BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2002/QĐ-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 1 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 29/2002/QĐ-BLĐTBXH NGÀY 8 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHỤ CẤP KHU VỰC
BỘ TƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 96/CP ngày 7 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/CP, Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp và Thông tư số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18/01/2001 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại công văn số 1226/TC/CSTC ngày 20/12/2001, ý kiến của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi tại công văn số 1047/UBDTMN-TCCB ngày 31/12/2001 và ý kiến của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ tại công văn số 256/BTCCBCP-TL ngày 31/12/2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung mức phụ cấp khu vực tại các địa bàn sau:
1/ Tỉnh Tuyên Quang:
- Mức 0,2: Thị trấn Sơn Dương thuộc huyện Sơn Dương.
2/ Tỉnh Vĩnh Phúc:
- Mức 0,1: Thị trấn Lập Thạch thuộc huyện Lập Thạch.
3/ Tỉnh Hà Tĩnh:
- Mức 0,1: Thị trấn Nông trường Thạch Ngọc thuộc huyện Thạch Hà.
4/ Tỉnh Quảng Nam:
- Mức 0,1: xã Ga Ri, A Nông thuộc huyện Hiệp Đức.
- Mức 0,2: xã Tân Hiệp thuộc Thị xã Hội An.
5/ Tỉnh Đăk Lăk:
- Mức 0,4: Xã Tân Hoà thuộc huyện Buôn Đôn;
- Mức 0,5: xã Đắk Mill thuộc huyện Cư Lút;
- Mức 0,7: xã Cư Knia thuộc huyện Cư Lút;
6/ Tỉnh Ninh Thuận:
- Mức 0,1: xã Lương Sơn thuộc huyện Ninh Sơn
7/ Tỉnh Phú Yên:
- Mức 0,2: xã Suối Bạc thuộc huyện Sơn Hoà.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-01-2002. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Cách tính trả phụ cấp khu vực theo quy định tại Thông tư số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18/01/2001 của Liên tịch Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Điều 3: Đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh qui định tại Điều 1 hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn thi hành Quyết định này.
| Lê Duy Đồng (Đã ký) |
- 1 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 36/2001/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn chế độ phụ cấp phục vụ do Bộ Tài chính - Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao Động - Thương Binh và xã hội - Bộ tài chính- Uỷ ban dân tộc và miền núi ban hành
- 4 Nghị định 96-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động - Thương binh và xã hội
- 5 Nghị định 25-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
- 6 Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
- 1 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2 Công văn số 4604/LĐTBXH-TL ngày 31/12/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc điều chỉnh, bổ sung phụ cấp khu vực
- 3 Thông tư liên tịch 36/2001/TTLT-BTC-BTCCBCP hướng dẫn chế độ phụ cấp phục vụ do Bộ Tài chính - Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành