ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2877/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN ĐẶT HÀNG THUÊ PHẦN MỀM MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CHO TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NĐ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ quy định về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 519/TTr-STTTT ngày 27/4/2017 và Tờ trình số 736/TTr-STTTT ngày 19/6/2017, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1219/STC.TCĐT ngày 2/5/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch và dự toán đặt hàng thuê phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước và cổng dịch vụ công trực tuyến cho tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020, với nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Triển khai “Hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước và cổng Dịch vụ công trực tuyến cho tỉnh Nghệ An” trên nền tảng công nghệ mới, hiện đại, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến hiện có từ các nền tảng thống nhất, đảm bảo ổn định và an toàn thông tin mạng. Từng bước đẩy nhanh việc xây dựng Chính phủ điện tử đáp ứng mục tiêu của Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
- Đảm bảo các mục tiêu và lộ trình thực hiện theo Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 29/02/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An. Kết nối liên thông xử lý hồ sơ hệ thống một cửa giúp cho việc theo dõi, quản lý giám sát của UBND tỉnh về việc thực hiện cải cách hành chính được khoa học, chính xác, giảm thời gian giải quyết thủ tục hồ sơ, góp phần cải cách các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước một cách công khai, minh bạch, phục vụ cho người dân và doanh nghiệp, tạo môi trường thuận lợi để người dân giám sát chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức cơ quan nhà nước và tham gia các hoạt động quản lý nhà nước, xây dựng Chính quyền vững mạnh.
- Nâng cao trình độ quản lý trong các quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các UBND cấp tỉnh/huyện/xã, các Sở ban ngành.
- Xây dựng và triển khai hệ thống đảm bảo liên thông 4 cấp: cấp xã, huyện, tỉnh và kết nối, công khai minh bạch thông tin về tiếp nhận, xử lý hồ sơ, thủ tục hành chính của các đơn vị thuộc tỉnh lên Cổng TTĐT của Chính phủ. Cho phép cá nhân, tổ chức theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua nhiều kênh, nhiều thiết bị như website, tin nhắn điện thoại, email.
- Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước hướng tới Chính phủ điện tử phải thúc đẩy, gắn liền với quá trình cải cách hành chính.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN:
1. Chủ trì thuê dịch vụ (Bên đặt hàng): Sở Thông tin và truyền thông;
2. Tên sản phẩm đặt hàng thuê dịch vụ: Phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước và cổng dịch vụ trực tuyến cho tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020.
3. Quy mô: Cung cấp dịch vụ phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước và cổng dịch vụ công trực tuyến cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
4. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ 10/01/2017 đến 31/12/2020.
5. Phương thức thực hiện: Đặt hàng thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
6. Đơn vị nhận đặt hàng cung cấp dịch vụ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (đại diện là VNPT Nghệ An).
7. Dự toán kinh phí cho giai đoạn 2017 - 2020 là: 11.454.079.000 đồng.
(Bằng chữ: Mười một tỷ, bốn trăm năm mươi tư triệu, không trăm bảy mươi chín nghìn đồng).
(Chi tiết theo phụ lục số 01 đính kèm)
8. Nguồn kinh phí: Kinh phí năm 2017 đã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2017 cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 6588/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh. Các năm tiếp theo được bố trí từ nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ cấp hàng năm cho Sở Thông tin và truyền thông.
9. Về kế hoạch hợp đồng đặt hàng thuê phần mềm năm 2017:
- Giá đặt hàng thuê phần mềm năm 2017: 2.600.000.000 đồng.
- Loại hợp đồng: Trọn gói.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ 10/01/2017 đến 31/12/2017.
10. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ: (chi tiết theo phụ lục số 02 đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Ký kết hợp đồng đặt hàng với Tập đoàn VNPT (đại diện là VNPT Nghệ An) thuê phần mềm một cửa điện tử liên thông và cổng dịch vụ công trực tuyến cho tỉnh Nghệ An theo các nội dung tại mục II của Quyết định này.
- Lập dự toán kinh phí thuê phần mềm tổng hợp vào dự toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để ký kết hợp đồng đặt hàng với VNPT Nghệ An cho những năm tiếp theo.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả theo lộ trình đề ra.
- Tổ chức quản lý, giám sát, định kỳ đánh giá báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai hệ thống trong toàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thuê phần mềm vào kế hoạch chi ngân sách hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện các nhiệm vụ theo lộ trình của kế hoạch đề ra.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tập trung chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức sử dụng vận hành hệ thống tại đơn vị đúng quy trình, nghiệp vụ đảm bảo hiệu quả theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
4. VNPT Nghệ An (Đơn vị nhận đặt hàng cung cấp dịch vụ).
- Cung cấp dịch vụ thuê phần mềm đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ, chất lượng đề ra.
- Bố trí nhân lực cung cấp Hệ thống phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước và Cổng dịch vụ công trực tuyến cho tỉnh Nghệ An hoạt động ổn định 24h/24h và 7 ngày/tuần phục vụ các cơ quan, đơn vị và công dân, tổ chức khai thác, sử dụng thông suốt, liên tục đảm bảo an toàn thông tin.
- Bảo đảm an toàn, bảo mật và tính riêng tư về thông tin, dữ liệu của cơ quan nhà nước; Tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin, cơ yếu và Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc VNPT Nghệ An, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng Cổng Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một của điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk
- 2 Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2018 triển khai nâng cấp phần mềm một cửa điện tử cấp huyện và nhân rộng phần mềm một cửa điện tử cấp xã do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ wifi công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý và sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 1635/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 6 Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2017 triển khai mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã vận hành theo Kế hoạch 09/KH-UBND cho cấp huyện và xã do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mở rộng phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9 Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11 Kế hoạch 102/KH-UBND cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của năm 2016 của cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An
- 12 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 16 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 17 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 1 Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2017 triển khai mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã vận hành theo Kế hoạch 09/KH-UBND cho cấp huyện và xã do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mở rộng phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 1635/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 7 Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý và sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 1956/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ wifi công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2018 triển khai nâng cấp phần mềm một cửa điện tử cấp huyện và nhân rộng phần mềm một cửa điện tử cấp xã do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng Cổng Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích hợp Một của điện tử liên thông tỉnh Đắk Lắk