Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2885/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 30 tháng 12 năm 2016.

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN LÂM HÀ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;

Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 10/11/2016 của UBND huyện Lâm Hà về việc đề nghị thẩm định và phê duyệt Đề án xây dựng huyện Lâm Hà đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 315/TTr-SNN ngày 21/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Lâm Hà đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi: 14 xã và 02 thị trấn Nam Ban, Đinh Văn trên địa bàn huyện Lâm Hà.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Lâm Hà trở thành huyện nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn ngày càng được nâng cao; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.

b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2020, có 14/14 xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Lâm Hà đạt chuẩn quốc gia về xây dựng huyện nông thôn mới, cụ thể như sau:

- Các xã: Đông Thanh và Gia Lâm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí nông thôn mới đã đạt được; phấn đấu xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

- Năm 2016: Xã Tân Văn, Đạ Đờn, Nam Hà đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Năm 2017: Xã Tân Hà, Hoài Đức, Đan Phượng đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Năm 2018: Xã Phú Sơn, Phúc Thọ đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Năm 2019: Xã Mê Linh, Liên Hà, Tân Thanh đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Năm 2020: Xã Phi Tô đạt chuẩn xã nông thôn mới.

- Ngoài ra huyện Lâm Hà cần phải đạt được các tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 Thủ tướng Chính phủ.

3. Nội dung:

a) Quy hoạch:

- Tiếp tục thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

- Rà soát điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển thực tế của từng giai đoạn đối với các quy hoạch chung của từng xã và quy hoạch ngành trên địa bàn, gắn quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:

- Giao thông: Đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng và với trung tâm xã; hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện. Đầu tư 152,94 km đường trục xã, liên xã; 45,4 km đường trục thôn; 554,7 km đường ngõ xóm và 03 cầu tại 03 xã, thị trấn. Đến năm 2020, có 14/14 xã đạt tiêu chí về giao thông.

- Thủy lợi: Rà soát, xây dựng quy hoạch thủy lợi trên địa bàn huyện; đầu tư nâng cấp, xây mới hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch, gồm: Đầu tư nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới 23 hồ chứa; đào 630 ao, hồ chứa nhỏ theo nhóm hộ theo Quyết định số 1758/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng. Đến năm 2018, có 14/14 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.

- Điện: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: xây dựng mới 29 km đường dây trung thế; 47,6 km hạ thế; 13 trạm biến áp; tiếp tục đầu tư nâng cấp, duy tu bảo dưỡng hệ thống điện trên địa bàn các xã, thị trấn nhằm nâng cao chất lượng điện phục vụ nhân dân. Đến năm 2018, có 14/14 xã đạt tiêu chí về điện.

- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã; tập trung đầu tư xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia và chuẩn về cơ sở vật chất theo tiêu chí nông thôn mới; trong đó, đầu tư 02 trường Trung học phổ thông đạt chuẩn theo quy định; qua đó, nâng tỷ lệ trường Trung học phổ thông có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia lên 100% vào năm 2019. Đầu tư xây dựng, nâng cấp 30 trường đạt chuẩn cơ sở vật chất. Đến năm 2019, có 14/14 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.

- Cơ sở vật chất văn hóa: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn xã, gồm: đầu tư nâng cấp, xây dựng nhà văn hóa và Khu thể thao xã Phi Tô; xây dựng 16 nhà văn hóa và khu thể thao của thôn. Đến năm 2017, có 14/14 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.

- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Đầu tư xây dựng các chợ Tân Hà, Phúc Thọ bằng nguồn vốn thu hút đầu tư xã hội hóa; phát triển các điểm thu mua nông sản và giao thương hàng hóa đảm bảo đáp ứng nhu cầu của nhân dân trên địa bàn.

- Thông tin và Truyền thông: Tiếp tục giữ vững và nâng cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn 14/14 xã đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân trên địa bàn toàn huyện. Quan tâm lựa chọn, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ làm công tác truyền thông cơ sở để đáp ứng được nhiệm vụ được giao. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành.

