ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2896/QĐ-UBND | Long An, ngày 13 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 436/TTr-CTK ngày 21/7/2015 của Cục Thống kê tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các Sở ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 2896/QĐ-UBND ngày 13/8/2015 của UBND tỉnh Long An)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp và tham mưu | Thời Gian thực hiện | Sản phẩm chính |
|
|
|
| ||
1.1 | Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược | VP.UBND tỉnh | Cục Thống kê, Sở Nội vụ | Tháng 8/2015 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo |
1.2 | Phân công nhiệm vụ trong Ban Chỉ đạo | Ban Chỉ đạo | VP. UBND tỉnh, Cục Thống kê, Sở Nội vụ |
| Bản phân công |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
| |
2.1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (sửa đổi) và các văn bản liên quan | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành | 2016 | Bản kế hoạch |
2.2 | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở ngành | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành | 2016 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
| |
3.1 | Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- | Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Cục Thống kê; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã | Hàng năm (2016 - 2020) | Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được cập nhật hàng năm từ năm 2016- 2020 và góp ý văn bản bổ sung hoàn chỉnh |
3.2 | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành | Hàng năm | Phương án các cuộc điều tra |
3.3 | Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
|
- | Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng Cục Thống kê) | Cục Thống kê Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã | 2015, 2020 | - Văn bản góp ý - Triển khai thực hiện |
- | Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành | Các Bộ, ngành, UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành | 2015, 2020 | - Văn bản góp ý - Triển khai thực hiện |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
| |
4.1 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tổng cục Thống kê | Cục Thống kê | 2015, 2020 | - Văn bản góp ý - Triển khai thực hiện |
4.2 | Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
- | Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp | Hàng năm (2015-2020) | Bộ chỉ tiêu |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
| |
5.1 | Đầu tư thiết bị công nghệ thông tin cho công tác thống kê sở, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; UBND các huyện, xã | 2015-5016 | - Văn bàn chỉ đạo của UBND tỉnh |
5.2 | Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã, tích hợp vào cơ sở dữ liệu kinh tế-xã hội của địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, xã | Hàng năm (2016-2020) | Cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được thu thập và công bố |
|
|
|
| ||
6.1 | Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | Tổng cục Thống kê | Cục Thống kê, các Sở, ban, ngành | Từ năm 2016 | - Các khóa đào tạo |
6.2 | Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê | Tổng cục Thống kê | Cục Thống kê, các Sở, ban, ngành | Từ năm 2016 | - Các báo cáo phân tích và dự báo |
|
|
|
| ||
7.1 | Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ban, ngành, địa phương; thống kê xã phường | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương | 2015 | - Văn bản chỉ đạo của UBND tinh. - Báo cáo của các Sở, ban, ngành - Báo cáo của UBND cấp huyện |
7.2 | Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực làm công tác thống kê | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, xã | 2012-2015 | - Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm |
7.3 | Đào tạo nhân lực làm công tác thống kê | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương | Hàng năm | - Các khóa đào tạo - Các báo cáo đào tạo |
|
|
|
| ||
8.1 | Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê, Sở, ban, ngành | Hàng năm | - Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
8.2 | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê, Sở, ban, ngành | 2017;2020 | - Báo cáo sơ kết (2017), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược tại địa phương - Văn bản đóng góp với Trung ương |
- 1 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 4427/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015 của thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Thống kê 2003
- 1 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 4427/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2013 - 2015 của thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang