét, điều chỉnh, bổ sung văn bản, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. | Trưởng phòng CCHC&XDCQ | 08 giờ | Dự thảo văn bản thẩm định | ||
B5 | Duyệt hồ sơ/ký báo cáo, trình UBND tỉnh kết quả thẩm định. | Lãnh đạo Sở | 08 giờ | Văn bản thẩm định | ||
B6 | Quét ký số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh. | Bộ phận Văn thư Sở Nội vụ | 04 giờ | Theo mục 5.3 và văn bản thẩm định | ||
B7 | UBND tỉnh xem xét văn bản thẩm định của Sở Nội vụ; dự thảo Tờ trình để trình HĐND tỉnh xem xét ban hành Nghị quyết thành lập ấp, khóm mới | UBND tỉnh | 40 giờ | Tờ trình; dự thảo Nghị quyết thành lập ấp, khóm mới hoặc văn bản trả lời | ||
B8 | HĐND tỉnh xem xét, quyết định | HĐND tỉnh | Nghị quyết thành lập ấp, khóm mới hoặc văn bản trả lời | |||
B9 | Vào sổ theo dõi, trả kết quả giải quyết TTHC | TTPVHCC | Không tính thời gian | Nghị quyết thành lập ấp, khóm mới hoặc văn bản trả lời | ||
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
1 | Mẫu số 01 | Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
2 | Mẫu số 02 | Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 | Mẫu số 03 | Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 | Mẫu số 04 | Mẫu Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
5 | Mẫu số 05 | Mẫu Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
6 | Mẫu số 06 | Mẫu Sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu sau:
TT | Tài liệu trong hồ sơ |
1 | Các hồ sơ đề nghị thành lập ấp mới, khóm mới (kèm theo các hồ sơ như mục 5.3) |
2 | Nghị quyết thành lập ấp mới, khóm mới của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc văn bản trả lời |
Hồ sơ được lưu tại Phòng CCHC&XDCQ, thời gian lưu vĩnh viễn. Sau đó, chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ theo quy định hiện hành. |
- 1 Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương; Công chức viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1141/QÐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: tổ chức hành chính; sự nghiệp công lập; công tác thanh niên; chính quyền địa phương; văn thư - lưu trữ; tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; Hội; Quỹ; công chức; viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh