ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 19 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII kỳ họp thứ 20 về việc thông qua một số Đề án phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 09/TTr-SGDĐT ngày 19/01/2021 về việc đề nghị ban hành các Quyết định phê duyệt một số Đề án phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực thực hiện Đề án, có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH, TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, tỉnh Yên Bái được thành lập theo Quyết định số 89/QĐ-UB ngày 10/10/1989 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoàng Liên Sơn với tên gọi “Trường Phổ thông trung học chuyên Hoàng Liên Sơn”; sau đó được đổi tên thành “Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành” theo Quyết định số 71/QĐ-UB ngày 05/02/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia lần đầu năm 2009.
Năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 phê duyệt Đề án “Phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010-2015”. Sau 10 năm thực hiện Đề án, đến nay cơ sở vật chất nhà trường đã được đầu tư khang trang, hiện đại; đội ngũ giáo viên được quan tâm lựa chọn và bồi dưỡng thường xuyên, đáp ứng yêu cầu của công tác giáo dục trong trường chuyên; chất lượng giáo dục có nhiều chuyển biến, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực giỏi, học sinh thi đỗ các trường đại học luôn duy trì ở mức cao; số học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hàng năm xếp ở mức trung bình so với toàn quốc; có học sinh đoạt giải Olympic khu vực và học sinh đoạt giải Olympic quốc tế.
Tuy nhiên, trước yêu cầu của đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của đất nước trong thời kỳ mới, nhà trường còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập cần sớm khắc phục: công tác phát triển đội ngũ chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; chất lượng giáo dục mũi nhọn chưa ổn định; cơ sở vật chất đã được đầu tư khang trang hiện đại, cơ bản đảm bảo cho công tác dạy và học, tuy nhiên còn thiếu một số hạng mục quan trọng để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và hợp tác quốc tế.
Để triển khai thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; phát huy hiệu quả năng lực đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành; tạo sự liên thông giữa việc phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông; phấn đấu xây dựng nhà trường trở thành trường chất lượng cao trong hệ thống các trường trung học phổ thông chuyên của cả nước thì việc xây dựng Đề án phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025 là hết sức cần thiết.
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN ngày 23/08/201 1 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Công bố Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 3907: 2011 Trường mầm non; TCVN 8793: 2011 Trường tiểu học; TCVN 8794: 2011 Trường trung học);
- Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
Phần thứ hai
Năm học 2019-2020, trường có 25 lớp, 863 học sinh. So với năm học 2010 - 2011, tăng 07 lớp, 310 học sinh, đạt 100,9% mục tiêu Đề án.
Tỷ lệ học sinh trường chuyên chiếm 4,4% học sinh trung học phổ thông toàn tỉnh, đạt 88% mục tiêu Đề án.
Mỗi khối có các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử - Địa lý, Toán - Tin, tăng 01 môn chuyên so với mục tiêu Đề án (môn Lịch sử - Địa lý).
Trong những năm qua, nhà trường luôn quan tâm đến hoạt động giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng hoạt động xã hội và bồi dưỡng nhân cách người học; tạo điều kiện để học sinh phát triển toàn diện, phát triển năng lực tư duy độc lập, sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng hoạt động thực tiễn. Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá, hướng dẫn học sinh tự học và tham gia nghiên cứu khoa học; đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng học sinh giỏi. Chất lượng giáo dục toàn diện và giáo dục mũi nhọn từng bước được nâng cao. Kết quả năm học 2019 - 2020 như sau:
- Chất lượng giáo dục toàn diện: Học sinh xếp loại học lực giỏi 68,9%, so với năm học 2010 - 2011, tăng 31%, đạt 137,5% mục tiêu Đề án; 100% học sinh giỏi, khá về Tin học, đạt 111% mục tiêu Đề án; có 45% học sinh lớp 12 có trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên, trong đó 56% học sinh lớp chuyên tiếng Anh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên.
- Kết quả thi học sinh giỏi quốc gia: Từ năm 2010 - 2020, có 195 giải học sinh giỏi quốc gia (03 giải Nhất, 20 giải Nhì, 63 giải Ba, 109 giải Khuyến khích). Năm học 2019 - 2020 đạt 24 giải (01 Nhất, 04 Nhì, 09 Ba, 10 Khuyến khích), tỷ lệ học sinh đạt giải là 47%, đứng thứ 26/70 đơn vị dự thi, đạt mục tiêu Đề án.
- Kết quả thi học sinh giỏi quốc tế: Trong giai đoạn này, nhà trường có 02 học sinh đạt giải quốc tế: năm 2015 có 01 học sinh đoạt giải Khuyến khích Olympic Vật lý khu vực Châu Á; năm 2019, lần đầu tiên Yên Bái có học sinh đoạt Huy chương Bạc Olympic Hóa học quốc tế, vượt mục tiêu Đề án.
- Kết quả tốt nghiệp trung học phổ thông và thi đại học: Hàng năm có 100% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, trên 98% học sinh trúng tuyển vào các trường đại học, trong đó 95% đỗ vào các trường đại học có uy tín. Nhiều năm liền có học sinh đỗ thủ khoa các trường đại học hàng đầu: Đại học Y Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội, Học viện Cảnh sát Nhân dân. Nhiều học sinh được học bổng đi du học nước ngoài, được học tại các lớp chất lượng cao và sau khi tốt nghiệp đại học được chuyển tiếp học thạc sỹ, làm nghiên cứu sinh trong và ngoài nước. Năm 2019, tỷ lệ học sinh đỗ đại học đạt 96,6%, tỷ lệ học sinh được học ở các lớp chất lượng cao là 26%, đạt 86,6% mục tiêu Đề án.
- Kết quả thi khoa học kỹ thuật: Từ năm 2014 đến nay có 09 dự án đạt giải quốc gia cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
(Chi tiết tại Phụ lục 1,2)
3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Năm học 2020 - 2021, trường có 75 cán bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó có 02 cán bộ quản lý, 63 giáo viên, 10 nhân viên (01 nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68). So với định mức biên chế đạt 76,5%, thiếu 23 người (02 cán bộ quản lý, 18 giáo viên và 03 nhân viên).
Về trình độ chuyên môn, 100% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn. Trong đó có 32 thạc sỹ (02 cán bộ quản lý, 30 giáo viên), tỷ lệ thạc sỹ chiếm 49,2%, đạt 98,2% mục tiêu Đề án. Không có cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tiến sỹ, không đạt mục tiêu Đề án.
Về trình độ tin học, 100% cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng thông thạo tin học và thiết bị dạy học hiện đại, đạt mục tiêu Đề án.
Về trình độ ngoại ngữ, 27% cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng được ngoại ngữ trong giảng dạy, đạt 135% mục tiêu Đề án. 100% giáo viên tiếng Anh đạt trình độ bậc 5 trở lên theo khung 6 bậc của Việt Nam, trong đó có 2/7 giáo viên, tỷ lệ 28% có chứng chỉ quốc tế IELTS 6.5 trở lên.
Từ năm 2010 đến nay, đã tuyển dụng và tiếp nhận 41 giáo viên (tuyển dụng mới 14 giáo viên, khảo sát tiếp nhận 27 giáo viên). Có 19 cán bộ quản lý, giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ, 01 giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo tiến sỹ. Hàng năm, 100% cán bộ quản lý, giáo viên tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
(Chi tiết tại Phụ lục 3)
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học
4.1. Cơ sở vật chất
Thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, nhà trường được đầu tư xây dựng mới tại tổ 7 phường Yên Thịnh, thành phố Yên Bái trên tổng diện tích 4,86 ha đất. Từ năm học 2015 - 2016, công trình được đưa vào sử dụng gồm các hạng mục sau:
- Nhà hiệu bộ, thư viện gồm 01 phòng hiệu trưởng, 03 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng họp, 01 văn phòng, 01 phòng kế toán, 04 phòng tổ bộ môn, 01 phòng tổ chức Đảng, đoàn thể, 01 phòng Y tế; 01 phòng văn thư, 01 phòng công tác Đoàn; Thư viện đạt chuẩn.
- Nhà lớp học 04 tầng, 24 phòng học.
- Nhà lớp học bộ môn 02 tầng, 10 phòng, trong đó có 01 phòng Vật lý, 01 phòng Hóa học, 01 phòng Sinh học, 01 phòng Công nghệ, 03 phòng Tin học, 03 phòng Ngoại ngữ.
- Nhà đa năng có diện tích 1040m2, phục vụ tổ chức hoạt động tập thể, văn hóa, thể dục thể thao và dạy học môn Thể dục.
- Khu nhà Ký túc xá học sinh 03 tầng, 32 phòng, đảm bảo chỗ ở cho khoảng 250 học sinh.
- Các hạng mục phụ trợ gồm cổng trường, hệ thống tường rào, hệ thống nước sạch, các công trình vệ sinh, phòng bảo vệ, hệ thống điện, hệ thống đường nội bộ...
Hiện nay đang triển khai xây dựng nhà ăn, sân bóng đá mini, bể bơi, đường nội bộ, kè đá, tường rào, cây xanh. Theo kế hoạch, toàn bộ các hạng mục của công trình sẽ hoàn thành vào tháng 05/2021.
4.2. Trang thiết bị phục vụ dạy học
Trang thiết bị dạy học được đầu tư theo hướng hiện đại, có đủ thiết bị cho phòng thư viện, các phòng học bộ môn; có 24 phòng học được trang bị bảng tương tác thông minh và các thiết bị công nghệ thông tin hiện đại, cơ bản đủ điều kiện cho các hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trường.
4.3. Kinh phí thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành
- Tổng kinh phí đã bố trí thực hiện đến hết năm 2020: 113.533 triệu đồng/123.650 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí bố trí từ nguồn vốn Chương trình phát triển giáo dục trung học (ODA): 29.500 triệu đồng;
- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 6.400 triệu đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 77.633 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 4).
5. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng
Nhà trường đã bước đầu triển khai các chương trình hợp tác quốc tế trong tổ chức bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho giáo viên và học sinh: tiếp nhận 02 trợ giảng môn tiếng Anh; cử 01 giáo viên đi bồi dưỡng nâng cao năng lực tiếng Anh tại Hoa Kỳ; cử 05 học sinh và 01 giáo viên tham dự Chương trình Thủ lĩnh Đông Nam Á tại Hoa Kỳ; cử 01 học sinh được tham gia chương trình “Diễn đàn học sinh, sinh viên Đông Nam Á” tại Singapore; 02 học sinh tham gia chương trình “Chắp cánh ước mơ, khám phá Nhật Bản” tại Nhật Bản.
Qua 10 năm triển khai thực hiện Đề án, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành đã được tăng cường đầu tư; phát triển đội ngũ nhà giáo cả về số lượng và chất lượng; chất lượng giáo dục tăng lên rõ rệt, cơ bản đã đạt được các mục tiêu của Đề án.
Vị thế Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, tỉnh Yên Bái đã được nâng cao. Chất lượng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế được đánh giá ngang tầm với một số trường trung học phổ thông chuyên ở khu vực trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành đã góp phần quan trọng cho việc tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh Yên Bái và cho đất nước.
2. Những hạn chế, bất cập và nguyên nhân
2.1. Những hạn chế, bất cập
- Tỷ lệ học sinh trường chuyên so với học sinh trung học phổ thông toàn tỉnh còn thấp so với chỉ tiêu của Đề án; số học sinh tuyển từ các huyện còn thấp, chỉ chiếm 25% tổng số học sinh toàn trường.
- Chất lượng tuyển sinh đầu vào còn thấp so với yêu cầu, chưa có các giải pháp hiệu quả để phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu từ cấp trung học cơ sở để tạo nguồn tuyển sinh có chất lượng cho trường chuyên.
- Kết quả thi học sinh giỏi quốc gia chưa ổn định ở các môn Ngữ văn, Tin học. Số học sinh tham gia thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn ít; chưa tổ chức được cho tất cả học sinh thi chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậc.