- Nhà ở dân cư nông thôn: Hỗ trợ từ kinh phí nhà nước và vận động từ các nguồn xã hội hóa khác để hỗ trợ xóa 65 căn nhà tạm, dột nát. Đồng thời, vận động nhân dân tích cực đầu tự chỉnh trang 600 căn nhà đảm bảo theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. Đến năm 2018, có 14/14 xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư.

c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:

- Thực hiện công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tạo ra bước đột phá trong phát triển sản xuất nông nghiệp; chú trọng áp dụng công nghệ cao và nâng cao chất lượng sản xuất, thâm canh để đạt hiệu quả đầu tư đối với cây trồng chủ lực như cà phê, cây chè cây dâu... Đến hết năm 2020, thực hiện tái canh, ghép cải tạo 5.000 ha cây (bình quân mỗi năm tái canh 500 ha, cải tạo giống 500 ha); phát triển 150 ha rau, hoa công nghệ cao, thực hiện hỗ trợ phát triển trồng dâu nuôi tằm kiểu mới; phát triển chăn nuôi theo hướng tăng quy mô đàn, nâng cao năng suất và chất lượng cho đàn bò sữa, bò thịt (đàn bò sữa khoảng 4.000 con, đàn bò thịt khoảng 6.000 con; diện tích đồng có tương ứng khoảng 1.200 ha).

- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững thông việc thực hiện hỗ trợ vay vốn gắn với đào tạo nghề, giải quyết việc làm, chuyển giao khoa học kỹ thuật, cấp thẻ bảo hiểm y tế,... nhằm tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo từng bước thoát nghèo một cách bền vững, hạn chế các hộ tái nghèo.

- Đến cuối năm 2017, toàn huyện có 19 tổ hợp tác và 23 hợp tác xã được thành lập và hoạt động có hiệu quả, giai đoạn 2018-2020 mỗi xã xây dựng nông thôn mới có thêm 01 hợp tác xã nông nghiệp và 2-3 tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả trở lên. Đầu tư hỗ trợ phát triển các loại hình doanh nghiệp tại các xã xây dựng nông thôn mới hoạt động có hiệu quả gắn kết thành chuỗi liên kết giá trị.

- Đến cuối năm 2019, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 56 - 58 triệu đồng/người/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo khoảng 0,7%/năm, riêng hộ đồng bào dân tộc thiểu số từ 2-3%/năm. Đến năm 2019, có 14/14 xã đạt tiêu chí hộ nghèo và hình thức tổ chức sản xuất.

d) Về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa - xã hội và môi trường:

- Giáo dục: Tiếp tục vận động con em, học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học phổ thông, giữ vững tỷ lệ phổ cập mầm non, tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập THCS; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức lối sống, lịch sử, truyền thống văn hóa của dân tộc; nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi qua đào tạo trên 50%.

- Y tế: Duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới cấp huyện; củng cố hoàn thiện mạng lưới y tế từ huyện đến các thôn bản. Bố trí cán bộ theo hướng đủ số lượng, chất lượng theo vị trí việc làm đáp ứng nhu cầu cơ bản công tác khám, chữa bệnh phục vụ nhân dân. Cung cấp đầy đủ kịp thời, vật tư y tế đảm bảo công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân và công tác phòng chống dịch. Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, tập trung tuyên truyền thực hiện luật bảo hiểm y tế, kế hoạch hóa gia đình, giảm mất cân bằng giới tính, các bệnh do lối sống không lành mạnh gây nên. Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tại các xã đều đạt trên 85%.

- Văn hóa: Củng cố và xây dựng các thiết chế văn hóa cơ sở, đảm bảo tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, quyền làm chủ của nhân dân. Tổ chức nhiều hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao tại các thôn, khu phố đáp ứng nhu cầu về tinh thần cho mọi tầng lớp nhân dân. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, góp phần tích cực làm thay đổi diện mạo đời sống kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định chính trị tư tưởng, an ninh quốc phòng.

- Môi trường: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn. Xây dựng 19 công trình cấp nước sinh hoạt, 1.344 công trình vệ sinh gia đình, 600 chuồng trại, 600 hầm biogas, 180 bể chứa, xử lý bao bì phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.

đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:

- Tiếp tục củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở. Đảng bộ huyện đạt "trong sạch, vững mạnh"; tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; các xã rà soát cán bộ chưa đạt chuẩn, xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Giữ vững danh hiệu Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của huyện, xã được công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên; các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn huyện đều được công nhận “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa”.

- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, gắn với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, để thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng, chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh, trật tự tại từng địa bàn dân cư.

4. Các giải pháp thực hiện Đề án:

a) Về tuyên truyền: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động theo chiều sâu đến từng địa bàn dân cư, hộ gia đình bằng nhiều hình thức; xây dựng nội dung tuyên truyền phong phú đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp; biểu dương, nhân rộng những cách làm tốt, sáng tạo của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phong trào xây dựng nông thôn mới.

b) Về quy hoạch: Rà soát, nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý tốt quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo tính kết nối giữa nông thôn và thành thị; lưu ý việc gắn kết các quy hoạch: quy hoạch các khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất của xã, quy hoạch chung của huyện gắn với xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; lựa chọn một số khu dân cư làm điểm để tập trung chỉ đạo quản lý theo quy hoạch, hình thành những khu dân cư nông thôn theo quy hoạch.

c) Về huy động vốn đầu tư:

- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp phù hợp với khả năng; huy động các nguồn lực từ xã hội, các doanh nghiệp và nguồn hỗ trợ đầu tư của thành phố Hà Nội để đóng góp vào sự nghiệp xây dựng nông thôn mới. Thực hiện tốt việc huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh; phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới, thực hiện tốt chủ trương dân làm, thôn làm, xã làm là chính, nhà nước hỗ trợ đầu tư các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển sản xuất.

- Đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, đặc biệt là phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

d) Về xây dựng cơ sở hạ tầng: Tập trung các nguồn lực để xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch, ưu tiên đầu tư nâng cấp những công trình có nhu cầu bức thiết phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân. Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển đường giao thông nông thôn; Đề án phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ theo nhóm hộ, sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi bị xuống cấp để đảm bảo cung cấp nước cho sản xuất. Tăng cường công tác quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng đối với các công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

đ) Về phát triển sản xuất:

- Tập trung ưu tiên thúc đẩy sản xuất nâng cao thu nhập, đời sống nhân dân, triển khai các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa chủ lực trên địa bàn xã. Ưu tiên phát triển những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, có thị trường ổn định; đẩy mạnh công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và đặc biệt chú trọng đến tổ chức lại sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ và đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

- Phát triển các hình thức hợp tác kinh tế phù hợp đối với từng lĩnh vực thủy lợi, trồng trọt và chăn nuôi. Xây dựng các mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động hiệu quả; mô hình liên kết giữa nông hộ với doanh nghiệp để thúc đẩy kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, gia trại phát triển. Trên cơ sở đó rút kinh nghiệm để nhân rộng; khuyến khích, phổ biến, nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả như: tái canh cải tạo cây cà phê, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi bò sữa và nhiều mô hình sản xuất có hiệu quả khác; tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, tạo việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.

e) Phát triển nguồn nhân lực:

- Thực hiện có hiệu quả chương trình đào tạo nghề, chú trọng đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp cho lao động nông thôn phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, khuyến khích phát triển các hình thức đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp, đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà đầu tư và các trung tâm giới thiệu việc làm; chọn 3-4 loại cây trồng, vật nuôi chủ lực của địa phương để đào tạo nghề nông nghiệp.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã; tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.

g) Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện môi trường nông thôn:

- Tiếp tục đầu tư cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, ngoài nguồn ngân sách của Trung ương và của tỉnh, ưu tiên xã hội hóa trong phát triển giáo dục nhằm huy động nhiều nguồn lực để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.

- Xây dựng đời sống văn hóa nông thôn; giữ gìn và phát huy nét truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng vùng, từng dân tộc, từng thôn. Nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa cơ sở để đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa của người dân nông thôn;

- Cải thiện chất lượng giáo dục, chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh; thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế cho người dân nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.

- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ, cải thiện cảnh quan, môi trường nơi sinh sống và sản xuất; Tăng cường vận động người dân giữ gìn môi trường thông qua phong trào “Toàn dân bảo vệ môi trường”, phong trào “5 không, 3 sạch”, “Phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường”...

h) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, củng cố nền quốc phòng toàn dân và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn:

- Trên cơ sở quy hoạch cán bộ đã được phê duyệt, chính quyền các xã chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới, khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã. Tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, củng cố vững chắc thế trận an ninh nhân dân, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở nông thôn; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ vững địa bàn an toàn, xây dựng nội quy, quy ước làng xóm về an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.

i) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát Chương trình:

- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp; thành lập Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện và bố trí cán bộ chuyên trách nông thôn mới cấp xã theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ xã và thôn, cán bộ HTX, chủ trang trại...).

