Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2852/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 25 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ GTVT “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ”;

Căn cứ Thông tư số 14/2011/TT-BGTV ngày 30/03/2011 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;

Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18/8/1998 hướng dẫn thực hiện NGhị định thư của Bộ GTVT Việt Nam và Bộ Giao thông Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCNVN và Chính phủ nước CHND Trung Hoa; Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 01/11/2006 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN VN và Chính phủ Hoàng gia Campuchia;

Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BGTVT ngày 09/04/2011 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06/05/2011 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005; Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 Bộ Giao thông Vận tải;

Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao Thông Vận tải và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 30 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 thủ tục hành chính ban hành mới; 03 thủ tục hành chính thay thế; 12 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai.

(có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyên, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, QLĐT& XDCB, KSTTHC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN