ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2002/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 25 tháng 06 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC BIÊN CHẾ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀO BAN CHQS CÁC XÃ CÓ NGUỒN ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;
Căn cứ Công văn số 175/QK7 ngày 16/04/2002 của Bộ Tư lệnh QK7 về việc bố trí cán bộ sau khi đào tạo Xã đội trưởng tại Trường Quân sự Quân khu;
Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng - Bộ Chỉ huy Quân sưn tỉnh tại Công văn số 119/CV-BCH ngày 9/05/2002 và đề nghị của Liên ngành TCCQ – TCVG tại Công văn số 127/CV-LN, ngày 12/6/2002 về việc đề nghị biên chế các bộ dân tộc thiểu số và Ban Chỉ huy Quân sự các xã có nguồn đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Xã có trên 30% dân số là người dân tộc thiểu số thì được bổ sung 01 (một) cán bộ là người dân tộc thiểu số đã được đào tạo khóa học Xã đội trưởng tại trường Quân sự Quân khu vào Ban CHQS xã làm Phó Chỉ huy trưởng (biên chế này ngoài biên chế được quy định tại Quyết định số 99/QĐ-UB ngày 19/8/1998 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời về việc ban hành quy định tạm thời về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn ở tỉnh Bình Phước).
Điều 2: Bộ CHQS tỉnh có văn bản hướng dẫn cụ thể để các huyện, thị tổ chức chỉ đạo thực hiện việc bổ nhiệm các cán bộ này (tại Điều 1). Nguồn chi trả do ngân sách xã đảm nhận.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh, Trưởng Ban TCCQ tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã, phường, thị trấn và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH
BỐ TRÍ CÁN BỘ DÂM TỘC ĐI HỌC ĐÀO TẠO XĐT TẠI TRƯỜNG QS/QK7 SAU KHI RA TRƯỜNG VỀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 29/2002/QĐ-UB ngày 26-06-2002)
STT | Họ và tên | Quê quán | Chức vụ khi đi học | Chức vụ sẽ bố trí sau khi học | Ghi chú |
1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 13 |
| BÙ ĐĂNG |
|
|
|
|
1 | Điểu Non | Ấp Đăng Long-Đăk Nhau/Bù Đăng/BP | at' Đăk Nhau | Xã đội phó Đăk Nhau |
|
2 | Điểu Khu | Ấp 2/Thống Nhất/BP | at' Thống Nhất | Xã đội phó 2 Thống Nhất |
|
3 | Lê Min | Ấp 5/Đoàn Kết/Bù Đăng/BP | XĐP Đoàn Kết | Xã đội phó Đoàn Kết |
|
4 | ĐIểu Măng | Ấp 4/Đồng Nai/Bù Đăng/BP | at' Đồng Nai | Xã đội phó 2 Đồng Nai |
|
5 | Điểu Chế | Sơn Thành/Thọ Sơn/Bù Đăng/BP | at' Thọ Sơn | Xã đội phó 2 Thọ Sơn |
|
| ĐỒNG PHÚ |
|
|
|
|
6 | Điểu Tó | Thuận Tiến/Thuận Lợi/Đồng Phú/BP | at' Thuận Tiến | Xã đội phó 2 Thuận Lợi |
|
7 | Điểu Sử | Ấp 1/Đồng Tâm/Đồng Phú/BP | a phó Ấp 1 | Xã đội phó 2 Đồng Tâm |
|
8 | Điểu Hải | Thuận Tiến/Thuận Lợi/Đồng Phú/BP | at' Thuận Tiến | Xã đội phó 2 |
|
| PHƯỚC LONG |
|
|
|
|
9 | Điểu Thành Tâm | Khắc Khoan/Đức Hạnh/Phước Long/BP | b phó Đức Hạnh | Xã đội phó 2 Đức Hạnh |
|
10 | Điểu Ké | Bù Giốt/Bù Gia Mập/Phước Long /BP | b phó Bù.G.Mập | Xã đội phó 2 Bù Gia Mập |
|
11 | Điểu Gia Rêm | Bù Bưng/Đăk Ơ/Phước Long/BP | at' Đăk Ơ | Xã đội phó 2 Đăk Ơ |
|
| LỘC NINH |
|
|
|
|
12 | Điểu Dũng | Bù Tam/Hưng Phước/Lộc Ninh/BP | at' Hưng Phước | Xã đội phó 2 Hưng Phước |
|
13 | Điểu Khen | Ấp 54/Lộc An/Lộc Ninh/BP | at' Lộc An | Xã đội phó 2 Lộc An |
|
14 | Điểu Men | Ấp 8C/Lộc An/Lộc Ninh/BP | at' Lộc Hòa | Xã đội phó 2 Lộc Hòa |
|
15 | Điểu Khuê | Lộc Quang/Lộc Ninh/BP | at' Lộc Quang | Xã đội phó 2 Lộc Quang |
|
16 | Lâm Tốt | Sóc Lớn/Lộc Khánh/Lộc Ninh/BP | at' Lộc Khánh | Xã đội phó 2 Lộc Khánh |
|
17 | Lâm Song | Chà Là/Lộc Thành/Lộc Ninh/BP | at' Lộc Thành | Xã đội phó 2 Lộc Thành |
|
| BÌNH LONG |
|
|
|
|
18 | Điểu Tâng | Sóc Lớn/Tân Quang/Bình Long/BP | at' Tân Quang | Xã đội phó 2 Tân Quang |
|
19 | Điểu Sơn | Ấp 6/An Khương/Bình Long/BP | at' An Khương | Xã đội phó 2 An Khương |
|
20 | Lâm Thanh Tường | Ấp 2/Nha Bích/Bình Long/BP | at' Nha Bích | Xã đội phó 2 Nha Bích |
|
21 | Điểu Mẫn | Tổng Cui Nhỏ/Phước An/Bình Long/BP | at' Phước An | Xã đội phó 2 |
|
22 | Điểu Dương | Ấp Sóc Tranh-Phước An/Bình Long/BP | bt' Phước An | Xã đội phó 2 Phước An |
|