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn trái phiếu Chính phủ; huy động nguồn lực của người dân; chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn xã đạt chuẩn nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực đầu tư.

5. Nhu cầu vốn đầu tư:

Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2019: 3.260,209 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn ngân sách nhà nước: 943,368 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 28,9%;

- Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 124,54 tỷ đồng (NSTW: 53,924 tỷ đồng, NSĐP: 70,615 tỷ đồng)

- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 818,828 tỷ đồng,

b) Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 138,658 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 4,3%;

c) Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 832,842 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 25,5%;

d) Vốn tín dụng: 1.345,341 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 41,3%.

Chi tiết tại các Phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 2.

1. UBND huyện Lâm Hà có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban, cơ quan chức năng, UBND các xã xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của huyện để tổ chức, thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Đề án.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Lâm Hà triển khai các nội dung của Đề án.

3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Lâm Hà triển khai thực hiện Đề án; ưu tiên nguồn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- BCĐ nông thôn mới TW;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐP nông thôn mới TW;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC I

THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ HUYỆN LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)

TT

Đơn vị hành chính

TC 1

TC 2

TC 3

TC 4

TC 5

TC 6

TC 7

TC 8

TC 9

TC 10

TC 11

TC 12

TC 13

TC 14

TC 15

TC 16

TC 17

TC 18

TC 19

Lộ trình thực hiện giai đoạn 2016- 2020

Ghi chú

Quy hoạch

Giao thông

Thủy li

Điện

Trường học

CSVC văn hóa

Cơ sở hạ tầng thương mại

Thông tin và Truyền thông

Nhà ở dân cư

Thu nhập

Hộ nghèo

Lao động có việc làm

Hình thức TC

Giáo dục và Đào tạo

Y tế

Văn hóa

Môi trường và an toàn thc phẩm

HT Chính trị và tiếp cận PL

Quốc phòng và An ninh

KH năm 2016

KH năm 2017

KH năm 2018

KH năm 2019

KH năm 2020

Toàn huyện

12

3

1

1

2

1

0

0

0

0

0

0

1

0

7

0

1

5

0

15,0

17,2

18,4

18,9

19,0

 

1

Xã Tân Văn

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

19

Các xã đạt chuẩn tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí

Xã điểm của tnh

2

Xã Đông Thanh

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

19

Xã ưu tiên của tỉnh

3

Xã Đạ Đờn

Đạt

2016

Đạt

2016

2016

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

19

19

Xã ưu tiên của tỉnh

4

Xã Tân Hà

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2017

Đạt

17

19

Xã ưu tiên của tỉnh

5

Xã Hoài Đức

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2017

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

16

19

Xã ưu tiên của tỉnh

6

Xã Nam Hà

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

2016

Đạt

19

19

Xã ưu tiên của tỉnh

7

Xã Gia Lâm

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

19

 

8

Xã Phú Sơn

Đạt

2018

2016

Đạt

2018

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

Đạt

Đạt

15

17

19

 

 

 

9

Xã Phúc Thọ

Đạt

2018

Đạt

2017

2018

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

2016

Đạt

15

17

19

 

10

Xã Mê Linh

Đạt

2019

Đạt

2017

2018

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

Đạt

2017

Đạt

2017

2017

Đạt

2017

2017

9

16

18

19

 

11

Xã Đan Phương

Đạt

2017

Đạt

2017

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

15

19

19

19

Xã Nghèo

12

Xã Liên Hà

Đạt

2019

Đạt

2017

2018

2017

Đạt

Đạt

2018

Đạt

2019

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

12

15

17

19

 

13

Xã Tân Thanh

Đạt

2019

2018

2018

2019

2017

Đạt

Đạt

2018

Đạt

2018

Đạt

2018

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

Đạt

9

12

17

19

Xã Nghèo

14

Xã Phi Tô

Đạt

2020

2017

Đạt

2019

2017

Đạt

Đạt

2018

Đạt

2019

Đạt

2018

Đạt

2018

2017

2018

2017

2017

7

12

16

18

19

Xã Nghèo

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ THUỘC HUYỆN LÂM HÀ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)

Tiêu chí

Nội dung

Thời gian hoàn thành tiêu chí

Tân Văn

Đông Thanh

Đạ Đờn

Tân Hà

Hoài Đức

Nam Hà

Gia Lâm

Phú Sơn

Phúc Thọ

Mê Linh

Đan Phượng

Liên Hà

Tân Thanh

Phi Tô

1

Quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.1

Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.2

Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2

Giao thông

2016

Đạt

2016

2017

2017

2016

Đạt

2018

2018

2019

2017

2019

2019

2020

2.1

Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 100%

2016

Đạt

2016

2017

2017

2016

Đạt

2017

2017

2018

2017

2018

2019

2020

2.2

Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: 70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2018

2017

2019

2016

2019

Đạt

Đạt

2.3

Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa 100%

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

2018

2018

2018

2017

2017

Đạt

2.4

Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

3

Thủy lợi

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2017

3.1

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

3.2

Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2018

4

Điện

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2017

2017

2018

Đạt

4.1

Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

4.2

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥98%

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

2017

2017

2018

Đạt

5

Trường học (Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia ≥70%)

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

2016

Đạt

2018

2018

2018

2017

2018

2019

2019

6

Cơ sở vật chất văn hóa

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2017

Đạt

2017

2017

2017

6.1

Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

6.2

Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

6.3

Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng: 100%

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2017

Đạt

2017

Đạt

2017

2017

2017

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8

Thông tin và truyền thông

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.1

Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.2

Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.3

Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.4

Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

9

Nhà ở dân cư

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2018

2018

9.1

Nhà tạm, dột nát (Không có)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2018

2018

9.2

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥75%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2018

2018

10

Thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥41 triệu đồng/người/năm)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

11

Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

2017

2019

2018

2019

12

Lao động có việc làm (Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động ≥90%)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

13

Tổ chức sản xuất

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

2018

2018

13.1

Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2017

2017

13.2

Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

2018

2018

14

Giáo dục và đào tạo

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.1

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.2

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) ≥70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.3

Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 25%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

15

Y tế

Đạt

2016

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

2016

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2018

15.1

Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế Đạt từ 85% trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2018

15.2

Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

2016

Đạt

2016

2016

2016

2016

2016

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

15.3

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 31,4%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

16

Văn hóa (Xã có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

17

Môi trường

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2017

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2018

17.1

Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh > 95% (≥50% nước sạch)

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

17.2

Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

2016

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2016

Đạt

17.3

Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.4

Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

17.5

Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

17.6

Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ≥70%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2018

17.7

Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥60%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2016

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

17.8

Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2018

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

Đạt

Đạt

2016

2017

2016

2016

Đạt

Đạt

2016

2017

2016

2017

2017

2017

18.1

Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

2016

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

2017

Đạt

2017

18.2

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.3

Đảng bộ, Chính quyền xã Đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”

Đạt

Đạt

Đạt

2017

2016

2016

Đạt

Đạt

2016

2017

2106

Đạt

2017

2017

18.4

Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.5

Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

18.6

Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19

Quốc phòng và an ninh

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

19.1

Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

19.2

Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2017

Đạt

Đạt

Đạt

2017

 

PHỤ LỤC III

NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NTM LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Hạng mục đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn

Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2020

Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM

Vốn lồng ghép

Vốn tín dụng

Vốn dân đóng góp

Doanh nghiệp, tổ chức khác

Tng

TW

Tỉnh

Huyện

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

Tổng cộng

3.260.209

3.260.209

124.540

53.924

70.615

 

818.828

299.353

446.682

72.793

1.345.341

832.842

138.658

1

Quy hoạch

420

420

 

 

 

 

420

 

420

 

 

 

 

2

Giao thông

622.926

622.926

87.277

36.549

50.728

 

457.177

178.200

263.411

15.566

 

78.472

 

3

Thủy lợi

87.185

87.185

 

 

 

 

82.185

27.674

36.511

18.000

 

5.000

 

4

Điện

25.699

25.699

 

 

 

 

20.699

10.200

10.499

 

 

 

5.000

5

CSVC trường học

164.474

164.474

37.262

17.375

19.887

 