- Chưa thực hiện được việc trao đổi hợp tác với các cơ sở giáo dục có uy tín ở nước ngoài trong đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ, trao đổi kinh nghiệm, xây dựng chương trình và tài liệu dạy học cho trường chuyên.
- Công tác giáo dục kỹ năng sống, việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh còn nhiều hạn chế so với các trường chuyên trong cả nước.
- Đội ngũ giáo viên còn thiếu; năng lực chuyên môn, ngoại ngữ của một bộ phận chưa đáp ứng yêu cầu công tác bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và giảng dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh.
- Kinh phí chi khác được cấp hàng năm còn thấp, rất khó khăn để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, duy trì, sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường và thực hiện hợp tác quốc tế. Kinh phí chi cho hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, nghiên cứu khoa học kỹ thuật còn hạn hẹp.
2.2. Nguyên nhân
- Điều kiện kinh tế và xã hội của tỉnh còn nhiều khó khăn, việc huy động các nguồn lực nhất là việc thực hiện xã hội hóa giáo dục còn hạn chế.
- Công tác phối hợp, tham mưu, ban hành các chế độ, chính sách đặc thù cho giáo viên và học sinh trường chuyên còn chậm; chưa có cơ chế thu hút giáo viên giỏi chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tại trường chuyên[1].
- Ngân sách của tỉnh cấp cho trường chuyên thấp, năm 2020, tỷ lệ chi khác là 7,8%, chưa đạt định mức tối thiểu 18% (tổng số chi cho lương và khoản có tính chất như lương) theo quy định của Chính phủ; việc huy động xã hội hóa cho hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, nghiên cứu khoa học còn gặp khó khăn.
- Việc tổ chức tuyển sinh, phương pháp dạy và học; đánh giá kết quả xếp loại giáo viên, học sinh chậm đổi mới, chủ yếu chú trọng cho việc dạy, học môn chuyên, bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi dự thi các cấp.
- Công tác lãnh đạo quản lý, chỉ đạo của nhà trường chưa thật hiệu quả; chậm đổi mới; chưa chủ động liên kết, hợp tác với các cơ sở giáo dục trong và nước ngoài. Cá biệt còn có một số giáo viên thiếu tích cực trong việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Nâng cao chất lượng giáo dục, phát huy hiệu quả cơ sở vật chất, đội ngũ của Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, tạo sự liên thông giữa việc phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông. Phấn đấu xây dựng nhà trường trở thành trường chất lượng cao trong hệ thống các trường trung học phổ thông chuyên của cả nước.
Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, bồi đắp “Đức, Trí, Thể, Mỹ”, cho học sinh, hướng tới xây dựng con người Yên Bái “Thân thiện, nhân ái, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”; đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh, của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2.1. Quy mô: Đến năm 2025, ổn định quy mô 35 lớp, 1.265 học sinh. Cụ thể như sau:
- Cấp trung học phổ thông: 27 lớp, 945 học sinh; mỗi khối gồm các môn chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử - Địa lý, Toán - Tin, Tiếng Anh, Tiếng Trung (việc mở lớp chuyên tiếng Trung thực hiện theo lộ trình phù hợp với thực tế).
- Cấp trung học cơ sở: Từ năm học 2021 - 2022, thực hiện thí điểm tuyển sinh hệ THCS, mỗi năm tuyển 02 lớp 6 với 80 học sinh. Từ năm học 2024 - 2025, ổn định quy mô 08 lớp, 320 học sinh.
(Chi tiết tại biểu số 1)
2.2. Chất lượng
- Cấp trung học phổ thông: Có 60% thí sinh dự thi đạt giải thi học sinh giỏi quốc gia, có học sinh tham gia vào đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; 70% học sinh xếp loại học lực giỏi; 70% học sinh lớp 12 có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3 (hoặc tương đương) trở lên, trong đó 100% học sinh lớp chuyên tiếng Anh có chứng chỉ quốc tế IELTS 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương), 100% học sinh lớp chuyên tiếng Trung có chứng chỉ tiếng Trung bậc 4 trở lên; 98% học sinh đỗ đại học, trong đó 50% học sinh đỗ nhóm trường đại học hàng đầu Việt Nam.
- Cấp trung học cơ sở: Dẫn đầu số học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh; 100% thi đỗ trung học phổ thông, trong đó trên 85% thi đỗ trường trung học phổ thông chuyên; 85% học sinh xếp loại học lực giỏi.
2.3. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
Trên 55% giáo viên có trình độ thạc sỹ, có ít nhất 01 giáo viên có trình độ tiến sỹ; 100% giáo viên tiếng Anh có chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0 trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương); trên 50% giáo viên các môn khoa học tự nhiên có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh.
1. Thực hiện thí điểm tuyển sinh hệ trung học cơ sở
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Phương thức tuyển sinh: Kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nội dung chương trình: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngoài ra, học sinh được học các chuyên đề đáp ứng định hướng thi học sinh giỏi cấp tỉnh và thi vào lớp 10 trường trung học phổ thông chuyên.
- Việc cấp bằng tốt nghiệp cho học sinh hoàn thành chương trình trung học cơ sở thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Đội ngũ giáo viên:
+ Phân công giáo viên cấp trung học phổ thông tham gia giảng dạy, đảm bảo định mức giờ dạy theo quy định (ưu tiên bố trí giáo viên dạy giỏi, giáo viên có học sinh giỏi quốc gia).
+ Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên về nghiệp vụ sư phạm và phương pháp giảng dạy, tăng cường sinh hoạt chuyên môn phù hợp với đối tượng học sinh cấp trung học cơ sở.
2. Xây dựng tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
- Biên soạn tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi theo chủ đề liên thông từ cấp trung học cơ sở đến trung học phổ thông.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; đẩy mạnh giáo dục STEM và nghiên cứu khoa học trong nhà trường. Từng bước xây dựng trường học thông minh theo lộ trình xây dựng giáo dục thông minh của tỉnh.
3. Phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý
3.1. Tiếp nhận, tuyển dụng giáo viên
a) Bố trí đảm bảo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho trường Chuyên. Dự kiến bổ sung 47 người, trong đó: 03 cán bộ quản lý, 39 giáo viên (tăng quy mô 18 giáo viên, để đạt 100% định mức 18 giáo viên, 01 giáo viên làm công tác đoàn; bù hưu 02 giáo viên) và 05 nhân viên.
(Chi tiết tại biểu 2a)
Khi có nguồn tuyển đáp ứng yêu cầu, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch xét tuyển gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
b) Ưu tiên tuyển dụng giáo viên đối với những trường hợp sau:
Ngoài các quy định của Chính phủ, Bộ Nội vụ về tuyển dụng viên chức, thực hiện tuyển dụng kịp thời bằng hình thức xét tuyển đối với sinh viên đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Đối với các bộ môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý: Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi hệ chính quy trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Sinh viên tốt nghiệp loại khá hệ chính quy trường Đại học Sư phạm Hà Nội, sinh viên tốt nghiệp loại giỏi hệ chính quy các trường đại học sư phạm khác đã đạt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia trung học phổ thông (Môn đạt giải là môn được đào tạo tại trường đại học sư phạm). Người dự tuyển phải có năng lực ngoại ngữ đạt bậc 3 theo khung 6 bậc của Việt Nam.
- Đối với môn Ngoại ngữ: Người dự tuyển phải tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành đạt loại khá trở lên và có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế: đối với tiếng Anh đạt 7.0 IELTS trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương); đối với tiếng Trung có chứng chỉ đạt bậc 5 trở lên.
3.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên
Tập trung đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ nhằm nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên. Quan tâm bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn đối với giáo viên ngoại ngữ và năng lực tiếng Anh cho giáo viên các môn khoa học tự nhiên. Có chính sách hỗ trợ giáo viên ngoại ngữ và giáo viên dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ do các tổ chức khảo thí quốc tế cấp.
- Đào tạo tiến sỹ, dự kiến: 01 người; đào tạo thạc sỹ, dự kiến 12 người.
- Hợp tác với các trường đại học trong nước để bồi dưỡng tiếng Anh chuyên ngành cho 110 lượt giáo viên các môn khoa học tự nhiên (22 người/năm).
- Bồi dưỡng chuyên đề chuyên sâu cho giáo viên dạy các môn chuyên: mỗi môn chuyên bồi dưỡng 03 chuyên đề/năm.
(Chi tiết tại biểu 2b)
3.3. Thực hiện việc đánh giá và luân chuyển giáo viên
Hàng năm, thực hiện nghiêm túc rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên.
- Không bố trí dạy môn chuyên đối với giáo viên sau 03 năm dạy môn chuyên không có học sinh giỏi quốc gia.
- Xem xét điều chuyển giáo viên từ trường chuyên sang trường trung học phổ thông khác đối với một trong các trường hợp: Giáo viên không đạt loại khá trở lên trong kỳ khảo sát do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức; trong năm học không đạt từ mức khá trở lên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giáo viên bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên khi quyết định kỷ luật có hiệu lực.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế và xã hội hóa trong dạy học
Duy trì mối quan hệ giao lưu, hợp tác với các trường chuyên và một số trường đại học trong nước về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Tổ chức các giờ học kết nối trực tuyến với học sinh và giáo viên một số nước cùng dạy tiếng Anh qua mạng Internet. Cán bộ quản lý, giáo viên được tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học khu vực và quốc tế.
Tăng cường xã hội hóa, phối hợp với các tổ chức, đơn vị có uy tín trong và ngoài nước và các cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) để bồi dưỡng, đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế.
Giao quyền chủ động cho trường trung học phổ thông chuyên trong xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường và tổ chức các hoạt động chuyên môn. Định kỳ 02 năm 01 lần thực hiện khảo sát, đánh giá năng lực, chuyên môn giáo viên và đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Đề án.
6. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
Đầu tư xây dựng bổ sung 11 phòng học, 02 phòng chờ giáo viên, 05 phòng học bộ môn và các trang, thiết bị dạy học hiện đại phục vụ tổ chức dạy học trực tuyến, đặc biệt là dạy học ngoại ngữ giữa học sinh và giáo viên của nhà trường với các trường chuyên trong nước, với một số trường có chất lượng giáo dục cao trong khu vực và thế giới.
1. Kinh phí thực hiện Đề án
Dự kiến là 36.661 triệu đồng (không bao gồm kinh phí thực hiện dự án đầu tư xây dựng Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành đã được phê duyệt). Cụ thể như sau:
- Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị: 14.100 triệu đồng;
- Mua sắm trang thiết bị: 17.211 triệu đồng;
- Sách giáo khoa: 750 triệu đồng;
- Chi đào tạo, bồi dưỡng giáo viên: 4.600 triệu đồng.
2. Dự kiến nguồn vốn đầu tư
- Ngân sách tỉnh: 32.511 triệu đồng;
- Ngân sách trung ương: 2.000 triệu đồng;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác: 2.150 triệu đồng.
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện Đề án; xây dựng kế hoạch nguồn kinh phí hàng năm; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên.
Chỉ đạo Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành thực hiện các giải pháp đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng mục tiêu Đề án.
Định kỳ tổ chức khảo sát giáo viên theo quy định; đánh giá, kiểm tra tiến độ thực hiện Đề án, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh huy động, bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo nội dung Đề án được duyệt.
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan đề xuất, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách, nhu cầu tuyển dụng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên trường trung học phổ thông chuyên theo đúng quy định của pháp luật và của tỉnh.
5. Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án tại đơn vị theo thẩm quyền quản lý, thực hiện đánh giá kết quả giảng dạy và học tập theo từng học kỳ, hàng năm và kết thúc mỗi giai đoạn, báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý theo quy định.
Lập kế hoạch triển khai từng nội dung của Đề án do nhà trường thực hiện, trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt và tổ chức thực hiện./.
