UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2883/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC VĂN HOÁ) ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ CỦA TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Mục 8, Phần VI ban hành kèm theo Quyết định số 1975/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La (lĩnh vực Văn hoá) áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Sơn La.
(Có Danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ, TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2883/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ, TỈNH SƠN LA
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân đóng trên địa bàn có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ, TỈNH SƠN LA
1. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có trụ sở đóng trên địa bàn
- Trình tự thực hiện: | Bước 1. Tổ chức, cá nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản, xin đăng ký hoạt động thư viện tư nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp tại UBND cấp xã nơi đặt trụ sở. Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. - Nếu không hợp lệ, đầy đủ thì trả lại nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo ký Giấy chứng nhận hoạt động thư viện tư nhân. Bước 3. UBND cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân yêu cầu. |
- Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở |
- Thành phần hồ sơ: | - Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu số 1 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP). - Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu số 2 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP). - Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú. - Nội quy thư viện. |
- Số lượng hồ sơ: | 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | UBND cấp xã |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu số 1 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP). - Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (Mẫu số 2 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: | - Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện. - Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hoá. - Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông. - Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: + Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện. + Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ quốc hội số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 về thư viện; - Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thư viện; - Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng; - Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. |
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi: ………………………………
Tên tôi là: .......................................................................................................
- Sinh ngày/tháng/năm: .................................................................................
- Nam (nữ): ....................................................................................................
- Trình độ văn hóa: ........................................................................................
- Trình độ chuyên môn: .................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ: .......................; Số điện thoại: ...................; Fax/E.mail: ...................
Tổng số bản sách: ........................; Tổng số tên báo, tạp chí: ..........................
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: .................................; Số chỗ ngồi: ...................................
Nhân viên thư viện: ..........................................................................................
- Số lượng: .......................................................................................................
- Trình độ: ........................................................................................................
Nguồn kinh phí của thư viện: ..........................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện …………………
với ……………………………………………………………………………
| ………, ngày..... tháng...... năm....... |
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ)
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT | Tên sách | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Nguồn gốc tài liệu | Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 3211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội và An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực di sản văn hóa và thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 3211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội và An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực di sản văn hóa và thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Sơn La