119.926

44.074

67.525

8.327

 

1.627

5.658

6

CSVC văn hóa

7.800

7.800

 

 

 

 

5.400

1.000

3.400

1.000

 

2.400

 

7

Chợ nông thôn

28.000

28.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.000

8

Nhà ở dân cư

46.674

46.674

 

 

 

 

 

 

 

 

22.340

24.334

 

- Xóa nhà tạm, dột nát

4.680

4.680

 

 

 

 

 

 

 

 

2.340

2.340

 

- XD, chỉnh trang nhà ở

41.994

41.994

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

21.994

 

9

Y tế

9.606

9.606

 

 

 

 

8.600

4.300

4.300

 

 

1.006

 

10

Hình thức tổ chức SX

600

600

 

 

 

 

600

 

300

300

 

 

 

Đầu tư Phát triển SX

2.142.224

2.142.224

 

 

 

 

7.000

 

4.000

3.000

1.321.099

714.125

100.000

Chương trình 30a

57.600

57.600

 

 

 

 

57.600

12.800

19.200

25.600

 

 

 

Đào tạo nghề

6.000

6.000

 

 

 

 

6.000

 

6.000

 

 

 

 

11

Môi trường

60.000

60.000

 

 

 

 

52.220

21.105

31.115

 

1.902

5.878

 

12

Đào tạo cán bộ

1.000

1.000

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NTM LÂM HÀ THEO TỪNG NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Hạng mục đầu tư

Tổng

2016

2017

2018

2019

2020

 

TỔNG

3.260.209

451.299

789.745

734.537

840.757

443.871

1

Quy hoạch

420

420

 

 

 

 

2

Giao thông

622.926

82.613

171.205

83613

245.707

39.788

3

Thủy lợi

87.185

10.000

20.000

20.000

20.000

17.185

4

Điện

25.699

2.600

17.499

5.600,00

 

 

5

Cơ sở vật chất trường học

164.474

18.600

32.500

77174

36.200

 

6

CSVC văn hóa

7.800

300

7.200

300

 

 

7

Chợ nông thôn

28.000

1.500

7.000

7000

7.000

5.500

8

Bưu điện

 

 

 

 

 

 

9

Nhà ở dân cư

46.674

9.300

9.300

9.300

9.300

9.474

- Xóa nhà tạm, nhà dột nát

4.680

930

930

930

930

960

- Xây nhà tái định cư cho các hộ phải giải tỏa theo quy hoạch

 

 

 

 

 

 

- Xây dựng và chỉnh trang nhà ở

41.994

8.370

8.370

8.370

8.370

8.514

10

Y tế

9.606

6.266

1.541

1.800

 

 

11

Hình thức tổ chức sản xuất

600

100

100

150

150

100

Đầu tư PTSX

2.142.224

300.000

500.000

500.000

500.000

342.224

Chương trình 30a

57.600

14.400

7.200

14.400

7.200

14.400

Đào tạo nghề

6.000

1.000

2.000

1.000

1.000

1.000

12

Môi trường

60.000

4.000

14.000

14.000

14.000

14.000

13

Đào tạo cán bộ

1.000

200

200

200

200

200

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NTM THEO LĨNH VỰC HUYỆN LÂM HÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2885/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh)

STT

Tiêu chí

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn

Nguồn vn giai đoạn 2016 - 2020

Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM

Vốn lồng ghép

Vốn tín dụng

Vốn dân đóng góp

Doanh nghiệp, t chức khác

Tổng

TW

Tnh

Huyện

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

1

Quy hoạch

420

420

 

 

 

 

420

 

420

 

 

 

 

2

Vốn đầu tư XDCB

1.052.364

1.052.364

124.540

53.924

70.615

 

746.208

286.553

416.762

42.893

24.242

118.717

38.658

3

Vốn phát triển sản xuất

2.142.224

2.142.224

 

 

 

 

7.000

 

4.000

3.000

1.321.099

714.125

100.000

4

Vốn sự nghiệp khác

65.200

65.200

 

 

 

 

65.200

12.800

25.500

26.900

 

 

 

 

TNG CỘNG

3.260.209

3.260.209

124.540

53.924

70.615

 

818.828

299.353

446.682

72.793

1.345.341

832.842

138.658