Năm học | Tổng số | Xếp loại học lực | Xếp loại hạnh kiểm | Tốt nghiệp THPT | Học sinh học ĐH | Học sinh giỏi quốc gia | |||||||||||||
Số lớp | Số HS | Giỏi | Khá | TB | Tốt | Khá | TB | Số HS | Tỷ lệ | Số HS | Tỷ lệ | ||||||||
Số HS | Tỷ lệ | Số HS | Tỷ lệ | Số HS | Tỷ lệ | Số HS | Tỷ lệ | Số HS | Tỷ lệ | Số HS | Tỷ lệ | ||||||||
2010-2011 | 18 | 553 | 154 | 27,8% | 395 | 71,4% | 4 | 0,7% | 528 | 95,5% | 23 | 4,2% | 2 | 0,4% | 170 | 100% | 165 | 97,1% | 23 |
2011-2012 | 18 | 577 | 159 | 27,6% | 409 | 70,9% | 9 | 1,6% | 557 | 96,5% | 20 | 3,5% | 0 | 0,0% | 188 | 100% | 183 | 97,3% | 17 |
2012-2013 | 18 | 606 | 211 | 34,8% | 383 | 63,2% | 12 | 2,0% | 575 | 94,9% | 25 | 4,1% | 6 | 1,0% | 190 | 100% | 185 | 97,4% | 14 |
2013-2014 | 18 | 625 | 264 | 42,2% | 352 | 56,3% | 9 | 1,4% | 616 | 98,6% | 9 | 1,4% | 0 | 0,0% | 200 | 100% | 196 | 98,0% | 14 |
2014-2015 | 18 | 616 | 284 | 46,1% | 327 | 53,1% | 5 | 0,8% | 613 | 99,5% | 3 | 0,5% | 0 | 0,0% | 214 | 100% | 209 | 97,7% | 23 |
2015-2016 | 18 | 596 | 297 | 49,8% | 298 | 50,0% | 1 | 0,2% | 587 | 98,5% | 11 | 1,8% | 0 | 0,0% | 206 | 100% | 202 | 98,1% | 20 |
2016-2017 | 20 | 643 | 296 | 46,0% | 321 | 49,9% | 26 | 4,0% | 633 | 98,4% | 10 | 1,6% | 0 | 0,0% | 190 | 100% | 187 | 98,4% | 15 |
2017-2018 | 22 | 717 | 334 | 46,6% | 383 | 53,4% | 0 | 0,0% | 698 | 97,4% | 19 | 2,6% | 0 | 0,0% | 197 | 100% | 194 | 98,5% | 21 |
2018-2019 | 24 | 792 | 459 | 58,0% | 333 | 42,0% | 0 | 0,0% | 778 | 98,2% | 14 | 1,8% | 0 | 0,0% | 249 | 100% | 245 | 98,6% | 24 |
2019-2020 | 25 | 863 | 595 | 68,9% | 268 | 31,1% | 0 | 0,0% | 855 | 99,1% | 8 | 0,9% | 0 | 0,0% | 268 | 100% | 259 | 96,6% | 24 |
STT | Năm học | Tổng số giải | Nhất | Nhì | Ba | KK | SỐ GIẢI CÁC MÔN HỌC | ||||||||
Toán | Tin học | Vật Lý | Hóa học | Sinh học | Ngữ Văn | T. Anh | Lịch sử | Địa lý | |||||||
1 | 2010-2011 | 23 | - | - | 7 | 16 | 2 | 1 | 4 | 2 | 4 | 4 | 4 | 1 | 1 |
2 | 2011-2012 | 17 | - | 2 | 4 | 11 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 6 | 2 | - | 1 |
3 | 2012-2013 | 14 | - | 2 | 7 | 5 | 1 | - | 4 | - | 1 | 3 | 1 | 1 | 3 |
4 | 2013-2014 | 14 | - | 1 | 4 | 9 | - | 2 | 5 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | - |
5 | 2014-2015 | 23 | - | 4 | 6 | 13 | 4 | 4 | 5 | 2 | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 |
6 | 2015-2016 | 20 | - | 1 | 12 | 7 | 2 | 4 | 3 | 4 | - | 3 | - | 2 | 2 |
7 | 2016-2017 | 15 | - | 2 | 4 | 9 | - | - | 3 | 3 | 2 | 2 | 1 | 3 | 1 |
8 | 2017-2018 | 21 | 1 | 1 | 5 | 14 | 3 | 1 | 6 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 |
9 | 2018 -2019 | 24 | 1 | 3 | 4 | 16 | 2 | 1 | 5 | 2 | 3 | 1 | 2 | 5 | 3 |
10 | 2019-2020 | 24 | 1 | 4 | 9 | 10 |
| 2 | 5 | 4 | 2 | 2 | 4 | 2 | 3 |
| Tổng | 195 | 3 | 20 | 62 | 110 | 16 | 16 | 41 | 25 | 18 | 24 | 17 | 21 | 17 |
ĐỘI NGŨ TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2020
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Năm học | Ghi chú | ||||||||||
2010- 2011 | 2011- 2012 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | 2015-2016 | 2016-2017 | 2017-2018 | 2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 | ||||
I | Số lượng | Người | 60 | 56 | 64 | 64 | 61 | 64 | 63 | 68 | 73 | 76 | 75 |
|
| Tr. đó: - Nữ | Người | 42 | 42 | 49 | 50 | 44 | 46 | 48 | 51 | 52 | 53 | 53 |
|
| - DTTS | Người | 6 | 5 | 8 | 8 | 7 | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 |
|
1 | CBQL | Người | 3 | 2 | 2 | 2 | 4 | 5 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 |
|
| Tr. đó: - Nữ | Người | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 |
|
|
|
| - DTTS | Người | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giáo viên | Người | 50 | 48 | 54 | 54 | 49 | 50 | 50 | 56 | 59 | 63 | 63 |
|
| Tr. đó: - Nữ | Người | 36 | 36 | 41 | 41 | 36 | 37 | 39 | 43 | 44 | 46 | 46 |
|
| - DTTS | Người | 5 | 4 | 6 | 6 | 5 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 |
|
3 | Nhân viên | Người | 7 | 6 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 9 |
|
| Tr. đó: - Nữ | Người | 5 | 5 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
|
| - DTTS | Người | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
4 | Hợp đồng 68 | Người | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
|
II | Chất lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trình độ đào tạo chuyên môn |
| 60 | 56 | 64 | 64 | 61 | 64 | 63 | 68 | 73 | 75 | 73 |
|
| - Tiến sỹ | Người | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| - Thạc sỹ | Người | 8 | 16 | 18 | 18 | 16 | 22 | 23 | 30 | 30 | 32 | 31 |
|
| - Đại học | Người | 49 | 38 | 42 | 43 | 41 | 38 | 37 | 35 | 38 | 39 | 38 |
|
| - Cao đẳng | Người | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| - Còn lại | Người | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 4 | 4 |
|
1.1 | CBQL | Người | 3 | 2 | 2 | 2 | 4 | 5 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 |
|
| - Tiến sỹ | Người |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
| - Thạc sỹ | Người | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 |
|
| - Đại học | Người |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Giáo viên | Người | 50 | 48 | 54 | 54 | 49 | 50 | 50 | 56 | 59 | 63 | 63 |
|
| - Tiến sỹ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thạc sỹ | Người | 5 | 14 | 16 | 16 | 13 | 17 | 18 | 26 | 26 | 29 | 29 |
|
| - Đại học | Người | 45 | 34 | 38 | 38 | 36 | 33 | 32 | 30 | 33 | 34 | 34 |
|
1.3 | Nhân viên | Người | 7 | 6 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 11 | 10 | 8 |
|
| - Thạc sỹ | Người |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| - Đại học | Người | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 |
|
| - Cao đẳng | Người | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Còn lại | Người | 2 | 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 4 | 4 |
|
2 | Trình độ Tin học |
| 16 | 28 | 31 | 32 | 32 | 37 | 37 | 37 | 45 | 62 | 62 |
|
| - Thạc sỹ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đại học | Người | 2 | 2 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 |
|
| - Chứng chỉ | Người | 14 | 26 | 28 | 29 | 28 | 33 | 33 | 33 | 40 | 57 | 57 |
|
3 | Trình độ Ngoại ngữ |
| 29 | 31 | 35 | 35 | 36 | 39 | 39 | 46 | 62 | 63 | 63 |
|
| - Thạc sỹ | Người | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| - Đại học | Người | 4 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 | 7 | 7 |
|
| - Chứng chỉ | Người | 24 | 24 | 27 | 27 | 28 | 31 | 31 | 39 | 55 | 55 | 55 |
|
| - Có thể giao tiếp bằng Tiếng Anh | Người | 29 | 31 | 32 | 32 | 35 | 35 | 36 | 41 | 45 | 45 | 45 |
|
| - GV giảng dạy song ngữ | Người | 7 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 |
|
4 | Bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Quản lý giáo dục | Người | 3 | 2 | 2 | 2 | 4 | 5 | 4 | 3 | 3 | 2 | 2 |
|
| - Giảng dạy môn chuyên | Người | 43 | 41 | 46 | 46 | 40 | 41 | 40 | 46 | 49 | 53 | 53 |
|
| - Tin học | Người | 53 | 50 | 56 | 56 | 53 | 55 | 54 | 59 | 62 | 63 | 63 |
|
| - Ngoại ngữ | Người | 7 | 9 | 10 | 15 | 10 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 |
|
Đầu tư thực hiện Đề án phát triển Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành đến hết năm 2020
Stt | Nội dung đầu tư | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | |||
Tổng | Trong đó | ||||
ODA | CT MTQG | NST | |||
| Tổng cộng | 113.533 | 29.500 | 6.400 | 77.633 |
I | Kinh phí bồi thường, GPMB, san tạo mặt bằng: | 9.171 | 6.363 | 0 | 2.808 |
1 | Kinh phí bồi thường, GPMB | 2.808 |
|
| 2.808 |
2 | San tạo mặt bằng | 6.363 | 6.363 |
|
|
II | Chi phí xây dựng | 94.714 | 23.137 | 4.970 | 66.607 |
1 | Gói thầu số 05: Xử lý mặt bằng đến cos thiết kế | 3.863 | 3.137 | 726 |
|
2 | Gói thầu số 06: Cổng, tường rào, nhà bảo | 1.960 |
|
| 1.960 |
3 | Gói thầu số 07: Sân, vườn, cây xanh, trạm biến áp, trạm bơm, bể nước ngầm, bể rác, đường nội bộ, cấp thoát nước ngoài nhà, cấp điện ngoài nhà (đợt 1) | 11.942 |
| 1.600 | 10.342 |
4 | Gói thầu số 08: Nhà lớp học 24 phòng | 15.982 |
| 1.516 | 14.466 |
5 | Gói thầu số 09: Nhà hiệu bộ - Hành chính - Thư viện | 9.744 |
| 1.128 | 8.616 |
6 | Gói thầu số 15: Đường dây 22KV và trạm biến áp 22/0,4KV-160KVA | 843 |
|
| 843 |
7 | Gói thầu số 22: Nhà đa chức năng | 10.307 |
|
| 10.307 |
8 | Gói thầu số 23: Nhà lớp học bộ môn | 11.191 |
|
| 11.191 |
9 | Gói thầu số 29: San tạo mặt bằng đến cos thiết kế (đợt 2); Nhà ký túc xá kết hợp nhà công vụ và các hạng mục phụ trợ | 8.882 |
|
| 8.882 |
| Gói thầu nhà ký túc xá, nhà ăn, kè đá, sân bóng đá mi ni, bể bơi và các hạng mục phụ trợ khác | 20.000 | 20.000 |
|
|
III | Chi phí thiết bị: | 2.569 | 0 | 0 | 2.569 |
1 | Gói thầu số 21: Mua sắm thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập. | 1.769 |
|
| 1.769 |
2 | Chi phí thiết bị | 800 | 0 | 0 | 800 |
IV | Chi phí kiến thiết cơ bản khác | 7.079 |
| 1.430 | 5.649 |
QUY MÔ, CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm học | Ghi chú | |||
2021 - 2022 | 2022-2023 | 2023-2024 | 2024-2025 | ||||
I | Quy mô lớp, học sinh |
|
|
|
|
|
|
