BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2855/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2020.
Bãi bỏ các nội dung đã công bố liên quan đến thủ tục “Chuyển trường đối với học sinh tiểu học” tại Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Công bố kèm theo Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp huyện | |||||
1 | 1.005099 (B-BGD-285281-TT) | Chuyển trường đối với học sinh tiểu học | Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học | Giáo dục tiểu học | Cơ sở giáo dục |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế
Thủ tục hành chính cấp huyện
Lĩnh vực giáo dục tiểu học
1. Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
1.1 Trình tự thực hiện:
* Đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước:
a) Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
b) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
c) Khi có ý kiến đồng ý tiếp nhận của nơi chuyển đến, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đi. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Điều lệ Trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT.
d) Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp toàn bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 36 Điều lệ Trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT cho nhà trường nơi chuyển đến.
đ) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
* Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước:
a) Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT) với nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
b) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
c) Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp, tiếp nhận và quản lý hồ sơ học sinh theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo dục;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
c) Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường có học sinh chuyển đi hướng dẫn việc hoàn thiện và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Trường nhận học sinh chuyển đến tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
* Thành phần hồ sơ đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước gồm:
a) Đơn xin chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT).
b) Học bạ.
c) Thông tin về tài liệu học tập (tại trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT), bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định.
d) Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật (nếu có).
* Thành phần hồ sơ đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước:
Đơn xin chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT).
Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước: Tổng thời gian giải quyết không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
b) Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: Tổng thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh được tiếp nhận, xếp vào lớp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu Đơn xin chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT) đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước (công bố kèm theo nội dung thủ tục này).
b) Mẫu Đơn xin chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT) đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước (công bố kèm theo nội dung thủ tục này).
c) Mẫu thông tin về tài liệu học tập, tiến độ thực hiện chương trình (tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT) (công bố kèm theo nội dung thủ tục này).
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
_________________
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG
ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC TRONG NƯỚC
(Tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG
(dành cho học sinh tiểu học chuyển trường trong nước)
Kính gửi:
- Hiệu trưởng trường1 ............................................................................................
- Hiệu trưởng trường2 ............................................................................................
Tôi tên là: ...............................................................................................................
Hiện trú tại: ............................................................................................................
Số điện thoại: ................................ Địa chỉ email (nếu có): ..................................
Là phụ huynh/người giám hộ hợp pháp của:
Học sinh: ........................................ Ngày tháng năm sinh: ..................................
Là học sinh lớp: .............................. Trường3 .......................................................
Kết quả cuối năm học: ..........................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị cho con tôi được chuyển từ trường4.............................
...............................................................................................................................
về học lớp ......... năm học ................................. tại trường5 ................................
Lý do: ....................................................................................................................
...............................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn.
| ..................., ngày ........ tháng ...... năm ........... |
Ý kiến tiếp nhận của trường chuyển đến6 | Ý kiến của trường chuyển đi7 |
Hướng dẫn ghi mẫu đơn:
1 Tên trường nơi chuyển đi.
2 Tên trường nơi chuyển đến.
3 Trường nơi chuyển đi, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào.
4 Trường nơi chuyển đi ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào.
5 Trường nơi chuyển đến, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào.
6 Hiệu trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu.
7 Hiệu trưởng trường chuyển đi cho ý kiến và ký, đóng dấu.
MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TRONG ĐỘ TUỔI TIỂU HỌC CHUYỂN TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ NƯỚC
(Tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG
(dành cho học sinh chuyển từ nước ngoài về)
Kính gửi: Hiệu trưởng trường1 ..........................................
Tôi tên là: .............................................................................................................
Hiện trú tại: ...........................................................................................................
Số điện thoại: ................................ Địa chỉ email (nếu có): ..................................
Là phụ huynh/người giám hộ hợp pháp của:
Học sinh: ........................................ Ngày tháng năm sinh: ..................................
Là học sinh lớp: .............................. Trường2 .......................................................
...............................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị cho con tôi được nhập học lớp .... năm học ................ tại trường3 ......................................................... .....................................................................
Lý do: ....................................................................................................................
...............................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo gồm có4: ......................................................................................
Trân trọng cảm ơn.
Ý kiến tiếp nhận của nhà trường5 | ......., ngày ............ tháng ....... năm ........ |
Hướng dẫn ghi mẫu đơn:
1 Tên trường chuyển đến.
2 Trường ở nước ngoài nơi học sinh chuyển đi, ghi rõ tên trường và địa chỉ bao gồm cả quốc gia.
3 Ghi rõ tên trường nơi chuyển đến và địa chỉ.
4 Những giấy tờ liên quan đến quá trình và kết quả học tập của từng lớp ở nước ngoài của học sinh.
5 Hiệu trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu.
MẪU THÔNG TIN VỀ TÀI LIỆU HỌC TẬP, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO....
TRƯỜNG ....................
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Họ và tên học sinh: .................................................
Lớp: ........................................................................
Nội dung giáo dục | Tiến độ thực hiện chương trình | |
| Chương/Chủ đề/Bài1 | Tiết học số2 |
Môn học bắt buộc | ||
Tiếng Việt |
|
|
Toán |
|
|
Ngoại ngữ 1 : tiếng....3 |
|
|
Đạo đức |
|
|
Tự nhiên và Xã hội4 |
|
|
Lịch sử và Địa lý5 |
|
|
Khoa học6 |
|
|
Tin học và công nghệ7 |
|
|
Giáo dục thể chất |
|
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) |
|
|
Hoạt động giáo dục bắt buộc | ||
Hoạt động trải nghiệm |
|
|
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số: tiếng.. ..8 |
|
|
Ngoại ngữ 1: tiếng .... 9 |
|
|
Xác nhận của nhà trường | Giáo viên chủ nhiệm |
Hướng dẫn ghi mẫu đơn:
1 Ghi tên Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học sinh đã hoàn thành trước khi chuyển đi.
2 Ghi số tiết của Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học học sinh đã hoàn thành trước khi chuyển đi.
3 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với học sinh lớp 1 và lớp 2.
4 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3; không phải ghi với học sinh lớp 4 và lớp 5.
5,6,7 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3.
8,9 Không phải ghi nếu không học
- 1 Quyết định 4008/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực cơ sở vật chất và thiết bị trường học; lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2 Quyết định 3227/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 2984/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 2284/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2284/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2 Quyết định 2984/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 3227/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Quyết định 4008/QĐ-BGDĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực cơ sở vật chất và thiết bị trường học; lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5 Quyết định 3385/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo