Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2862/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2443/TTr-SNN ngày 06/9/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình.

Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến thí điểm đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:

a) Phối hợp tổ chức xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (DVC) trực tuyến của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).

b) Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích hợp lên Cổng DVC quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

c) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của bộ phận đầu mối thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo từng DVC trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.

d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức theo lĩnh vực Thủy sản được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện DVC trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.

đ) Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:

- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.

- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Phần I

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Số TT

Tên dịch vụ công

Tên quy trình được thay thế

Mức độ dịch vụ công

Mã số TTHC trên Cổng dịch vụ công

1

Cấp, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản (đối với cấp mới)

Quy trình số 02.SNN-CCTS

Quyết định số 3459 QĐ/UBND ngày 04/12/2023

DVCTT toàn trình

1.004359.000.00.00.H46

Phần II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Quy trình số: 01. SNN-CCTS

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN TOÀN QUA TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(ĐỐI VỚI CẤP MỚI)

Mã số TTHC: 1.004359.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Chi cục Thủy sản Quảng Bình

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

 

Nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ.

3. Chọn cơ quan thực hiện là Chi cục Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT. Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Thủ tục Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản (đối với cấp mới)”.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Nhập thông tin vào Đơn đề nghị theo Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh của công dân;

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản chụp (bản scan));

- Văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá (Hình thức nộp: Bản chụp (bản scan)).

5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Thanh toán trong quá trình xử lý/trả kết quả:

- Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC à truy cập tài khoản à “Danh mục hồ sơ” à nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ à chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.

- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.

- Mức lệ phí: (40.000 đồng/lần) theo quy định tại Thông tư số 118/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến/hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Chi cục Thủy sản Quảng Bình được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Trường hợp Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến:

Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản - Sở Nông nghiệp và PTNT (Số 03 đường Lê Thành Đồng, phường Hải Thành, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại mục “I. Nộp hồ sơ trực tuyến”.

 

 

 

Bước 1

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:

+ Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng chuyên môn trực tiếp xử lý, giải quyết hồ sơ; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Tham mưu Lãnh đạo Chi cục gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

04 giờ làm việc

 

Bước 2

Chuyên viên phòng chuyên môn

Tham mưu xem xét, thẩm định, giải quyết hồ sơ hành chính điện tử theo quy định của pháp luật:

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định: Tổng hợp toàn bộ hồ sơ và tham mưu dự thảo Giấy phép khai thác thủy sản trình lãnh đạo Phòng chuyên môn.

- Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định: Tham mưu văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển trả lại hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.

1,5 ngày làm việc

 

Bước 3

Lãnh đạo phòng chuyên môn

Xem xét, trình Lãnh đạo Chi cục:

- Trường hợp chấp thuận: Trình lãnh đạo Chi cục xem xét, ký duyệt.

- Trường hợp không chấp thuận: Trả kết quả xử lý, yêu cầu chuyên viên thụ lý hồ sơ xử lý lại.

01 ngày làm việc

 

Bước 4

Lãnh đạo Chi cục

Ký duyệt hồ sơ và chuyển cho chuyên viên phụ trách:

- Trường hợp chấp thuận: Ký duyệt, trả kết quả Giấy phép khai thác thủy sản.

- Trường hợp không chấp thuận: Trả kết quả xử lý, yêu cầu Lãnh đạo chuyên môn xem xét, xử lý lại.

02 ngày làm việc

 

Bước 5

Chuyên viên phòng chuyên môn

Nhận kết quả và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục.

04 giờ làm việc

 

Bước 6

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả

Xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.

04 giờ làm việc

 

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Thanh toán trực tuyến lệ phí cấp mới theo quy định tại Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính (40.000 đồng/lần) khi nhận kết quả.

- Nhận kết quả TTHC: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện từ của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công;

Không tính vào thời gian giải quyết

 

 

 

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính

06 ngày làm việc

 

 

* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

...., ngàytháng.... năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN

Kính gửi:…………………………………………………

Họ, tên chủ tàu……………………………Điện thoại: ………………………………………….

Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: …………..

………………………………………………………………………………………………………..

Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung như sau:

Tên tàu: …………………………..………Loại tàu………………………………………………

Số đăng ký tàu: ……………………………………………………………………………………

Vùng hoạt động……………………………………………………………………………………

Văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá: ………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Trang thiết bị thông tin liên lạc: ………………………………………………………………….

Thiết bị giám sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên): …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: ………………………………………………………………

Cảng cá đăng ký cập tàu: ………………………………………………………………………..

Nghề khai thác chính: …………………Nghề phụ: …………………………………………….

Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...)