1 | Lớp | Lớp | 29 | 31 | 33 | 35 |
|
| Lớp 6 | Lớp | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
| Lớp 7 | Lớp |
| 2 | 2 | 2 |
|
| Lớp 8 | Lớp |
|
| 2 | 2 |
|
| Lớp 9 | Lớp |
|
|
| 2 |
|
| Lớp 10 | Lớp | 9 | 9 | 9 | 9 |
|
| Lớp 11 | Lớp | 9 | 9 | 9 | 9 |
|
| Lớp 12 | Lớp | 9 | 9 | 9 | 9 |
|
2 | Học sinh | HS | 1.035 | 1.105 | 1.185 | 1.265 |
|
| Lớp 6 | HS | 80 | 80 | 80 | 80 |
|
| Lớp 7 | HS |
| 80 | 80 | 80 |
|
| Lớp 8 | HS |
|
| 80 | 80 |
|
| Lớp 9 | HS |
|
|
| 80 |
|
| Lớp 10 | HS | 315 | 315 | 315 | 315 |
|
| Lớp 11 | HS | 315 | 315 | 315 | 315 |
|
| Lớp 12 | HS | 325 | 315 | 315 | 315 |
|
II | Chất lượng giáo dục |
|
|
|
|
|
|
1 | Học sinh học lực giỏi | % | 64,0 | 65,5 | 68,0 | 70,0 |
|
2 | Tốt nghiệp THPT | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
3 | Thi đỗ các trường Đại học | % | 98 | 98 | 98 | 98 |
|
4 | Tỷ lệ học sinh đạt giải/số học sinh dự thi học sinh giỏi quốc gia | % | 50% | 52% | 55% | 60% |
|
5 | Học sinh đạt giải khu vực, quốc tế | HS |
|
|
| 1 |
|
KẾ HOẠCH BỔ SUNG GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT | Giáo viên môn | Hiện trạng (T9/2020) | Nhu cầu năm học 2020-2021 | Nhu cầu năm học 2024-2025 | Nghỉ hưu giai đoạn 2021-2025 | Nhu cầu bổ sung đội ngũ giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | |||||
Tổng | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||
00 | Tổng | 74 | 98 | 117 | 3 | 46 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 |
|
01 | CBQL | 2 | 4 | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
2 | Phó Hiệu trưởng | 1 | 3 | 3 |
| 2 | 1 | 1 |
|
|
|
|
02 | Giáo viên | 63 | 81 | 100 | 2 | 39 | 8 | 7 | 8 | 7 | 8 |
|
1 | Toán | 10 | 13 | 15 |
| 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Tin học | 3 | 5 | 6 |
| 3 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
3 | Vật lý | 6 | 7 | 8 |
| 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
4 | Hóa học | 6 | 7 | 8 |
| 2 | 1 |
| 1 |
|
|
|
5 | Sinh học | 5 | 5 | 5 | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
6 | Công nghệ | 3 | 3 | 4 |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
7 | GDQP-AN | 1 | 2 | 2 |
| 1 |
|
|
|
| 1 |
|
8 | Thể dục | 4 | 4 | 5 | 1 | 2 | 1 |
|
|
| 1 |
|
9 | Ngữ văn | 8 | 12 | 14 |
| 6 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
10 | Lịch sử | 4 | 5 | 6 |
| 2 |
| 1 |
| 1 |
|
|
11 | Địa lý | 4 | 5 | 6 |
| 2 |
|
| 1 |
| 1 |
|
12 | Ngoại ngữ | 7 | 11 | 14 |
| 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 |
|
13 | GD Kinh tế và pháp luật | 2 | 2 | 4 |
| 2 |
|
|
| 1 |
|
|
14 | Nghệ thuật |
|
| 3 |
| 3 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
03 | Nhân viên | 9 | 13 | 13 |
| 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
STT | Môn | Đơn vị tính | Hiện trạng đội ngũ | Giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||||
Nhu cầu | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | |||||||||||
Tổng số | Thạc sỹ | Tổng số GV | Số Th.sỹ | Tổng | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
I | ĐÀO TẠO THẠC SỸ | Người | 63 | 29 | 100 | 56 | 12 | 3 | 3 | 3 | 3 | 0 |
1 | Toán | Người | 10 | 8 | 15 | 12 | 1 |
|
|
| 1 |
|
2 | Tin học | Người | 3 | 1 | 6 | 3 | 1 |
|
| 1 |
|
|
3 | Vật lý | Người | 6 | 0 | 8 | 4 | 2 |
| 1 | 1 |
|
|
4 | Hóa học | Người | 6 | 4 | 8 | 6 | 1 | 1 |
|
|
|
|
5 | Sinh học | Người | 5 | 2 | 5 | 4 | 1 |
| 1 |
|
|
|
6 | Công nghệ | Người | 3 | 0 | 4 |
| 0 |
|
|
|
|
|
7 | Giáo dục quốc phòng- An ninh | Người | 1 | 0 | 2 |
| 0 |
|
|
|
|
|
8 | Thể dục | Người | 4 | 0 | 5 |
| 0 |
|
|
|
|
|
9 | Ngữ văn | Người | 8 | 6 | 14 | 10 | 1 | 1 |
|
|
|
|
10 | Lịch sử | Người | 4 | 3 | 6 | 4 | 1 |
|
|
| 1 |
|
11 | Địa lý | Người | 4 | 2 | 6 | 4 | 2 | 1 |
| 1 |
|
|
12 | Ngoại ngữ | Người | 7 | 1 | 14 | 7 | 2 |
| 1 |
| 1 |
|
13 | Giáo dục Kinh tế và pháp luật | Người | 2 | 2 | 4 | 2 | 0 |
|
|
|
|
|
14 | Nghệ thuật | Người |
|
| 3 |
| 0 |
|
|
|
|
|
II | BỒI DƯỠNG | Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bồi dưỡng Tiếng Anh chuyên ngành cho giáo viên KHTN | Người | 40 |
| 42 |
| 110 | 22 | 22 | 22 | 22 | 22 |
2 | Bồi dưỡng chuyên đề chuyên sâu cho giáo viên dạy 9 môn chuyên (3 chuyên đề/môn/năm) | Chuyên đề |
|
|
|
| 135 | 27 | 27 | 27 | 27 | 27 |
* Ghi chú:
- Đến năm 2025, để đạt trên 55% giáo viên có trình độ thạc sỹ trở lên, giai đoạn 2021-2025 cần thêm 27 giáo viên có trình độ thạc sỹ; trong đó cử đi đào tạo thạc sỹ 12 giáo viên; tiếp nhận từ các đơn vị trong khối trực thuộc 12 giáo viên đã có trình độ thạc sỹ; tuyển mới 03 giáo viên đã có trình độ thạc sỹ.
KINH PHÍ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ĐVT: triệu đồng
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
| TỔNG DỰ TOÁN |
|
|
| 36.661 |
|
I | XÂY DỰNG CƠ BẢN |
|
|
| 14.100 |
|
1 | Phòng học | phòng | 11 | 800,0 | 8.800 |
|
2 | Phòng chờ giáo viên | phòng | 2 | 400,0 | 800 |
|
3 | Phòng học bộ môn | phòng | 5 | 900,0 | 4.500 |
|
II | THIẾT BỊ |
|
|
| 12.711 |
|
1 | Thiết bị phòng học trực tuyến |
|
|
| 4.360 |
|
| - Bàn ghế | bộ | 50 | 4,0 | 200 |
|
| - Máy tính | bộ | 5 | 40,0 | 200 |
|
| - Thiết bị mạng | bộ | 1 | 500,0 | 670 |
|
| - Màn hình lớn | m2 | 20 | 80,0 | 1.600 |
|
| - Thiết bị âm thanh cá nhân | bộ | 50 | 10,0 | 500 |
|
| - Thiết bị âm thanh chung | bộ | 1 | 650,0 | 690 |
|
| - Điều hòa | hệ thống | 1 | 500,0 | 500 |
|
2 | Thiết bị phòng CNTT và nâng cấp hệ thống thông tin |
|
|
| 4.065 |
|
| - Tủ mạng | cái | 15 | 20,0 | 300 |
|
| - Phần mềm an ninh | bộ | 1 | 25,0 | 25 |
|
| - Hệ thống wifi nội bộ | bộ | 15 | 30,0 | 450 |
|
| - Máy chủ | cái | 3 | 120,0 | 360 |
|
| - Bàn, ghế, giá, kệ | bộ | 6 | 5,0 | 30 |
|
| - Phần mềm bản quyền | bộ | 2 | 150,0 | 300 |
|
| - Lắp đặt lại đường mạng phòng học | điểm | 40 | 50,0 | 2.000 |
|
| - Lắp đặt hệ thống mạng nhà hiệu bộ | nhà | 1 | 150,0 | 150 |
|
| - Hệ thống wifi nội bộ | bộ | 15 | 30,0 | 450 |
|
3 | Thiết bị phòng học bộ môn | bộ | 5 | 300,0 | 1.500 |
|
4 | Thiết bị phòng học |
|
|
| 2.786 |
|
| - Bàn ghế học sinh | bộ | 215 | 3,0 | 645 |
|
| - Bàn ghế giáo viên | bộ | 11 | 3,5 | 39 |
|
| - Bảng tương tác | bộ | 11 | 150,0 | 1.650 |
|
| - Bộ thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS | bộ | 4 | 113,0 | 452 |
|
III | Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên |
|
|
| 4.600 |
|
1 | Bồi dưỡng Tiếng Anh chuyên ngành cho giáo viên KHTN | người | 110 | 5,0 | 550 |
|
2 | Bồi dưỡng chuyên đề chuyên sâu cho giáo viên dạy 9 môn chuyên | chuyên đề | 135 | 30,0 | 4.050 |
|
IV | Mua sách, tài liệu tham khảo | năm | 5 | 150,0 | 750 |
|
V | Sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị dạy học, thiết bị công nghệ thông tin, cơ sở vật chất | năm | 10 |
| 4.500 |
|
STT | Nội dung đầu tư | Dự kiên tổng vốn đầu tư | Phân kỳ đầu tư | ||||||
Tổng số | Trong đó | Giai đoạn 2021-2025 | |||||||
NS tỉnh | Vốn ODA | Vốn hợp pháp khác | Tổng số | Trong đó | |||||
NS tỉnh | Vốn ODA | Vốn hợp pháp khác | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng cộng | 36.661 | 32.511 | 2.000 | 2.150 | 36.661 | 33.946 | 0 | 2.715 |
1 | Xây dựng bổ sung phòng học, phòng chờ giáo viên, phòng học bộ môn | 14.100 | 14.100 | 0 | 0 | 14.100 | 14.100 | 0 | 0 |
2 | Thiết bị phòng học trực tuyến | 4.360 | 4.360 |
|
| 4.360 | 4.360 | 0 | 0 |
3 | Thiết bị phòng CNTT và nâng cấp hệ thống thông tin | 4.065 | 4.065 |
|
| 4.065 | 3.500 | 0 | 565 |
4 | Thiết bị phòng học, phòng học bộ môn | 4.286 | 2.086 | 2.000 | 200 | 4.286 | 4.086 | 0 | 200 |
5 | Mua sách, tài liệu tham khảo | 750 | 300 | 0 | 450 | 750 | 300 | 0 | 450 |
6 | Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị dạy học, thiết bị CNTT, cơ sở vật chất | 4.500 | 3.000 | 0 | 1.500 | 4.500 | 3.000 | 0 | 1.500 |
7 | Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên | 4.600 | 4.600 | 0 | 0 | 4.600 | 4.600 | 0 | 0 |